IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Đây là dạng câu chuyển câu hiện tại hoàn thành sang câu quá khứ đơn.
Câu hiện tại hoàn thành: S + have/has not + V3+ …+ for time
Câu quá khứ đơn: It is + time + since + S (last) +V2 +….
S + last + V2 +…+ time + ago.
Đáp án: It is over 20 years since he (last) went back to his hometown.
- Dạng câu mong ước với wish/wishes.
Công thức và cách dùng:
- Thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế:
S + wish (es) + (that) + S + V2 (didn’t V0)
|
VD: Tom wishes that he had a big house. (Do hiện tại Tom không có nhà lớn nên anh ấy mới ước có).
- Thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ, hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.
S + wish (es) + (that) + S + had (not) + V3
|
VD: I wish that I had studied harder at school. (Tôi đã không học chăm nên bây giờ tôi hối tiếc và tôi ước)
- Thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.
S + wish (es) + (that) + S + would/could (not) + V0
|
VD: I wish that John wouldn’t busy tomorrow. (Hiện tại anh ấy bận)
Đáp án: My sister wishes she bought/ had bought that book.
- Câu gốc là câu rút gọn chủ ngữ khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.
- Nếu hai mệnh đề xảy ra đồng thời hay chia cùng thì: V-ing chuyển lên đầu câu.
- Nếu hai mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau thì: Having + V3 chuyển lên đầu câu.
- Hiện tại hoàn thành – Hiện tại đơn.
- Quá khứ hoàn thành – Quá khứ đơn.
- Quá khứ đơn – Hiện tại đơn.
Câu gốc có vế 2 là quá khứ đơn, do đó vế 1 là quá khứ hoàn thành.
Đáp án: As I had nowhere else to go/ didn’t have anywhere else to go, I tried to sleep in the station waiting room.
MỌI NGƯỜI XEM LẠI CÂU NÀY GIÚP NHA. NẾU THEO CẤU TRÚC THÌ LÀ: AS I HAD HAD NOWHERE ELSE TO GO/ HADN’T HAD ANYWHERE ELSE TO GO…)
- Dạng chuyển tính từ đuôi “ing” sang tính từ đuôi “ed”
Xem lại câu 29 đề 10