Set up: Thành lập (công ty, tổ chức,...); Sắp xếp (lịch hẹn,...); Chuẩn bị dụng cụ (equipment,...) cho một hoạt động nào đó; Xây dựng (~build)
Tạm dịch: Trong giai đoạn suy thoái, nhiều công ty nhỏ đã bị xóa sổ.
Question 23. With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. beginning C. expansion D. continuation
Chọn đáp án: B – Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
Outcome of sth: Kết quả của việc gì (meeting, discussion, war,...)
Expansion (n): Sự mở rộng (quy mô, kích thước,...)
Continuation of/in (n): Sự suy trì, tiếp diễn của điều gì đó
Dawn (n): sáng sớm, bình minh, sự khởi nguyên, bắt đầu ~ beginning (n): sự bắt đầu
Tạm dịch: Cùng sự khởi nguyên của việc khám phá vũ trụ, khái niệm rằng điều kiện khí quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ Mặt trời được củng cố.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 24: Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.
- Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.” - Linda: “______”
A. It’s a good idea. B. Not at all.
C. I’m sorry, but I agree with you. D. That’s exactly what I think.
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Câu giao tiếp
Tạm dịch: Tom và Linda đang nói về công việc mà họ muốn chọn lựa.
Tom: “Tôi nghĩ rằng làm bác sĩ là một công việc khó khăn, thử thách.” - Linda: “______”
A. Ý kiến hay đấy. B. Không hề.
C. Ngại quá! Nhưng tôi đồng tình với bạn. D. Đó chính xác là những gì tớ nghĩ
Giải thích:
A, B, C không hợp logic
D hợp lý nhất trong ngữ cảnh
Question 25. Two friends are talking about the coming Christmas holiday.
- Tony: “Are you going to your family reunion this Christmas holiday?” - Mark: “_______”
A. As a matter of fact, I don’t mind it at all.
B. I do. I’ve been excited about it now.
C. However, my parents and I are going to take a trip abroad
D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too.
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Câu giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về lễ Giáng sinh sắp tới
- Tony: “Bạn có tụ họp gia đình vào dịp lễ Giáng sinh tới đây không?” - Mark: “_______”
A. Thực tế là tớ không để ý đến nó một tẹo nào.
B. Tôi có. Tôi hào hức lắm đây.
C. Tuy nhiên, bố mẹ và tôi dự sẽ có chuyến đi xuất ngoại.
D. Chắc chắn rồi. Tất cả các bác, các dì của tôi cũng mang bọn trẻ con theo về nữa.
Giải thích:
A, C không hợp logic
B hợp nghĩa nhưng không trả lời “are you going to” bằng “I do”
D hợp lý nhất
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Do you ever wish you were more optimistic, someone (26)______ always expected to be successful? Having someone around who always fears the worst isn’t really a lot of enjoyment - we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says, “It looks like rain.” but if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something about it.
You can change your view of life, (27)______ psychologist. It only takes a little effort, and you’ll find life more rewarding as a result. Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more positive way of looking at life and all it has to (28)______. Optimists are more likely to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on (29)______ and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. Most optimists, on the other hand, have been brought up not to suppose (30)______ as the end of the world - they just get on with their lives.
|
Tạm dịch đoạn văn
Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn không, người mà luôn mong đợi thành công? Có người luôn sợ điều tồi tệ nhất xung quanh thực sự không thú vị lắm - chúng ta đều biết ai đó nhìn thấy một đám mây trên bầu trời nắng và nói: “Trông có vẻ sắp mưa.” nhưng nếu bạn bắt gặp bản thân đang nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là phải làm gì đó về nó.
Bạn có thể thay đổi cách nhìn cuộc sống của mình, theo tâm lý học. Chỉ cần một chút nỗ lực, và bạn sẽ thấy cuộc sống thú vị hơn kết quả. Người ta nói rằng lạc quan một phần là một phần của lòng tự trọng và sự tự tin nhưng cũng là cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại. Những người lạc quan có xu hướng bắt đầu các dự án mới và nói chung sẵn sàng mạo hiểm hơn.
Việc nuôi dưỡng rõ ràng rất quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của bạn. Một số người được nuôi dạy để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên cứ mãi đổ lỗi cho người khác khi có điều gì không ổn. Hầu hết những người lạc quan,ngược lại, đã được nuôi dạy để không cho rằng thất bại là điều tồi tệ nhất - họ vẫn cứ tiếp tục cuộc sống của chính mình.
|
Question 26: A. who B. whose C. whom D. which
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Thay thế cho danh từ “someone” – ai đó (chỉ người) nên dùng “who”
Trích: Do you ever wish you were more optimistic, someone (26) who_____ always expected to be successful?
Tạm dịch: Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn không, người mà luôn mong đợi thành công?
Question 27: A. otherwise B. according to C. therefore D. however
Chọn đáp án: B – Từ nối
Giải thích:
A. Otherwise (conj): ngoài ra thì, dẫu sao thì, nếu không thì (khi sử dụng otherwise thì 2 mệnh đề phải ngăn cách bằng dầu phẩy)
B. According to: theo như (thường được dùng khi nói về quan điểm của ai đó)
C. Therefore (conj): vì thế, bởi vậy, cho nên (therefore thường đứng ở giữa câu và giữa 2 dấu phẩy; có thể đứng cả ở đầu câu và cũng được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy)
D. However (conj): tuy nhiên, tuy vậy (however được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu)
Trích: You can change your view of life, (27)_according to___ psychologist. It only takes a little effort, and you’ll find life more rewarding as a result.
Tạm dịch: Theo nhà tâm lý học thì bạn có thể thay đổi cách nhìn nhận cuộc sống của mình. Chỉ cần một chút nỗ lực, và bạn sẽ thấy cuộc sống thú vị hơn.
Question 28: A. apply B. propose C. suggest D. offer
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Apply (v): áp dụng (to put into use or action); nộp đơn (make a formal request, usually in writing); dán, bôi (kem dưỡng); chấp dụng, chấp hành (be relevant or be valid); làm việc hoặc học tập chăm chỉ (apply yourself to doing sth); nhấn mạnh (ga, phanh,…)
B. Propose (v): đề xuất (put forward an idea or plan for consideration); dự định làm gì (propose doing sth); cầu hôn ( ask someone to marry you)
C. Suggest (v): đề xuất (~ propose); gợi ý (give someone an idea or to make a proposal); khuyên (recommend a course of action); ngụ ý ( ~ imply)
D. Offer (v): đề nghị, ngỏ ý (present something for someone to accept or reject); cung cấp, mang lại, đem tới (make sth available or to provide the opportunity for sth)
Trích: Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more positive way of looking at life and all it has to (28)_offer___. Optimists are more likely to start new projects and are generally more prepared to take risks.
Tạm dịch: Người ta nói rằng lạc quan một phần là một phần của lòng tự trọng và sự tự tin nhưng cũng là cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại. Những người lạc quan có xu hướng bắt đầu các dự án mới và nói chung sẵn sàng mạo hiểm hơn.
Question 29: A. others B. ones C. another D. all
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đại từ
Các đáp án:
A. Others: đại từ thay thế cho người khác, vật khác đã được nhắc đến trước đó
Một số ví dụ:
- “Some people like to read books, while others prefer to watch movies.” (referring to people who prefer to watch movies)
- “I have finished my work, but others are still working.” (referring to people who are still working)
- “This shirt is too small for me. Do you have any others in a larger size?” (referring to other shirts in a larger size)
B. Ones: đại từ có thể thay thế cho người hoặc vật được nhắc đến phía trước hoặc tất cả đều biết. Thường dùng nó để tránh sự lặp lại.
Một số ví dụ
- “I don’t like these shoes. Do you have any other ones?” (referring to other shoes)
- “The red apples are not ripe yet. Can you pick the green ones?” (referring to the green apples)
- “Some people prefer cats as pets, while others prefer dogs. Which ones do you like?” (referring to cats or dogs)
C. Another: định từ, đại từ ý chỉ một người nữa, một vật nữa cùng (type) với người hoặc vật đã được nhắc đến
Một số ví dụ:
- “I already have one cat, but I’m thinking of getting another.” (referring to an additional cat)
- “This cake is delicious. Can I have another piece?” (referring to an additional piece of cake)
- “I don’t like this shirt. Can I try on another one?” (referring to a different shirt)
D. All: đại từ tất cả số lượng, quy mô của một thứ, ng nào đó.
Một số ví dụ:
- “The cookies are delicious. I ate them all.” (referring to the whole quantity of cookies)
- “The students passed the test. All of them did well.” (referring to the whole group of students)
- “I have three books on the table. All are interesting.” (referring to the whole quantity of books)
Giải thích: Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu
Trích: Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world. Some people are brought up to depend too much on (29)_others_____ and grow up forever blaming other people when anything goes wrong.
Tạm dịch: Việc nuôi dưỡng rõ ràng rất quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của bạn. Một số người được nuôi dạy để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên cứ mãi đổ lỗi cho người khác khi có điều gì không ổn.
Question 30: A. income B. freedom C. failure D. direction
Chọn đáp án: C – Kiến thức: Từ vựng
Các đáp án:
A. Income (n): Thu nhập (money received, especially on a regular basis, for work or through investments)
B. Freedom (n): Quyền tự do (the power or right to act, speak, or think as one wants) ; Sự tự do (the state of not being imprisoned or enslaved)
C. Failure (n): Thất bại (lack of success); Sự cố (an unexpected event or malfunction); Sự hư hỏng (the state of not working correctly “kidney/heart failure” ), Tình trạng phá sản (of business), Mất mùa (of crop/harvest)
D. Direction (n): Hướng dẫn (instructions on how to reach a destination or do something); Phương hướng (a course along which someone or something moves)
Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu và toàn đoạn
Trích: Most optimists, on the other hand, have been brought up not to suppose (30)_failure___ as the end of the world - they just get on with their lives.
Tạm dịch: Hầu hết những người lạc quan, ngược lại, đã được nuôi dạy để không cho rằng thất bại là điều tồi tệ nhất - họ vẫn cứ tiếp tục cuộc sống của chính mình.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
If you’re new to running, or new to marathons, you might be worried about or even fearful of the distance. And these feelings are completely understandable, given the fact that more than 42 kilometres is a very long way. However, more and more people are taking on this challenge every year, and for very good reasons.
Obviously, running such a long distance requires a lot of training, and the more you train, the more your endurance will be enhanced. And of course, as you become more physically active, your heart and muscles will be stronger, your blood circulation will improve, and you will most likely get in shape in no time. Additionally, there are also mental and social benefits such as feeling less stressed and more energized as well as having the chance to meet and establish meaningful relationships with other people.
If you think about it, running a marathon is also a chance for personal development. Everyone has at least one fear or insecurity, and for many people, completing a marathon race can seem like an extremely daunting or even impossible task. Of course, it’s true that this is a big challenge that requires commitment and perseverance. That being said, every time you step outside out of your comfort zone and accomplish something new, you will grow stronger and become more confident.
Sometimes, you can actually help many others when you run a marathon. Many runners now combine their marathon goal with the goal of helping others by participating in races that raise money for charity. Besides, running in such marathon races will most likely give you all the motivation you need to get through the exhausting 42-kilometer run. After all, it’s quite difficult to quit when you know that you are giving help to people in need.
(Adapted from active.com)
|
Tạm dịch cả bài
Nếu bạn mới bắt đầu chạy bộ hoặc mới tham gia marathon, bạn có thể lo lắng hoặc thậm chí sợ hãi về quãng đường. Và những cảm xúc này hoàn toàn có thể hiểu được, bởi hơn 42 km là một quãng đường rất dài. Tuy nhiên, ngày càng có nhiều người đón nhận thử thách này hàng năm và vì những lý do rất tốt.
Rõ ràng, chạy một quãng đường dài như vậy đòi hỏi rất nhiều luyện tập và càng luyện tập nhiều, sức chịu đựng của bạn càng được cải thiện. Và tất nhiên, khi bạn trở nên năng động hơn về thể chất, tim và cơ bắp của bạn sẽ khỏe mạnh hơn, tuần hoàn máu sẽ được cải thiện và bạn sẽ có thể lấy lại vóc dáng trong thời gian ngắn. Ngoài ra, còn có những lợi ích về tinh thần và xã hội như cảm thấy ít căng thẳng và tràn đầy năng lượng hơn cũng như có cơ hội gặp gỡ và thiết lập mối quan hệ ý nghĩa với những người khác.
Nếu bạn nhìn nhận về nó, chạy marathon cũng là cơ hội để phát triển bản thân. Mọi người đều có ít nhất một nỗi sợ hãi hoặc bất an và đối với nhiều người, hoàn thành cuộc đua marathon có thể trông rất nản lòng hoặc thậm chí là nhiệm vụ bất khả. Tất nhiên, điều đúng là đây là một thử thách lớn đòi hỏi sự cam đoan và kiên trì. Tuy nhiên, mỗi lần bạn bước ra khỏi vùng an toàn của mình và hoàn thành điều gì đó mới, bạn sẽ trở nên mạnh mẽ hơn và tự tin hơn.
Đôi khi, bạn thực sự có thể giúp đỡ nhiều người khác khi chạy marathon. Nhiều vận động viên hiện nay kết hợp mục tiêu marathon của mình với mục tiêu giúp đỡ người khác bằng cách tham gia các cuộc đua gây quỹ từ thiện. Bên cạnh đó, việc chạy trong các cuộc đua marathon như vậy rất có thể sẽ mang lại cho bạn tất cả động lực bạn cần để vượt qua quãng đường 42 km mệt mỏi. Rốt cuộc, rất khó để từ bỏ khi bạn biết rằng bạn đang giúp đỡ những người có nhu cầu.
|
Question 31: What is the passage mainly about?
A. The health benefits of running a marathon
B. How marathons make you more confident
C. Reasons why you should try running marathons
D. What to prepare before a marathon race
Chọn đáp án: C – Kiến thức: Câu chủ đề
Các đáp án:
A. Lợi ích sức khỏe của việc chạy marathon
B. Cách mà marathon khiến bạn thêm phần tự tin
C. Những lý do bạn nên thử chạy marathon
D. Trước một cuộc đua marathon cần chuẩn bị những gì?
Giải thích:
- Câu cuối đoạn 1: “However, more and more people are taking on this challenge every year, and for very good reasons.” Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày càng nhiều người tham gia thử thách mỗi năm và vì những nguyên do tốt.
- Ngoài ra, sau khi skim and scan cả bài thì, đoạn 2 lợi ích liên quan đến physical health và mental well-beings; đoạn 3 liên quan đến personal development , đoạn cuối là opportunity to help others by participating in charity races.
- C là ý bao quát nhất
Question 32: The word “fearful” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
A. scary B. afraid C. frightening D. anxious
Chọn đáp án: B – Kiến thức: Từ vựng
Các đáp án:
- Scary (adj): đáng sợ (frightening; causing fear)
- Afraid (adj): Sợ (feeling fear or anxiety; frightened); Lo lắng (worried that something undesirable will occur or be done)
- Frightening (adj): Đáng sợ (causing fear or alarm; terrifying)
- Anxious (adj): Lo lắng (experiencing worry, unease, or nervousness); Bồn chồn (eagerly desirous; impatiently longing)
Giải thích:
- Fearful (adj): lo lắng (feeling fear or being afraid); đáng sợ, kinh hãi (causing fear or being frightening)
- Theo ngữ cảnh trong bài, thì “fearful” là sợ rằng mình không làm được, sợ mình thất bại trước khoảng cách cần chạy thì nó sẽ tương đồng nhất với “afraid” ở nghĩa lo rằng điều gì mình không mong muốn sẽ xảy đến.
Trích: If you’re new to running, or new to marathons, you might be worried about or even fearful of the distance.
Tạm dịch: Nếu bạn là một tấm chiếu mới trong việc chạy bộ hoặc chạy bền, bạn có thể lo lắng thậm chí sợ hãi (rén 😉 ) trước khoảng cách cần chạy.
Question 33: According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of running a marathon?
A. You will be able to improve your blood circulation and quickly get in shape.
B. Your endurance will start to improve as you train harder and harder.
C. Your muscles will be strengthened since you are more active.
D. You will feel less stressed when meeting other people.
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Dạng câu hỏi theo như
Các đáp án:
A. Bạn có thể cải thiện tuần hoàn máu và nhanh chóng trở nên thon thả
B. Sức bền của bạn sẽ bắt đầu được cải thiện khi mà bạn tập luyện nặng hơn
C. Các nhóm cơ của bạn sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ vì bạn trở nên năng động hơn
D. Bạn sẽ cảm thấy ít stress hơn khi gặp gỡ mọi người
Giải thích:
A, C đúng trích dẫn: “And of course, as you become more physically active, your heart and muscles will be stronger, your blood circulation will improve, and you will most likely get in shape in no time.”
B đúng trích dẫn: “the more you train, the more your endurance will be enhanced”
D sai vì không được đề cập trong đoạn (nhưng có inf về đỡ áp lực, nhiều năng lượng và tạo dựng mqh. 3 cái rất rành mạch)
Trích đoạn 2: Obviously, running such a long distance requires a lot of training, and the more you train, the more your endurance will be enhanced. And of course, as you become more physically active, your heart and muscles will be stronger, your blood circulation will improve, and you will most likely get in shape in no time. Additionally, there are also mental and social benefits such as feeling less stressed and more energized as well as having the chance to meet and establish meaningful relationships with other people.
Tạm dịch đoạn 2: Rõ ràng, chạy một quãng đường dài như vậy đòi hỏi rất nhiều sự luyện tập, và càng luyện tập nhiều, sức bền của bạn càng được cải thiện. Và tất nhiên, khi bạn trở nên năng động hơn về thể chất, tim và các nhóm cơ của bạn sẽ khỏe mạnh hơn, tuần hoàn máu sẽ được cải thiện và bạn sẽ có thể lấy lại vóc dáng trong thời gian ngắn. Ngoài ra, còn có những lợi ích về tinh thần và xã hội như cảm thấy ít căng thẳng và tràn đầy năng lượng hơn cũng như có cơ hội gặp gỡ và tạo dựng những mối quan hệ ý nghĩa với những người khác.
Question 34: The word “this” in paragraph 3 refers to ___________.
A. personal development B. insecurity
C. completing a marathon D. challenge
Chọn đáp án: C
Trích: If you think about it, running a marathon is also a chance for personal development. Everyone has at least one fear or insecurity, and for many people, completing a marathon race can seem like an extremely daunting or even impossible task. Of course, it’s true that this is a big challenge that requires commitment and perseverance. That being said, every time you step outside out of your comfort zone and accomplish something new, you will grow stronger and become more confident.
Tạm dịch: Nếu bạn nhìn nhận về nó, chạy marathon cũng là cơ hội để phát triển bản thân. Mọi người đều có ít nhất một nỗi sợ hãi hoặc bất an, và đối với nhiều người, hoàn thành cuộc đua marathon có thể trông rất nản lòng hoặc thậm chí là một nhiệm vụ bất khả. Tất nhiên, điều đúng là đây là một thử thách lớn đòi hỏi sự cam đoan và kiên trì. Tuy nhiên, mỗi lần bạn bước ra khỏi vùng an toàn của mình và hoàn thành điều gì đó mới, bạn sẽ trở nên mạnh mẽ hơn và tự tin hơn.
Question 35: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. If you want to run a marathon, you need to commit and persevere.
B. When you complete a marathon, you will no longer have any fear.
C. Most runners will not run marathons that do not raise money at all.
D. You cannot complete a marathon if you do not want to help others.
Chọn đáp án: A
Các đáp án:
A. Nếu bạn muốn chạy marathon, bạn cần cam đoan và kiên trì
B. Khi hoàn thành một cuộc chạy marathon, bạn sẽ không còn bất kì nỗi sợ nào (?)
C. Hầu hết những ng chạy họ sẽ không tham gia marathon nếu không gây được bất kì quỹ nào (?)
D. Bạn không thể hoàn thành marathon nếu bạn không muốn giúp người khác (?)
Giải thích:
- A exactly true, nội dung nằm ở đoạn 3, cụ thể “Of course, it’s true that this is a big challenge that requires commitment and perseverance.”
- B phiến diện có “no longer” phủ định sạch trơn là sai. Việc hoàn thành cuộc chạy bền giúp họ bứt mình ra khỏi vùng an toàn đúng phá được một số nỗi lo sợ nhất định nhưng không còn bất kì nỗi sợ nào là sai.
- C not given
- D not given
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
When companies, teachers, or apps introduce symbolic rewards, competition, or other things to make something feel more like a game, they’re relying on gamification to enhance an experience that might otherwise be boring. But to get the results we seek in our own lives, it’s important to understand when this will work and when it will only make matters worse.
In 2012, Jana Gallus, a student at the University of Zurich, run an experiment to help Wikipedia find a way to keep their top and long-time editors engaged with the demanding task of managing and updating content on the website without paying them. In this experiment, Gallus told some hard-working Wikipedia newcomers that for their efforts, their names were listed as award winners on a Wikipedia page. They also received one, two, or three stars, which appeared next to their username, based on their performance. Meanwhile, other newcomers who had contributed equally got no symbolic awards. In the end, volunteers who received recognition for their efforts were 20 percent more likely to volunteer for Wikipedia again in the following month than those who earned no praise.
Despite these exciting results, a more recent experiment shows gamification may not solve anything and can even backfire. It involved several hundred salespeople who reach out to businesses and convince them to buy coupons. Researchers designed a game in which salespeople could earn points by closing deals with customers, with more points awarded for bigger deals. Surprisingly, playing the game didn’t improve sales performance and the way they felt at work in the end. And digging into data revealed a very interesting pattern: those who considered the game pointless actually felt worse about work, and sales performance even declined in some cases. This highlights a common mistake companies make with gamification: It is unhelpful if people feel that their employer is forcing them to participate.
So gamification seems to work when it helps people achieve the goals they intrinsically want to reach (like volunteering for Wikipedia to provide accurate information to the public) by making the process of goal achievement more exciting. When people fully buy into a game, the results can be impressive: volunteers’ productivity is durably improved and workers’ enthusiasm is raised. However, if a "game" is mandatory and designed to encourage people to do something they don’t really care to do, it will not be a good solution and can even be harmful.
While not every context is the right one, under certain conditions, gamification can make pursuing your aspirations feel more like play. And that is a powerful tool in any personal or professional quest for change.
(Adapted from wired.com)
|
Tạm dịch toàn bài
Khi các công ty, giáo viên hoặc ứng dụng giới thiệu các phần thưởng biểu trưng, cuộc thi hoặc những thứ khác để làm cho cảm thấy giống như một trò chơi, họ đang dựa vào gamification để tăng cường trải nghiệm mà nếu không sẽ rất nhàm chán. Nhưng để đạt được kết quả mà chúng ta mong muốn trong cuộc sống của chính mình, quan trọng là hiểu khi điều này sẽ có hiệu quả và khi nó chỉ làm tình hình tồi tệ hơn.
Năm 2012, Jana Gallus, một sinh viên tại Đại học Zurich, đã tiến hành một thí nghiệm để giúp Wikipedia tìm cách giữ cho các biên tập viên hàng đầu và lâu năm của họ tiếp tục tham gia với công việc đòi hỏi phải quản lý và cập nhật nội dung trên trang web mà không trả tiền cho họ. Trong thí nghiệm này, Gallus cho biết với một số người mới của Wikipedia làm việc chăm chỉ rằng vì nỗ lực của họ, tên của họ được liệt kê là những người đoạt giải trên một trang Wikipedia. Họ cũng nhận được một, hai hoặc ba ngôi sao, xuất hiện bên cạnh tên người dùng của họ, dựa trên hiệu suất của họ. Trong khi đó, những người mới đến khác đã đóng góp bằng nhau không nhận được giải thưởng tượng trưng. Cuối cùng, các tình nguyện viên nhận được sự công nhận cho nỗ lực của họ có khả năng tình nguyện cho Wikipedia lại cao hơn 20% so với những người không được khen thưởng.
Mặc dù có những kết quả thú vị này, một thí nghiệm gần đây hơn cho thấy gamification có thể không giải quyết được vấn đề gì và thậm chí còn có thể phản tác dụng. Nó liên quan đến một vài trăm nhân viên bán hàng liên lạc với các doanh nghiệp và thuyết phục họ mua phiếu giảm giá. Các nhà nghiên cứu thiết kế một trò chơi trong đó nhân viên bán hàng có thể kiếm điểm bằng cách hoàn thành các giao dịch với khách hàng, với nhiều điểm được trao cho các giao dịch lớn hơn. Ngạc nhiên là, việc chơi game không cải thiện hiệu suất bán hàng và cảm giác của họ tại nơi làm việc. Và khám phá dữ liệu đã cho thấy một mô hình rất thú vị: những người coi trò chơi là vô nghĩa thực sự cảm thấy tồi tệ hơn về công việc, và hiệu suất bán hàng thậm chí còn giảm trong một số trường hợp. Điều này làm nổi bật một sai lầm phổ biến mà các công ty mắc phải khi sử dụng gamification: Nó không hữu ích nếu người ta cảm thấy nhà tuyển dụng của họ ép buộc họ phải tham gia.
Vì vậy gamification có vẻ hoạt động khi nó giúp con người đạt được những mục tiêu mà sâu thẳm bên trong họ muốn đạt được (như tình nguyện cho Wikipedia để cung cấp thông tin chính xác cho công chúng) bằng cách làm cho quá trình đạt được mục tiêu thú vị hơn. Khi mọi người hoàn toàn chú tâm một trò chơi, kết quả có thể ấn tượng: năng suất của các tình nguyện viên được cải thiện và sự nhiệt tình của nhân viên được nâng cao. Tuy nhiên, nếu một “trò chơi” là bắt buộc và được thiết kế để khuyến khích mọi người làm điều gì đó mà họ thực sự không quan tâm, nó sẽ không phải là một giải pháp tốt và thậm chí có thể gây hại.
Mặc dù không phải mọi ngữ cảnh đều phù hợp, trong một số điều kiện nhất định, gamification có thể khiến việc theo đuổi khát vọng của bạn trở nên giống như chơi. Và đó là một công cụ mạnh mẽ trong bất kỳ cuộc tìm kiếm cá nhân hoặc chuyên nghiệp nào cho sự thay đổi.
|
Question 36: Which best serves as the title for the passage?
A. Gamification: When It Works And When It Does Not
B. How Does Gamification Make People Work Harder?
C. Steps To Implement Gamification In The Workplace
D. Why Gamification Is Actually Harmful To Companies
Chọn đáp án: A
Các đáp án:
A. Gamification: Khi nào nó có hiệu quả và khi nào không
B. Cách mà Gamifi khiến con người lao động cần mẫn hơn.
C. Các bước để đưa Gamifi vào môi trường công việc.
D. Lí do tại sao Gamifi thực sự tai hại cho các công ty.
Giải thích:
- Tóm gọn lại thì đoạn văn nói về thuật ngữ “Gamifi” và cách nó được sử dụng để nâng cao trải nghiệm ng tham gia. Ngoài ra, còn đề cập tầm quan trọng của việc hiểu rõ khi nào Gamifi sẽ có hiệu quả và khi nào không. Đoạn văn cung cấp ví dụ về Gamifi trong quá khứ - thí nghiệm của Jana Gallus và nghiên cứu gần đây. Đoạn văn cũng nhấn mạnh lỗi thường gặp của các quý công ty đối với Gamifi và cách nó bị đảo ngược tác dụng nếu ng tham gia cảm thấy bị ép buộc.
- Câu cuối đoạn 1 nêu nội dung chủ đạo: “But to get the results we seek in our own lives, it’s important to understand when this will work and when it will only make matters worse.’
- Ngoài ra, câu kết cũng củng cố lại ý tưởng của toàn bài “While not every context is the right one, under certain conditions, gamification can make pursuing your aspirations feel more like play. And that is a powerful tool in any personal or professional quest for change.”
- A sẽ là title hợp lý, đầy đủ và bao quát nhất.
Question37: In paragraph 2, what do we learn about Jana Gallus experiments?
A. It involved the top and long-time editors of the website.
B. It aimed to find a way to persuade more editors to work at Wikipedia for free.
C. It showed that praising editors with symbolic awards can keep them engaged.
D. It helped Wikipedia increase the quality of their editors.
Chọn đáp án: C
Các đáp án:
A. Nó liên quan đến những biên tập viên của web hàng đầu và kì cựu
B. Nó nhắm tìm ra cách để thuyết phục nhiều biên tập viên làm việc không công tại Wiki
C. Nó thể hiện rằng việc ghi nhận biên tập viên với những giải thượng biểu tượng sẽ có thể giữ chân họ
D. Nó giúp Wiki nâng cao chất lượng của biên tập viên
Trích đoạn 2: In 2012, Jana Gallus, a student at the University of Zurich, run an experiment to help Wikipedia find a way to keep their top and long-time editors engaged with the demanding task of managing and updating content on the website without paying them. In this experiment, Gallus told some hard-working Wikipedia newcomers that for their efforts, their names were listed as award winners on a Wikipedia page. They also received one, two, or three stars, which appeared next to their username, based on their performance. Meanwhile, other newcomers who had contributed equally got no symbolic awards. In the end, volunteers who received recognition for their efforts were 20 percent more likely to volunteer for Wikipedia again in the following month than those who earned no praise.
Tạm dịch: Năm 2012, Jana Gallus, một sinh viên tại Đại học Zurich, đã tiến hành một thí nghiệm để giúp Wikipedia tìm cách giữ cho các biên tập viên hàng đầu và lâu năm của họ tiếp tục tham gia với công việc đòi hỏi phải quản lý và cập nhật nội dung trên trang web mà không trả tiền cho họ. Trong thí nghiệm này, Gallus cho biết với một số người mới của Wikipedia làm việc chăm chỉ rằng vì nỗ lực của họ, tên của họ được liệt kê là những người đoạt giải trên một trang Wikipedia. Họ cũng nhận được một, hai hoặc ba ngôi sao, xuất hiện bên cạnh tên người dùng của họ, dựa trên hiệu suất của họ. Trong khi đó, những người mới đến khác đã đóng góp bằng nhau không nhận được giải thưởng tượng trưng. Cuối cùng, các tình nguyện viên nhận được sự công nhận cho nỗ lực của họ có khả năng tình nguyện cho Wikipedia lại cao hơn 20% so với những người không được khen thưởng.
Giải thích: Cuối đoạn 2 đưa ra kết luận của cuộc thí nghiệm cho biết rằng: Cuối cùng, các tình nguyện viên nhận được sự công nhận cho nỗ lực của họ có khả năng tình nguyện cho Wikipedia lại cao hơn 20% so với những người không được khen thưởng.
Question 38: In the experiment in paragraph 3, what is the interesting pattern that the researchers found?
A. Most of the salespeople believed the game was pointless.
B. Some salespeople said the game made them performed worse.
C. The salespeople’s employers forced them to participate in the game.
D. Salespeople felt worse at work when they do not see the value of the game.
Chọn đáp án: D
Các đáp án:
A. Hầu hết những nhân viên bán hàng cho rằng trò chơi là vô nghĩa.
B. Một số người bán hàng cho rằng game khiến họ làm việc kém đi.
C. Ông chủ của các nhân viên bán hàng buộc họ tham gia vào game.
D. Nhân viên bán hàng cảm thấy rất chán khi họ không thấy giá trị của game.
Trích đoạn 3: Despite these exciting results, a more recent experiment shows gamification may not solve anything and can even backfire. It involved several hundred salespeople who reach out to businesses and convince them to buy coupons. Researchers designed a game in which salespeople could earn points by closing deals with customers, with more points awarded for bigger deals. Surprisingly, playing the game didn’t improve sales performance and the way they felt at work in the end. And digging into data revealed a very interesting pattern: those who considered the game pointless actually felt worse about work, and sales performance even declined in some cases. This highlights a common mistake companies make with gamification: It is unhelpful if people feel that their employer is forcing them to participate.
Tạm dịch: Mặc dù có những kết quả thú vị này, một thí nghiệm gần đây hơn cho thấy gamification có thể không giải quyết được vấn đề gì và thậm chí còn có thể phản tác dụng. Nó liên quan đến một vài trăm nhân viên bán hàng liên lạc với các doanh nghiệp và thuyết phục họ mua phiếu giảm giá. Các nhà nghiên cứu thiết kế một trò chơi trong đó nhân viên bán hàng có thể kiếm điểm bằng cách hoàn thành các giao dịch với khách hàng, với nhiều điểm được trao cho các giao dịch lớn hơn. Ngạc nhiên là, việc chơi game không cải thiện hiệu suất bán hàng và cảm giác của họ tại nơi làm việc. Và khám phá dữ liệu đã cho thấy một mô hình rất thú vị: những người coi trò chơi là vô nghĩa thực sự cảm thấy tồi tệ hơn về công việc, và hiệu suất bán hàng thậm chí còn giảm trong một số trường hợp. Điều này làm nổi bật một sai lầm phổ biến mà các công ty mắc phải khi sử dụng gamification: Nó không hữu ích nếu người ta cảm thấy nhà tuyển dụng của họ ép buộc họ phải tham gia.
Giải thích: Mô hình thú vị được khám phá là: Thứ nhất, khi mà nhân viên họ thấy trò chơi đó vô nghĩa (tức không thấy được giá trị của nó. Tại sao tôi phải chơi nó?) thì doanh số của họ có thể giảm. Thứ hai, trò chơi sẽ không hữu ích nếu họ bị ép tham gia bởi cấp trên.
Question 39: The word “backfire” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
A. having unwanted effects B. being unexpectedly beneficial
C. making no impacts D. harming mental health
- Chọn đáp án: A
- Giải thích: Backfire (v): Tác động ngược, đem lại kết quả trái với mong muốn, phản tác dụng = having unwanted effects
- Trích: Despite these exciting results, a more recent experiment shows gamification may not solve anything and can even backfire.
- Tạm dịch: Mặc dù có những kết quả thú vị này, một thí nghiệm gần đây hơn cho thấy gamification có thể không giải quyết được vấn đề gì và thậm chí còn có thể phản tác dụng.
Question 40: The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. researchers B. salespeople C. customers D. deals
Chọn đáp án: B
Trích: Researchers designed a game in which salespeople could earn points by closing deals with customers, with more points awarded for bigger deals. Surprisingly, playing the game didn’t improve sales performance and the way they felt at work in the end
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu thiết kế một trò chơi trong đó nhân viên bán hàng có thể kiếm điểm bằng cách hoàn thành các giao dịch với khách hàng, với nhiều điểm được trao cho các giao dịch lớn hơn. Ngạc nhiên là, việc chơi game không cải thiện hiệu suất bán hàng và cảm giác của họ tại nơi làm việc.
Question 41: Which of the following can most likely be inferred from the passage?
A. Volunteers will usually have many more intrinsic goals than paid workers.
B. Gamification is the best way to enhance workers’ enthusiasm and productivity.
C. A well-designed game will create goals that people intrinsically want to reach.
D. Companies who want to apply gamification should not make it obligatory.
Chọn đáp án: D
Các đáp án:
A. Tình nguyện viên thường sẽ có nhiều mục tiêu nội tại hơn nhân viên làm công ăn lương.
B. Gamification là cách tốt nhất để nâng cao sự nhiệt huyết và năng suất của nhân viên.
C. Một game thiết kế tốt sẽ tạo ra nhiều mục tiêu mà con người muốn đạt được.
D. Công ty mà muốn áp dụng gamifi thì không nên khiến nó trở thành ép buộc.
Giải thích:
- A NG
- B phiến diện khi cho gamifi là “the best way”
- C NG
- D hợp lý vì đại ý được đề cập ở câu cuối đoạn 3 và đoạn 4 “This highlights a common mistake companies make with gamification: It is unhelpful if people feel that their employer is forcing them to participate.” Và “However, if a "game" is mandatory and designed to encourage people to do something they don’t really care to do, it will not be a good solution and can even be harmful.” (tức là công ty nào muốn áp dụng gamifi thì không nên ép buộc)
Question 42: The word “aspirations” in paragraph 5 can be best replaced by ___________.
A. motivations B. ambitions C. positions D. arrangements
Chọn đáp án: B
Giải thích: Aspiration (n): nhu cầu, khát vọng, nguyện vọng (a strong desire to have or do ST)
Các đáp án:
A. Motivation (n): động lực, nguyên do đằng sau điều gì
B. Ambition (n): khát vọng, nguyện vọng, mong muốn ~ Aspiration (n)
C. Position (n): vị trí, tư thế
D. Arrangement (n): sự bố trí, bài trí, sắp xếp
Trích: While not every context is the right one, under certain conditions, gamification can make pursuing your aspirations feel more like play. And that is a powerful tool in any personal or professional quest for change.
Tạm dịch: Mặc dù không phải mọi ngữ cảnh đều phù hợp, trong một số điều kiện nhất định, gamification có thể khiến việc theo đuổi khát vọng của bạn trở nên giống như chơi. Và đó là một công cụ mạnh mẽ trong bất kỳ cuộc tìm kiếm cá nhân hoặc chuyên nghiệp nào cho sự thay đổi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Nearly 230, 000 people die in 2004 Indian Ocean earthquake and tsunami, making it one of the deadliest disasters in modern history.
A. die B. earthquake C. making D. deadliest
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích:
“In 2004” – Sử dụng thì QKĐ
“die” => “died”
Tạm dịch: Gần 230,000 người đã thiệt mạng ở năm 2004 trong vụ thamr họa kép khiến nó trở thành một trong những thảm kịch thiên nhiên kinh hoàng của lịch sử đương đại.
Question 44: When children go to bed on Christmas Eve, they hang up a pillow case or a sack for its presents.
A. go B. on C. hang up D. its
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Tìm lỗi sai
Giải thích: “its” => “their”
Tạm dịch: Vào đêm Giáng Sinh khi lũ trẻ đi ngủ, chúng treo một chiếc vỏ gối hoặc 1 chiếc bao để nhận quà của chúng.
Question 45: This type of computer jargon is barely comprehensive to most people.
A. of B. jargon C. comprehensive D. most
Đáp án C - Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Giải thích:
- comprehensive (adj): toàn diện, đầy đủ, chi tiết
- comprehensable (adj): dễ hiểu, dễ tiếp thu
Tạm dịch: Loại biệt ngữ máy tính này hầu như không dễ hiểu đối với hầu hết mọi người.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: They last travelled to school by bike two years ago.
A. They have travelled to school by bike for two years.
B. They have travelled to school by bike two years ago.
C. They haven’t travelled to school by bike for two years.
D. They haven’t travelled to school by bike two years ago.
Chọn đáp án: C – Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Lần cuối họ đi học bằng xe đạp khoảng 2 năm trước.
A. Họ đã đi học bằng xe đạp được 2 năm rồi. (sai nghĩa – loại )
B. sai ngữ pháp – loại
C. Họ đã không đi học bằng xe đạp 2 năm rồi. (đúng – chọn)
D. sai ngữ pháp – loại
Question 47: Our teacher asked us, ‘What are you most worried about?”
A. Our teacher asked us what I was most worried about
B. Our teacher asked us what were we most worried about
C. Our teacher asked us what we are most worried about
D. Our teacher asked us what we were most worried about
Chọn đáp án: A – Kiến thức: câu trần thuật
Giải thích:
A. Our teacher asked us what I was most worried about (đổi sai S)
B. Our teacher asked us what were we most worried about (Sai cấu trúc cơ bản)
C. Our teacher asked us what we are most worried about (Sai cấu trúc cơ bản)
D. Our teacher asked us what we were most worried about
Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều gì chúng tôi lo lắng nhất.
Question 48: It isn’t necessary for you to write the essay now.
A. You don’t have to write the essay now. B. You should write the essay now.
C. You mustn’t write the essay now. D. You must write the essay now.
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Bạn không cần thiết phải viết luận ngay đâu.
A. Bạn không cần phải viết luận ngay đâu. B. Bạn nên viết luận ngay. (Sai nghĩa)
C. Bạn cấm được viết luận ngay (sai nghĩa) D. Bạn phải viết luận ngay (sai nghĩa)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49: You don’t understand the lesson. You keep talking in the class.
A. Unless you paid attention in the class, you won’t understand the lesson.
B. I wish you pay attention in the class, you will understand the lesson.
C. As long as you didn’t pay attention in the class, you would understand the lesson.
D. If only you paid attention in the class, you would understand the lesson.
Chọn đáp án: D – Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Mong muốn cho hiện tại => If loại 2 or If only ở hiện tại (If only S + Ved) hoặc Wish cho hiện tại (S wish S Ved)
Tạm dịch: Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp.
A. Sai ngữ pháp – loại
B. Sai ngữ pháp – loại
C. Sai nghĩa
D. Giá mà bạn tập trung trong lớp thì bạn đã hiểu bài. (đúng np, đúng nghĩa)
Question 50: My aunt was too weak. She couldn’t take part in the marathon last week.
A. So weak was my aunt that she couldn’t take part in the marathon last week.
B. Such weak was my aunt that she couldn’t take part in the marathon last week.
C. Had my aunt been too weak, she couldn’t take part in the marathon last week.
D. But for my aunt’s weakness, she couldn’t take part in the marathon last week.
Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đảo ngữ với so
Giải thích: So + Adj/Adv + Aux + S + V + that + clause
Tạm dịch: Dì tôi quá yếu. Bà ấy không thể tham gia vào cuộc chạy marathon tuần trước.