Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Do you ever wish you were more optimistic, someone (26)______ always expected to be successful? Having someone around who always fears the worst isn’t really a lot of enjoyment - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, “It looks like rain.” but if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something about it.
You can change your view of life, (27)______ psychologist. It only takes a little effort, and you’ll find life more rewarding as a result. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more positive way of looking at life and all it has to (28)______. Optimists are more likely to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on (29)______ and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. Most optimists, on the other hand, have been brought up not to suppose (30)______ as the end of the world - they just get on with their lives.
|
Tạm dịch đoạn văn
Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn không, người mà luôn mong đợi thành công? Có người luôn sợ điều tồi tệ nhất xung quanh thực sự không thú vị lắm - chúng ta đều biết ai đó nhìn thấy một đám mây trên bầu trời nắng và nói: “Trông có vẻ sắp mưa.” nhưng nếu bạn bắt gặp bản thân đang nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là phải làm gì đó về nó.
Bạn có thể thay đổi cách nhìn cuộc sống của mình, theo tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực, và bạn sẽ thấy cuộc sống thú vị hơn kết quả. Người ta nói rằng lạc quan một phần là một phần của lòng tự trọng và sự tự tin nhưng cũng là cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại. Những người lạc quan có xu hướng bắt đầu các dự án mới và nói chung sẵn sàng mạo hiểm hơn.
Việc nuôi dưỡng rõ ràng rất quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của bạn. Một số người được nuôi dạy để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên cứ mãi đổ lỗi cho người khác khi có điều gì không ổn. Hầu hết những người lạc quan,ngược lại, đã được nuôi dạy để không cho rằng thất bại là điều tồi tệ nhất - họ vẫn cứ tiếp tục cuộc sống của chính mình.
|
Question 26: A. who B. whose C. whom D. which
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Thay thế cho danh từ “someone” – ai đó (chỉ người) nên dùng “who”
Trích: Do you ever wish you were more optimistic, someone (26) who_____ always expected to be successful?
Tạm dịch: Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn không, người mà luôn mong đợi thành công?
Question 27: A. otherwise B. according to C. therefore D. however
Chọn đáp án: B – Từ nối
Giải thích:
A. Otherwise (conj): ngoài ra thì, dẫu sao thì, nếu không thì (khi sử dụng otherwise thì 2 mệnh đề phải ngăn cách bằng dầu phẩy)
B. According to: theo như (thường được dùng khi nói về quan điểm của ai đó)
C. Therefore (conj): vì thế, bởi vậy, cho nên (therefore thường đứng ở giữa câu và giữa 2 dấu phẩy; có thể đứng cả ở đầu câu và cũng được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy)
D. However (conj): tuy nhiên, tuy vậy (however được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu)
Trích: You can change your view of life, (27)_according to___ psychologist. It only takes a little effort, and you’ll find life more rewarding as a result.
Tạm dịch: Theo nhà tâm lý học thì bạn có thể thay đổi cách nhìn nhận cuộc sống của mình. Chỉ cần một chút nỗ lực, và bạn sẽ thấy cuộc sống thú vị hơn.
Question 28: A. apply B. propose C. suggest D. offer
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Lê Tú 0984870778 thầy cô cần đề ôn trúng tủ ib em nhé
A. Apply (v): áp dụng (to put into use or action); nộp đơn (make a formal request, usually in writing); dán, bôi (kem dưỡng); chấp dụng, chấp hành (be relevant or be valid); làm việc hoặc học tập chăm chỉ (apply yourself to doing sth); nhấn mạnh (ga, phanh,…)
B. Propose (v): đề xuất (put forward an idea or plan for consideration); dự định làm gì (propose doing sth); cầu hôn ( ask someone to marry you)
C. Suggest (v): đề xuất (~ propose); gợi ý (give someone an idea or to make a proposal); khuyên (recommend a course of action); ngụ ý ( ~ imply)
D. Offer (v): đề nghị, ngỏ ý (present something for someone to accept or reject); cung cấp, mang lại, đem tới (make sth available or to provide the opportunity for sth)
Trích: Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more positive way of looking at life and all it has to (28)_offer___. Optimists are more likely to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Tạm dịch: Người ta nói rằng lạc quan một phần là một phần của lòng tự trọng và sự tự tin nhưng cũng là cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại. Những người lạc quan có xu hướng bắt đầu các dự án mới và nói chung sẵn sàng mạo hiểm hơn.
Question 29: A. others B. ones C. another D. all
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đại từ
Các đáp án:
A. Others: đại từ thay thế cho người khác, vật khác đã được nhắc đến trước đó
Một số ví dụ:
- “Some people like to read books, while others prefer to watch movies.” (referring to people who prefer to watch movies)
- “I have finished my work, but others are still working.” (referring to people who are still working)
- “This shirt is too small for me. Do you have any others in a larger size?” (referring to other shirts in a larger size)
B. Ones: đại từ có thể thay thế cho người hoặc vật được nhắc đến phía trước hoặc tất cả đều biết. Thường dùng nó để tránh sự lặp lại.
Một số ví dụ
- “I don’t like these shoes. Do you have any other ones?” (referring to other shoes)
- “The red apples are not ripe yet. Can you pick the green ones?” (referring to the green apples)
- “Some people prefer cats as pets, while others prefer dogs. Which ones do you like?” (referring to cats or dogs)
C. Another: định từ, đại từ ý chỉ một người nữa, một vật nữa cùng (type) với người hoặc vật đã được nhắc đến
Một số ví dụ:
- “I already have one cat, but I’m thinking of getting another.” (referring to an additional cat)
- “This cake is delicious. Can I have another piece?” (referring to an additional piece of cake)
- “I don’t like this shirt. Can I try on another one?” (referring to a different shirt)
D. All: đại từ tất cả số lượng, quy mô của một thứ, ng nào đó.
Một số ví dụ:
- “The cookies are delicious. I ate them all.” (referring to the whole quantity of cookies)
- “The students passed the test. All of them did well.” (referring to the whole group of students)
- “I have three books on the table. All are interesting.” (referring to the whole quantity of books)
Giải thích: Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu
Trích: Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on (29)_others_____ and grow up forever blaming other people when anything goes wrong.
Tạm dịch: Việc nuôi dưỡng rõ ràng rất quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của bạn. Một số người được nuôi dạy để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên cứ mãi đổ lỗi cho người khác khi có điều gì không ổn.
Question 30: A. income B. freedom C. failure D. direction
Chọn đáp án: C – Kiến thức: Từ vựng
Các đáp án:
A. Income (n): Thu nhập (money received, especially on a regular basis, for work or through investments)
B. Freedom (n): Quyền tự do (the power or right to act, speak, or think as one wants) ; Sự tự do (the state of not being imprisoned or enslaved)
C. Failure (n): Thất bại (lack of success); Sự cố (an unexpected event or malfunction); Sự hư hỏng (the state of not working correctly “kidney/heart failure” ), Tình trạng phá sản (of business), Mất mùa (of crop/harvest)
D. Direction (n): Hướng dẫn (instructions on how to reach a destination or do something); Phương hướng (a course along which someone or something moves)
Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu và toàn đoạn
Trích: Most optimists, on the other hand, have been brought up not to suppose (30)_failure___ as the end of the world - they just get on with their lives.
Tạm dịch: Hầu hết những người lạc quan, ngược lại, đã được nuôi dạy để không cho rằng thất bại là điều tồi tệ nhất - họ vẫn cứ tiếp tục cuộc sống của chính mình.