Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn LỊCH SỬ - Đề 16 - File word có lời giải
3/15/2025 7:08:59 PM
haophamha ...

 

ĐỀ THAM KHẢO

CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 16

(Đề thi có … trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên:………………………………….

Số báo danh:………………………………

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Năm 1917, nhân dân Nga thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học.                B. Chống chủ nghĩa phát xít.

C. Tiến hành cách mạng công nghiệp.                D. Thành lập Chính phủ Xô viết.

Câu 2. Đầu thế kỉ VI, cuộc khởi nghĩa do Lý Bí lãnh đạo chống lại thế lực ngoại xâm nào sau đây?

        A. Nhà Lương.                B. Nhà Đường.                C. Nhà Minh.                      D. Nhà Hán.

Câu 3. Quá trình hình thành Liên hợp quốc gắn liền với vai trò chủ yếu của các chính phủ nào sau đây?

A. Liên Xô, Mỹ, Anh.                        B. Việt Nam, Mỹ, Anh.

C. Liên Xô, Mỹ, Nhật Bản.                D. Nhật Bản, Anh, Đức.

Câu 4. Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á chưa chính thức gia nhập tổ chức ASEAN?

        A. Ti-mo Lét-xte.                B. Bru-nây.                C. Việt Nam.                        D. Thái Lan.

Câu 5. Trong quá trình phát triển, Cộng đồng ASEAN có triển vọng nào sau đây?

A. Có cơ hội nhất thể hoá về mặt chính trị.                B. Mở rộng quan hệ với các đối tác bên ngoài.

C. Giải quyết triệt để “vấn đề Campuchia”.                D. Kết nạp thêm thành viên ngoài khu vực.

Câu 6. Trong Cách mạng tháng Tám (1945), nhân dân Việt Nam đã tiến hành hoạt động nào sau đây?

A. Đánh đuổi phát xít Nhật.                B. Tham gia Hội nghị thành lập Đảng.              

C. Thành lập chính phủ công nông.                D. Tiêu diệt phát xít Đức.

Câu 7. Quân dân Việt Nam mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 bằng trận đánh nào sau đây?

        A. Na Sầm.                B. Đông Khê.                C. Thất Khê.                D. Lạng Sơn.

Câu 8. Đế quốc Mĩ có hành động nào sau đây trong quá trình thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

A. Mở các cuộc phản công chiến lược.                B. Viện trợ quân sự cho thực dân Pháp.

C. Kí Hiệp định Pốt-x-đam với Pháp.                D. Tham dự Hội nghị Bàn Môn Điếm.

Câu 9. Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Hoàn thành hệ thống lí luận về Đổi mới.                B. Đạt chuẩn giáo dục phổ cập đại học.        

C. Trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.                D. Độc lập, chủ quyền được giữ vững.

Câu 10. Nội dung nào sau đây là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975)?

A. Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Mĩ.                B. Kí Tạm ước Việt - Pháp.

C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.                D. Tham gia Quốc tế Cộng sản.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây của Việt Nam là biểu hiện phát triển quan hệ đối ngoại trong những năm 1975 – 1985?                

A. Kí Hiệp định Pa-ri.                        B. Gia nhập Liên hợp quốc.

C. Gia nhập ASEAN.                        D. Kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 12. Trong những năm 1911-1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức chính trị nào sau đây?

A. Đảng Lao động Việt Nam.                B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Pháp.                        D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 13. Những thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc từ năm 1991 đến nay có ý nghĩa nào sau đây?

A. Khẳng định chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.        

B. Chứng minh sức sống và triển vọng của chủ nghĩa xã hội.        

C. Chứng tỏ kinh tế thị trường tự do là ưu việt của chủ nghĩa xã hội.                

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi.

Câu 14. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân không thành công của các cuộc kháng chiến từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX?

A. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.                B. Sự vượt trội về trang bị vũ khí của đối phương.

C. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.          D. Triều đình phong kiến không có sự phòng bị.

Câu 15. Quá trình tồn tại của Trật tự hai cực I-an-ta (1945 – 1991) có đặc điểm nào sau đây?

A. Tồn tại song song với cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

B. Chịu sự chi phối trực tiếp của các cường quốc Mĩ, Trung Quốc, Nga.

C. Có sự khủng hoảng và sụp đổ của phe tư bản chủ nghĩa.

D. Tồn tại trong khoảng thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây là đúng về Cộng đồng ASEAN?

A. Là tổ chức siêu quốc gia có chung một thể chế nhà nước.

B. Có trình độ phát triển và mức độ liên kết cao nhất thế giới.

C. Được thành lập ngay sau khi tổ chức ASEAN ra đời.

D. Góp phần quan trọng việc duy trì ổn định ở khu vực.

Câu 17. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4 – 1975 đến nay) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?

A. Chấm dứt chiến tranh xung đột trên thế giới, bảo vệ và gìn giữ môi trường hoà bình.

B. Góp phần giữ vững và phát huy những thành quả cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. Tạo điều kiện trực tiếp thúc đẩy sự phát triển của trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh.

D. Bình ổn và chấm dứt mọi cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc và tôn giáo trên thế giới.

Câu 18. Thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có tác dụng nào sau đây?

A. Góp phần xây dựng hệ thống xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.

B. Kết thúc cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. Khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân.

D. Hoàn thành quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 19. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975 – 1985 có đặc điểm nào sau đây?

A. Đối ngoại nhằm bảo vệ và giữ vững độc lập chủ quyền Tổ quốc.

B. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.

C. Ngoại giao hai miền nhằm phục vụ cho yêu cầu giải phóng dân tộc.

D. Hoạt động đối ngoại gắn với Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 

Câu 20. Nội dung nào sau đây là cống hiến của Hồ Chí Minh với thế giới?

A. Sáng lập đảng cộng sản ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.                

B. Hoàn thiện lí luận giải phóng dân tộc cho các nước thuộc địa.

C. Hoàn thành cuộc đấu tranh vì dân chủ và tiến bộ xã hội.        

D. Góp phần vào cuộc đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc.

Câu 21. Thực tiễn quá trình hoạt động của Liên hợp quốc cho thấy

A. đây là một liên minh kinh tế – chính trị của khu vực.

B. các thành viên đều có trình độ phát triển kinh tế cao.

C. đây là tổ chức đa phương mang tính toàn diện.

D. Mĩ đơn phương định đoạt các vấn đề toàn cầu.

Câu 22. Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1969-1973 và giai đoạn 1953-1954 có điểm tương đồng nào sau đây?

A. Quân viễn chinh Mĩ là lực lượng tham chiến trên chiến trường.

B. Đã hoàn thành đấu tranh chống Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Xuất hiện những trận đánh mang tính chất quyết chiến chiến lược.

D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh vũ trang trên quy mô cả nước.

Câu 23. Nhận xét nào say đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường lấy kinh tế tư nhân là trọng điểm.

B. Quán triệt và thực hiện nghiêm túc quan điểm “lấy dân làm gốc”.        

C. Luôn coi nhân tố thời đại là yếu tố nền tảng, quyết định.                

D. Thực hiện xuyên suốt quan điểm “trung quân, ái quốc”.

Câu 24. Nội dung nào sau đây là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921-1930)?

A. Giác ngộ công nhân qua vai trò của của lực lượng cách tiền bối.                

B. Lựa chọn con đường cứu nước đúng đắn - cách mạng vô sản.

C. Thành lập lực lượng vũ trang nhân dân gắn liền với hoạt động đối ngoại.                  

D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng đi đôi với phát triển chiến tranh nhân dân.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:

        "Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị – quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô – Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật".

(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401)

a) “Một bị thương, một bị mất” trong đoạn tư liệu thể hiện sự suy yếu của hệ thống xã hội chủ nghĩa và sự tan rã của hệ thống tư bản chủ nghĩa sau Chiến tranh lạnh.

b) Sự hình thành trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh chịu tác động trực tiếp bởi phong trào giải phóng dân tộc.

c) Các trật tự thế giới được thiết lập trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh đều dựa trên cơ sở thực lực của các nước.

d) Thực tiễn quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh lạnh đến nay cho thấy các nước có thể chế chính trị khác nhau đều có vai trò đối với sự hình thành Trật tự thế giới đa cực.

Câu 2. Cho những thông tin trong bảng sau đây:

Tên Chiến Dịch

Loại hình chiến dịch

Cách đánh

Thời gian

Kết quả

Việt Bắc

Chủ động phản công.

Dùng lực lượng nhỏ đánh địch vận động trên bộ, trên sông, bẻ gãy từng gọng kìm địch.

7-10-1947 đến 22-12-1947.

Đánh bại cuộc tiến công chiến lược của Pháp, bảo vệ an toàn căn cứ kháng chiến.

Biên giới

Chủ động tiến công.

Đánh điểm diệt viện

16-9-1950 đến 20-10-1950.

Khai thông biên giới. Diệt 2 binh đoàn cơ động Âu - Phi, giải phóng 40 vạn dân với diện tích 4 000 km vuông.

Điện Biên Phủ

Chủ động tiến công.

Đánh chắc, tiến chắc, tiến công dứt điểm từ cụm cứ điểm từ ngoài vào, cuối cùng tổng công kích tiêu diệt toàn bộ quân Pháp.

13-3-1954 đến 7-5-1954.

Đập tan hình thức tổ chức phòng ngự cao nhất, mạnh nhất của Pháp trên chiến trường Đông Dương. Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ quân Pháp.

        (Trích dẫn theo Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh – trực thuộc Bộ Chính trị, Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp: Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996, tr.499 – 451).

a) Bảng thông tin thể hiện những chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

b) Chiến dịch Việt Bắc và Biên giới là đều góp phần mở rộng hậu phương quốc tế trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

c) Vận dụng triệt để kế “thanh dã” trong chiến dịch Điện Biên Phủ giúp quân dân Việt Nam đập tan hình thức tổ chức phòng ngự cao nhất, mạnh nhất của Pháp trên chiến trường Đông Dương.

d) Các chiến dịch Việt Bắc, Biên giới và Điện Biên Phủ cho thấy bước phát triển về địa bàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam.

Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:

        “Phát triển các quan điểm đổi mới của Đại hội VI, Đại hội VII chủ trương tiếp tục triển khai cộng cuộc Đổi mới nói chung và cải cách kinh tế nói riêng. Về kinh tế, Đại hội đã có kết luận quan trọng khi cho rằng sản xuất hàng hoá không đối lập với chủ nghĩa xã hội mà là thành tựu của nền văn minh nhân loại, tồn tại khách quan, cần thiết cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó, Đại hội xác định xây dựng cơ chế vận hành nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa “cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước” bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ khác. Với định hướng đó, quyền tự chủ của các đơn vị kinh tế được chú trọng hơn, cùng với sự đổi mới phương thức quản lí của Nhà nước đối với các thành phần kinh tế”.

        (Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập IV, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2013, tr.511).

a) Đại hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam là sự tiếp nối của Đại hội VI về chủ trương triển khai cộng cuộc Đổi mới.

b) Sản xuất hàng hoá là thành tựu của riêng chủ nghĩa tư bản và phù hợp với quá trình Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

c) Nghị quyết kì Đại hội VII của Đảng góp phần quan trọng vào hoạch định đường lối Đổi mới, làm rõ nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

d) Chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường tự vận hành của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm tháo gỡ mọi khó khăn trong quá trình phát triển đất nước.

Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:

        “Người không những là thần tượng của nhân dân Việt Nam mà còn được Pháp công nhận là người phát ngôn đầu tiên của Việt Nam […]. Người Việt Nam này từng để lại ấn tượng sâu sắc và đặc biệt có cảm tình đối với các quan chức và nhà báo nước ngoài. Một người Pháp, sau này trở thành Cao ủy Pháp tại Đông Dương, cũng phải thừa nhận ông Hồ là người có tính cách rất mạnh mẽ và đáng tôn kính […]. Ngày nay, không một tên tuổi nào ở châu Á lại nổi tiếng như nhà cộng sản và dân tộc chủ nghĩa lão thành Hồ Chí Minh. Người chính là biểu tượng, là nhân vật truyền thuyết hơn là một con người bằng da bằng thịt”.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...