- D. much: Kiểm tra cách dùng many/much/a lot of (lots of), a great deal of
- Many: đứng trước danh từ số nhiều đếm được. VD: apple, glass…
- Much: đứng trước danh từ số nhiều không đếm được. VD: work, water.
- A lot of (lots of): có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Được dùng mang tính chất thân mật, không cần sự trang trọng.
- A great deal of/ a large amount of: đứng trước danh từ không đếm được. Được dùng trong những trường hợp trang trọng.
Từ “work” trong đề là danh từ không đếm được, do đó loại đáp án C. Đáp án A và B thiếu giới từ “of”
- C. don’t they: Câu hỏi đuôi.
Dấu hiệu: Sau một mệnh đề đầy đủ, có dấu phẩy (,), chỗ trống và dấu chấm hỏi (?)
Quy tắc:
- Nếu vế đầu là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là câu phủ định và ngược lại
- S + V1 + O, do/does not + S?
- S + V2 + O, did not + S?
- S + has/have/had + V3 + O, has/ have/ had not + S?
- S + to be + O, to be + not + S?
- S + can/will/ should + V + O, can/ will/ should not + S?
- S + have/ has/ had to + V + O, do/does not + S?
Theo đề, động từ theo sau chủ ngữ là “have to” (nghĩa là phải). Sử dụng trường hợp đặc biệt số 4.