Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn LỊCH SỬ - Đề 29 - File word có lời giải
4/25/2025 8:36:01 AM
haophamha ...
ĐỀ THAM KHẢO
CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA
ĐỀ 29
(Đề thi có … trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên:………………………………….
Số báo danh:………………………………
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nhật Bản. B. Hà Lan. C. Mông Cổ. D. Thái Lan.
Câu 2. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785) là thắng lợi quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống thế lực ngoại xâm nào sau đây?
A. Xiêm. B. Thanh. C. Đường. D. Nguyên.
Câu 3. Nguyên thủ của quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Mĩ. B. Bỉ. C. Hàn Quốc. D. Triều Tiên.
Câu 4. Trong giai đoạn 1976 - 1999, quốc gia nào sau đây gia nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 10?
A. Cam-pu-chia. B. Thái Lan. C. Mi-an-ma. D. Hàn Quốc.
Câu 5. Cộng đồng ASEAN hướng đến mục tiêu nào sau đây?
A. Xây dựng tổ chức hợp tác liên chính phủ. B. Xây dựng liên minh chính trị - quân sự.
C. Thúc đẩy cách mạng công nghiệp lần ba. D. Thống nhất thị trường và quốc gia, dân tộc.
Câu 6. Năm 1945, chế độ phong kiến ở Việt Nam chính thức chấm dứt sau khi
A. phát xít Nhật Bản rút quân khỏi Việt Nam. C. khởi nghĩa ở Hà Nội thành công.
C. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.
Câu 7. Trong thời kì 1945-1954, quân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào sau đây để tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương của thực dân Pháp?
A. Tây Nguyên. B. Trung Lào. C. Thượng Lào. D. Điện Biên Phủ.
Câu 8. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) của đế quốc Mĩ được triển khai với
A. hệ thống cố vấn của đồng minh. B. sự tham gia của các nước Tây Âu.
C. toàn bộ quân viễn chinh của Mĩ. D. sự chỉ huy của hệ thống cố vấn.
Câu 9. Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 1996 – 2006 tập trung vào nội dung nào sau đây?
A. Hình thành nền cơ chế kế hoạch hoá. B. Thực hiện ba chương trình chính trị lớn.
C. Đẩy lùi và triệt tiêu được lạm phát. D. Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 10. Trong những năm 1905 - 1909, Phan Bội Châu có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Tham gia vào Quốc tế Cộng sản. B. Tìm kiếm sự ủng hộ của ASEAN.
C. Tìm kiếm sự ủng hộ từ Nhật Bản. D. Gia nhập vào Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 11. Trong những năm 1975 - 1985, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Tham gia vào tổ chức Liên minh châu Âu. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với Mĩ.
C. Kí Hiệp định Pari với Chính phủ Mĩ. D. Đẩy mạnh hợp tác với các nước Đông Âu.
Câu 12. Năm 1951, Hồ Chí Minh có hoạt động nào sau đây?
A. Soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập. B. Lãnh đạo toàn dân tiến hành Tổng khởi nghĩa.
C. Kí Hiệp định Sơ bộ với thực dân Pháp. D. Điều chỉnh, bổ sung đường lối cách mạng.
Câu 13. Năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ hoàn toàn ở Liên Xô là vì lí do nào sau đây?
A. Kinh tế thương nghiệp hoàn toàn bị đình trệ. B. Sự nhận thức không đầy đủ về chủ nghĩa xã hội.
C. Sự phát triển của lực lượng cách mạng thế giới. D. Tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 14. Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỷ XX có vai trò nào sau đây?
A. Thúc đẩy cơ chế kế hoạch hoá ra đời. B. Hoàn thành công cuộc Đổi mới đất nước.
C. Quyết định sự tồn vong của quốc gia. D. Hoàn thiện về thể chế dân chủ nhân dân.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là yếu tố tác động dẫn đến sự hình thành của Trật tự hai cực I-an-ta?
A. Nền kinh tế tri thức xuất hiện và chi phối. B. Sự sụp đổ về hệ thống của chủ nghĩa xã hội.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc. D. Nguy cơ chia rẽ nội bộ của Liên minh châu Âu.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của tổ chức ASEAN trong giai đoạn 1967-1976?
A. Thành lập, xây dựng Cộng đồng ASEAN dựa trên ba trụ cột chính.
B. Hoàn thiện tổ chức, tăng cường hợp tác ngoại khối.
C. Khởi đầu, xây dựng nền móng về cơ cấu, tổ chức.
D. Xây dựng quan hệ chính trị ổn định, phát triển mạnh về tổ chức.
Câu 17. Chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979) của quân dân Việt Nam đã
A. tạo điều kiện bảo vệ Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
B. góp phần giữ vững và phát huy thành quả của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX.
C. hoàn thành công cuộc xoá bỏ hoàn toàn chủ nghĩa cực đoan trên thế giới.
D. khẳng định quyền tự vệ chính đáng trong chống chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 18. Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam tích cực hội nhập về chính trị nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đóng góp quyết định việc cho đảm bảo an ninh khu vực và thế giới.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự chống phá của các thế lực thù địch khác nhau.
C. Thúc đẩy quan hệ song phương và định hình các thể chế đa phương.
D. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất thế giới.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là mục đích của công cuộc Đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 – 1996?
A. Xoá bỏ nền kinh tế thị trường và bao cấp. B. Giữ vững độc lập và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Vươn lên trở thành nước có thu nhập cao. D. Thay đổi con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Trong những năm 1921 - 1929, Nguyễn Ái Quốc gia có vai trò nào sau đây với quá trình thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam?
A. Lãnh đạo nhân dân Tổng khởi nghĩa. B. Xác định đúng con đường cứu nước.
C. Thống nhất được các tổ chức cộng sản. D. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về các trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện ngay từ đầu sau chiến tranh và chi phối các trật tự thế giới.
B. Có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập trong đó mâu thuẫn Đông – Tây là chủ yếu.
C. Có sự tồn tại mâu thuẫn về hệ tư tưởng và sự cạnh tranh địa chiến lược giữa các cường quốc.
D. Phản ánh mâu thuẫn giữa các thuộc địa với đế quốc thực dân xâm lược vì lợi ích của dân tộc.
Câu 22. Điểm tương đồng giữa chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh (1969-1973) với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. có sự thay đổi về vai trò của lực lượng tham chiến trên chiến trường.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc chủ yếu bằng máy bay B52.
C. Mĩ tiến hành những hoạt động chống phá cách mạng miền Bắc Việt Nam.
D. triển khai khi quân đội Mĩ đã giành được thế chủ động trên chiến trường.
Câu 23. Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay cho thấy
A. con đường đi lên chủ nghĩa xã hội chỉ diễn ra khi đất nước có hoà bình.
B. đổi mới kinh tế thành công đã tác động mạnh mẽ tới các lĩnh vực khác.
C. nền kinh tế thị trường nhiều thành phần chịu chi phối của kinh tế cá thể.
D. quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa và cách mạng ruộng đất trong thời bình.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước năm 1945 và thời kỳ 1945 – 1975?
A. Độc lập dân tộc bị đe doạ nghiêm trọng bởi các thế lực phản cách mạng.
B. Tiến hành khi Việt Nam trong thời kì xây dựng nhà nước theo chế độ mới.
C. Không tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại với các thế lực thống trị.
D. Mục đích bảo vệ toàn vẹn độc lập, dân chủ, chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
"Sự hình thành Cộng đồng đã đưa ASEAN trở thành một tổ chức khu vực khá gắn kết với mức độ và phạm vi hợp tác được nâng cao hơn nhiều so với trước đây và đóng vai trò quan trọng đối với hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển ở Đông Nam Á nói riêng và khu vục châu Á - Thái Bình Dương nói chung. Cộng đồng ASEAN năm 2015 là kết quả của tầm nhìn chung và nỗ lực của cả 10 nước thành viên trong triển khai tầm nhìn ASEAN 2020 cùng hàng loạt chương trình và kế hoạch tiếp nối sau đó để hướng tới mục tiêu một ASEAN "gắn kết về chính trị, liên kết về kinh tế và có trách nhiệm về xã hội".
(Vũ Hồ, “ASEAN:Hành trình năm mươi lăm năm từ quá khứ đến tương lai”, Tạp chí Cộng sản online, ngày 29-8-2022)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến sự ra đời của Cộng đồng ASEAN trong bối cảnh trật tự thế giới hai cực I-an-ta đang trên bờ vực của sự sụp đổ.
b) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN đã góp phần nâng cao mức độ gắn kết và sự hợp tác ngày càng hiệu quả giữa các quốc gia thành viên.
c) Việc ra đời của Cộng đồng ASEAN cho thấy sự nâng cao mức độ nhất thể hoá khu vực của tổ chức với một đồng tiền chung trong khối.
d) Cộng đồng ASEAN ra đời chứng tỏ tổ chức ASEAN đã trở thành một tổ chức liên minh khu vực lớn nhất và chặt chẽ nhất của thế giới.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
"Chúng ta đã thắng, trước hết do Đảng ta giữ vững độc lập, tự chủ trong việc vạch ra đường lối cách mạng, đường lối chiến tranh nhân dân, đã từng bước nắm được quy luật của chiến tranh cách mạng để chỉ đạo cuộc kháng chiến một cách sáng tạo. Ta đã đánh giá đúng lực lượng so sánh giữa ta và địch, thấy rõ nguồn gốc sức mạnh của ta là tinh thần làm chủ của nhân dân, là thế tiến công của cách mạng, trên cơ sở đó, đã chú trọng xây dựng thế và lực của ta cả về chính trị và quân sự ngày càng vững mạnh, đồng thời ta biết nắm thời cơ và tạo ra bất ngờ".
(Lê Duẩn, Thư vào Nam, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, 2015, tr. 197).
a) Đoạn tư liệu đề cập đến nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam.
b) Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam là do sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) Một nền tảng sức mạnh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là tinh thần làm chủ của nhân dân Việt Nam qua quá trình tạo, nắm bắt và tận dụng những thời cơ.
d) Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thế kỉ XX ở Việt Nam đều cho thấy đường lối chiến tranh nhân dân và sự phát huy thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
"Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đem lại những thay mức tăng trưởng trung bình khoảng 7% mỗi năm. Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008. Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2022 ước đạt 9,513 triệu tỉ đồng, tương đương 409 ti USD. GDP bình quân đầu người năm 2022 theogiá hiện hành ước đạt 95,6 triệu đồng/người, tương đương 4 110 USD. Cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội xét trên phương diện quan hệ sở hữn, gồm khoảng 27 % từ kinh tế nhà nước, 4% từ kinh tế tập thể, 30 % từ kinh tế hộ, 10% từc kinh tế tư nhân trong nước và 20% từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài".
(Nguyễn Trọng Nghĩa, "Thành tựu phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam qua hơn 35 năm đổi mới", Tạp chí Cộng sản online, ngày 2-3-2023)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến sự thay đổi to lớn của nền kinh tế Việt Nam khi tiến hành xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b) Dưới tác động của kinh tế thị trường, Việt Nam đã ra khỏi nhóm nước thu nhập trung bình ngay trong năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (1986).
c) Những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới chứng tỏ kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đồng nhất với các loại hình kinh tế thị trường trong lịch sử.
d) Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cho thấy sự vận động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngay cả trong thời kì kháng chiến cũng như hoà bình.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
"Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 13 (khoá III) (tháng 1-1967) quyết định triệt để tận dụng thời cơ, mở mặt trận ngoại giao, kết hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị nhằm đưa cuộc kháng chiến lên bước phát triển mới. Hội nghị xác định đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị ở miền Nam là nhân tố chủ yếu quyết định thắng lợi trên chiến trường, làm cơ sở cho thắng lợi trên mặt trận ngoại giao [...]. Đấu tranh ngoại giao không chỉ đơn thuần phản ánh cuộc đấu tranh trên chiến trường, mà trong tình hình quốc tế hiện nay, với tính chất cuộc chiến tranh giữa ta và địch, đấu tranh ngoại giao giữ một vai trò quan trọng, tích cực và chủ động".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn Kiện Đảng toàn tập, Tập 28, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003, tr. 174).
a) Đoạn tư liệu đề cập đến Hội nghị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 13 xác định đưa ngoại giao trở thành một mặt trận trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
b) Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975), mặt trận ngoại giao góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến cũng như kết thúc chiến tranh.
c) Trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975), đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao luôn có mối quan hệ tác động qua lại, đấu tranh ngoại giao góp phần thúc đẩy những thắng lợi trên chiến trường.
d) Từ thực tiễn đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam cho thấy mặt trận ngoại giao cần được mở ngay từ đầu của cuộc chiến.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C
2.A
3.A
4.A
5.A
6.C
7.D
8.D
9.D
10.C
11.D
12.D
13.B
14.C
15.C
16.C
17.B
18.C
19.B
20.D
21.C
22.C
23.B
24.A
Câu 1.Chọn C.
Câu 2.Chọn A.
Câu 3. Chọn A.
Câu 4.Chọn A.
Câu 5.Chọn A.
Câu 6.Chọn C.
Câu 7.Chọn D.
Câu 8.Chọn D.
Câu 9.Chọn D.
Câu 10.Chọn C.
Câu 11.Chọn D.
Câu 12.Chọn D.
Câu 13.Chọn B.
Câu 14.Chọn C.
Câu 15.Chọn C.
Câu 16.Chọn C.
Câu 17.Chọn B.
Câu 18.Chọn C.
Câu 19.Chọn B.
Câu 20.Chọn D.
Câu 21.Chọn C.
A. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện ngay từ đầu sau chiến tranh và chi phối các trật tự thế giới.
=> Sai vì, không xuất hiện ngay từ đầu.
B. Có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập trong đó mâu thuẫn Đông – Tây là chủ yếu.
=>Sai vì, điểm khác.
C. Có sự tồn tại mâu thuẫn về hệ tư tưởng và sự cạnh tranh địa chiến lược giữa các cường quốc.
=>Đúng theo thực tiễn.
D. Phản ánh mâu thuẫn giữa các thuộc địa với đế quốc thực dân xâm lược vì lợi ích của dân tộc.
=>Sai vì, điểm khác.
Câu 22.Chọn C.
A. có sự thay đổi về vai trò của lực lượng tham chiến trên chiến trường.
=>Sai vì, điểm khác.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc chủ yếu bằng máy bay B52.
=>Sai vì, điểm khác.
C. Mĩ tiến hành những hoạt động chống phá cách mạng miền Bắc Việt Nam.
=>Đúng vì, là thực tiễn.
D. triển khai khi quân đội Mĩ đã giành được thế chủ động trên chiến trường.
=> Sai vì, Mĩ không giành được thế chủ động.
Câu 23.Chọn B.
A. con đường đi lên chủ nghĩa xã hội chỉ diễn ra khi đất nước có hoà bình.
=>Sai vì, diễn ra cả trong chiến tranh.
B. đổi mới kinh tế thành công đã tác động mạnh mẽ tới các lĩnh vực khác.
=>Đúng vì, kinh tế là nền tảng của sự phát triển đất nước.
C. nền kinh tế thị trường nhiều thành phần chịu chi phối của kinh tế cá thể.
=>Sai vì, không chịu sự chi phối của kinh tế cá thể.
D. quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa và cách mạng ruộng đất trong thời bình.
=>Sai vì, không có quá trình quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa và cách mạng ruộng đất thời kì này.
Câu 24.Chọn A.
A. Độc lập dân tộc bị đe doạ nghiêm trọng bởi các thế lực phản cách mạng.
=>Đúng vì, là thực tiễn.
B. Tiến hành khi Việt Nam trong thời kì xây dựng nhà nước theo chế độ mới.
=>Sai vì, điểm khác.
C. Không tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại với các thế lực thống trị.
=>Sai vì, điểm khác.
D. Mục đích bảo vệ toàn vẹn độc lập, dân chủ, chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
=> Sai vì, điểm khác.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu đề cập đến sự ra đời của Cộng đồng ASEAN trong bối cảnh trật tự thế giới hai cực I-an-ta đang trên bờ vực của sự sụp đổ.
S
b
Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN đã góp phần nâng cao mức độ gắn kết và sự hợp tác ngày càng hiệu quả giữa các quốc gia thành viên.
Đ
c
Việc ra đời của Cộng đồng ASEAN cho thấy sự nâng cao mức độ nhất thể hoá khu vực của tổ chức với một đồng tiền chung trong khối.
S
d
Cộng đồng ASEAN ra đời chứng tỏ tổ chức ASEAN đã trở thành một tổ chức liên minh khu vực lớn nhất và chặt chẽ nhất của thế giới.
S
c) Việc ra đời của Cộng đồng ASEAN cho thấy sự nâng cao mức độ nhất thể hoá khu vực của tổ chức với một đồng tiền chung trong khối.
=> Sai vì, không thực hiện nhất thể hoá khu vực và không có đồng tiền chung.
d) Cộng đồng ASEAN ra đời chứng tỏ tổ chức ASEAN đã trở thành một tổ chức liên minh khu vực lớn nhất và chặt chẽ nhất của thế giới.
=>Sai vì, ASEAN không là tổ chức liên minh khu vực lớn nhất và chặt chẽ nhất của thế giới.
Câu 2.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu đề cập đến nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam.
Đ
b
Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam là do sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
S
c
Một nền tảng sức mạnh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là tinh thần làm chủ của nhân dân Việt Nam qua quá trình tạo, nắm bắt và tận dụng những thời cơ.
Đ
d
Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thế kỉ XX ở Việt Nam đều cho thấy đường lối chiến tranh nhân dân và sự phát huy thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Đ
c) Một nền tảng sức mạnh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) là tinh thần làm chủ của nhân dân Việt Nam qua quá trình tạo, nắm bắt và tận dụng những thời cơ.
=>Đúng vì, nền tảng sức mạnh là sức mạnh toàn dân.
d) Các cuộc kháng chiến chống lực lượng ngoại xâm trong thế kỉ XX đều cho thấy đường lối chiến tranh nhân dân và sự phát huy thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945.
=>Đúng vì, kháng chiến chống Pháp và Mĩ đều là chiến tranh nhân dân phát huy và bảo vệ thành quá CMT8.
Câu 3.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu đề cập đến sự thay đổi to lớn của nền kinh tế Việt Nam khi tiến hành xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đ
b
Dưới tác động của kinh tế thị trường, Việt Nam đã ra khỏi nhóm nước thu nhập trung bình ngay trong năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (1986).
S
c
Những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới chứng tỏ kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đồng nhất với các loại hình kinh tế thị trường trong lịch sử.
S
d
Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cho thấy sự vận động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngay cả trong thời kì kháng chiến cũng như hoà bình.
S
c) Những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới chứng tỏ kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đồng nhất với các loại hình kinh tế thị trường trong lịch sử.
=>Sai vì, không đồng nhất.
d) Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cho thấy sự vận động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngay cả trong thời kì kháng chiến cũng như hoà bình.
=>Sai vì, không vận động trong kháng chiến.
Câu 4.
Nội dung
Đúng
Sai
a
Đoạn tư liệu đề cập đến Hội nghị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 13 xác định đưa ngoại giao trở thành một mặt trận trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Đ
b
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975), mặt trận ngoại giao góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến cũng như kết thúc chiến tranh.
S
c
Trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975), đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao luôn có mối quan hệ tác động qua lại, đấu tranh ngoại giao góp phần thúc đẩy những thắng lợi trên chiến trường.
Đ
d
Từ thực tiễn đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam cho thấy mặt trận ngoại giao cần được mở ngay từ đầu của cuộc chiến.
S
c) Trong kháng chiến chống Mỹ (1954 – 1975), đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao luôn có mối quan hệ tác động qua lại, đấu tranh ngoại giao góp phần thúc đẩy những thắng lợi trên chiến trường.
=>Đúng vì, là thực tiễn cách mạng.
d) Từ thực tiễn đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam cho thấy mặt trận ngoại giao cần được mở ngay từ đầu của cuộc chiến.
=>Sai vì, mặt trận ngoại giao được mở khi đủ các điều kiện về chính trị, quân sự, khi khả năng đấu tranh ngoại giao có thể xảy ra.