SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 10 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- Choose the word (A, B, C or D)whose main stress is placed differently from the others in each group.
- Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
A. a lot B. a great deal C. many D. much
A. haven’t they B. have they C. don’t they D. do they
A. don’t sell B. sold C. would not sell D. will sell
A. polluted B. polluting C. to pollute D. pollute
A. rugby B. athletics C. jogging D. gymnastics
A. destroy B. waste C. use D. save
A. look for B. take care of C. put on D. turn off
A. I agree. B. No problem. C. Not really. D. Why not?
A. keep at touch B. keep touch C. keep in touch D. keep on touch
- Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- A. own B. do C. learn D. make
- A. so B. but C. and D. or
- A. do B. make C. have D. surf
- A. hand B. way C. side D. word
- A. unemployed B. employment C. unemployment D. employ
- A. that B. whose C. who D. whom
- Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False
The Problem of Garbage
- Poisonous gases are given off when we burn rubbish. _________________
- We should use plastic bags whenever doing the shopping in supermarkets. _________________
- Educate people is probably the most important way to protect the environment. _________________
- The government is responsible in telling people about the threat of pollution caused by garbage.
Read the passage again and choose the best answer.
A. Bury it in football stadium. B. Throw it into the sea.
C. Burn it. D. Bury it in the ground.
A. Glass B. Paper C. Tin cans D. Poisonous gases
- Use the correct form of the word given in each sentence.
- My friend was very _______________________________________ when he got the job. (surprise)
- It is still a bit _________________________________ to use the Internet in everyday life. (cost)
- Make sure that you ____________________________________ the electricity before you start mending this light switch. (connect)
- His health was seriously affected because he suffered from constant _______________________. (sleep)
- Parks are best places for us to go _________________________________________. (picnic)
- Some friends arrived ____________________________ last night, so we all went out for dinner. (expect)
- Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it
- Most children_________________________________________________________________________
-
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI THỬ SỐ 10
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. laughed /t/ B. missed /t/ C. wasted /ɪd/ D. dropped /t/
- A. leak /iː/ B. beach /iː/ C. leaf /iː/ D. great /eɪ/
-
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. account /əˈkaʊnt/ B. conserve /kənˈsɜːv/
-
C. install /ɪnˈstɔːl/ D. faucet /ˈfɔːsɪt/
- A. energy /ˈɛnəʤi/ B. natural /ˈnæʧrəl/
-
C. appliance /əˈplaɪəns/ D. furniture /ˈfɜːnɪʧə/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- D. much: Kiểm tra cách dùng many/much/a lot of (lots of), a great deal of
- Many: đứng trước danh từ số nhiều đếm được. VD: apple, glass…
- Much: đứng trước danh từ số nhiều không đếm được. VD: work, water.
- A lot of (lots of): có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Được dùng mang tính chất thân mật, không cần sự trang trọng.
- A great deal of/ a large amount of: đứng trước danh từ không đếm được. Được dùng trong những trường hợp trang trọng.
-
Từ “work” trong đề là danh từ không đếm được, do đó loại đáp án C. Đáp án A và B thiếu giới từ “of”
- C. don’t they: Câu hỏi đuôi.
-
Dấu hiệu: Sau một mệnh đề đầy đủ, có dấu phẩy (,), chỗ trống và dấu chấm hỏi (?)
Quy tắc:
- Nếu vế đầu là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là câu phủ định và ngược lại
- S + V1 + O, do/does not + S?
- S + V2 + O, did not + S?
- S + has/have/had + V3 + O, has/ have/ had not + S?
- S + to be + O, to be + not + S?
- S + can/will/ should + V + O, can/ will/ should not + S?
- S + have/ has/ had to + V + O, do/does not + S?
-
Theo đề, động từ theo sau chủ ngữ là “have to” (nghĩa là phải). Sử dụng trường hợp đặc biệt số 4.
- C. would not sell: Câu điều kiện.
-
Dấu hiệu: Có mệnh đề If.
Trong câu, mệnh đề If được chia ở thì quá khứ đơn (were), do đó mệnh đề chính chia theo câu điều kiện loại II: S + would + V2
- D. at: Kiểm tra giới từ chỉ thời gian
- At: chỉ một mốc thời gian nhất định hoặc dùng để chỉ cuối tuần và cả dịp lễ lớn trong năm. VD: at 8p.m, at the weekend, at Chrismas, at night, at moon…
- On: dùng để nói về ngày hoặc một buổi nhất định. VD: on Monday, on April 29th, on a cold morning in early spring.
- In: dùng cho các mốc thời gian dài hơn như tháng, mùa, năm. VD: in April, in winter, in 1996; in the morning,…
- B. polluting: Kiểm tra động từ theo sau từ “avoid”.
-
Nhớ: avoid + V-ing: tránh việc gì đó.
- A. rugby: Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: play rugby (chơi bóng bầu dục), do athletics (điền kinh), go jogging (chạy bộ), do gymnastics (chơi thể dục dụng cụ), knee (đầu gối).
-
Nhớ: “play” được dùng với các môn thể thao đồng đội có sử dụng bóng. VD: soccer, volleyball, rugby
“do” được dùng với các hoạt động có tính tiêu khiển vfa các môn cá nhân, không đồng đội hoặc các môn thể thao không dùng bóng. VD: gymnastics, athletics,…
“go” được dùng với các hoạt động tận cùng là “ing”.
Dịch: Tôi từng chơi bóng bầu dục nhưng tôi bị đau đầu gối và phải dừng lại.
- D. save: Kiểm tra từ vựng: shortage (thiếu)
-
Dịch: Nếu con người tiết kiệm năng lượng thì sẽ không thiếu điện.
- A. look for: Kiểm tra Phrasal vebr: look for (tìm kiếm), take care of (chăm sóc), put on (mang vào), turn off (tắt).
-
Dịch: “Tao không tìm thấy cái ví, Tom ơi”. – “Đừng có lo quá, tao sẽ tìm nó giúp mày.”
- C. Not really: Câu hội thoại thực tế.
-
“Bạn có làm gì vào thứ sáu không?” – “Not really (không chắc)”
- C. keep in touch: Kiểm tra cụm từ: keep in touch with sb (giữ liên lạc với ai đó)
-
Dịch: Smiths sẽ chuyển đến Paris, nhưng chúng tôi hy vọng sẽ giữ liên lạc với họ.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- B. Biến báo có hình ảnh người bị cấm vào.
- B. Nội dung biển báo là giữ lối vào được thông thoáng (trống).
-
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Dù tốt hay xấu, máy tính hiện nay là một phần của cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các chuyên gia dự đoán rằng không bao lâu nữa, tất cả các trường học, doanh nghiệp và hầu hết các gia đình giàu có ở các khu vực giàu có trên thế giới sẽ (17) sở hữu một loại máy tính nào đó. Đối với công chúng, máy tính khơi dậy cảm xúc mạnh mẽ - mọi người hoặc yêu thích chúng (18) hoặc ghét chúng. Những người yêu thích máy tính nói về cách máy tính hữu ích trong kinh doanh, giáo dục và gia đình. Ngoài tất cả các trò chơi, bạn có thể thực hiện tài khoản của mình trên chúng, học ngôn ngữ từ chúng, viết thư trên chúng và thậm chí (19) mua sắm với chúng. Họ nói rằng máy tính mang lại sự giải trí, vì nhiều công việc được thực hiện bởi các robot máy tính. Mặt khác (20), những người ghét lại cho rằng máy tính không mang lại giải trí mà còn (21) thất nghiệp. Họ cũng lo lắng rằng những người (22) dành toàn bộ thời gian để nói chuyện với máy tính có thể quên cách nói chuyện với nhau. Nỗi sợ hãi lớn nhất của họ là máy tính cuối cùng có thể tiếp quản mọi hoạt động của con người.
Điểm ngữ pháp ở câu 18: Cấu trúc neither … nor… và either … or…
- Cấu trúc “neither … nor …”: dùng để diễn tả ý nghĩa phủ định “không … cũng không”
- Cấu trúc “either … or…”: dùng để khẳng định khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được nói tới.
- Cấu trúc:
-
- Either/Neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít: động từ chia số ít.
- Either/Neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều: động từ chia số nhiều.
VD: Neither John nor his friends are going to the beach today.
Either John or his friends are going to the beach today.
Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.
Either John or Bill is going to the beach today.
- A. own
- D. or
- A. do (do shopping: mua sắm)
- A. hand (On the other hand: mặt khác)
- C. unemployment
- C. who
-
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
Every one of us produces garbage of one kind or another. Some of the garbage is thrown into the sea. Some is burnt or buried under the ground. Every year we need to find about 800,000 cubic meters of empty land just to bury the garbage. This is the same as filling one football stadium with garbage up to 20 meters high!
This garbage damages the environment. Although a lot of garbage is buried in the ground, some of it gets blown about in the wind. Also, when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the air. The garbage thrown into the sea will pollute the water.
What can we do about these problems? Well, one very easy answer is to produce less garbage. We can recycle things made from glass and paper as well as tin cans. People can refuse to take the plastic bags from the shops and supermarkets by bringing with them their own bags or baskets when they go shopping.
The government should tell people about the dangers of the pollution caused by garbage. Education is perhaps the most important factor for keeping our environment healthy for the future.
- TRUE. Từ khóa là Poisonous gases. Câu văn when garbage is burnt, poisonous gases are given off into the air.
- FALSE. Từ khóa là plastic bags. Câu văn People can refuse to take (từ chối) the plastic bags from the shops and supermarkets.
- TRUE. Từ khóa là Educate. Câu văn Education is perhaps the most important factor for keeping our environment healthy for the future.
- TRUE. Từ khóa là government. Câu văn The government should tell people about the dangers of the pollution caused by garbage.
- A. Bury it in football stadium. (Chôn rác ở sân bóng đá) Đoạn văn không đề cập đến.
- D. We can recycle things made from glass and paper as well as tin cans.
-
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was very”. Do đó, chỗ trống chỉ có thể là tính từ.
- Tính từ có đuôi “ed” như bored, surprised được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
-
VD: I was really bored during the flight.
- Tính từ đuôi “ing” như boring, surprising được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
-
VD: This history book is interesting.
Việc tính từ đuôi "ed" với "ing" lần lượt bị hiểu nhầm là được sử dụng cho người và vật là do sự trùng hợp. Thông thường, chỉ con người mới cảm thấy điều gì (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi "ed") và sự vật thì mang lại cảm giác cho con người (tương ứng với cách dùng của tính từ đuôi "ing"). Ví dụ: This history book is interesting. I get more interested in history.
Đáp án: surprised.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “is …”, sau chỗ trống là to V. Do đó chỗ trống phải là tính từ.
-
Đáp án: costly (tốn tiền).
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là chủ ngữ “you”,sau chỗ trống là 1 danh từ đóng vai trò là tân ngữ, chỗ trống phải là động từ.
-
Dịch nghĩa: Đảm bảo rằng bạn đã ngắt điện trước khi bắt đầu sửa công tắc đèn này.
Đáp án: disconnect.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ, chỗ trống phải là danh từ.
-
Dịch nghĩa của câu thì lại mang ý nghĩa tiêu cực (Sức khỏe của anh bị ảnh hưởng nghiêm trọng vì mất ngủ triền miên.)
Đáp án: sleeplessness.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “go”, do đó chỗ trống phải là V-ing
-
Đáp án: picnicking (go picnicking: đi dã ngoại).
- Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ “arrive”. Chỗ trống là trạng từ. Cách chuyển động từ sang tính từ: thêm “ing” hoặc “ed” rồi thêm đuôi “ly”. Thêm vào đó, dịch nghĩa của câu thì phải sử dụng nghĩa phủ định.
-
Dịch: Một số bạn bè đến bất ngờ vào tối hôm qua, vì vậy tất cả chúng tôi đã đi ăn tối.
Đáp án: unexpectedly.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- We should try to make full use of the facilities we have already had.
-
Dịch: Chúng ta nên cố gắng sử dụng đầy đủ cơ sở vật chất mà chúng ta đã có.
- The main pollutants in this country are Sulphur dioxide and smoke.
-
Dịch: Các chất ô nhiễm chính ở đất nước này là Sulfur dioxide và khói.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Đây là dạng câu chuyển câu hiện tại hoàn thành sang câu quá khứ đơn.
-
Câu hiện tại hoàn thành: S + have/has not + V3+ …+ for time
Câu quá khứ đơn: It is + time + since + S (last) +V2 +….
S + last + V2 +…+ time + ago.
Đáp án: It is over 20 years since he (last) went back to his hometown.
- Dạng câu mong ước với wish/wishes.
-
Công thức và cách dùng:
- Thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:
-
S + wish (es) + (that) + S + V2 (didn’t V0)
VD: Tom wishes that he had a big house. (Do hiện tại Tom không có nhà lớn nên anh ấy mới ước có).
- Thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ, hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
-
S + wish (es) + (that) + S + had (not) + V3
VD: I wish that I had studied harder at school. (Tôi đã không học chăm nên bây giờ tôi hối tiếc và tôi ước)
- Thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
-
S + wish (es) + (that) + S + would/could (not) + V0
VD: I wish that John wouldn’t busy tomorrow. (Hiện tại anh ấy bận)
Đáp án: My sister wishes she bought/ had bought that book.
- Câu gốc là câu rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
- Nếu hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay chia cùng thì: V-ing chuyển lên đầu câu.
- Nếu hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau thì: Having + V3 chuyển lên đầu câu.
- Hiện tại hoàn thành – Hiện tại đơn.
- Quá khứ hoàn thành – Quá khứ đơn.
- Quá khứ đơn – Hiện tại đơn.
-
Câu gốc có vế 2 là quá khứ đơn, do đó vế 1 là quá khứ hoàn thành.
Đáp án: As I had nowhere else to go/ didn’t have anywhere else to go, I tried to sleep in the station waiting room.
MỌI NGƯỜI XEM LẠI CÂU NÀY GIÚP NHA. NẾU THEO CẤU TRÚC THÌ LÀ: AS I HAD HAD NOWHERE ELSE TO GO/ HADN’T HAD ANYWHERE ELSE TO GO…)
- Dạng chuyển tính từ đuôi “ing” sang tính từ đuôi “ed”
-
Xem lại câu 29 đề 10
Đáp án: Most children were interested in the book.