Question 26. Đáp án: B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. result (n): kết quả B. impact (n): ảnh hưởng
C. consequence (n): hậu quả D. outcome(n): kết quả
Ta có cấu trúc: have an impact/ influence/ effect on: có ảnh hưởng đến/ tác động đến
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: This flow of migrant money has a huge economic and social (26) ___impact___ on the receiving countries.
Tạm dịch:
Dòng tiền di cư này có tác động kinh tế và xã hội rất lớn đối với các quốc gia tiếp nhận.
Question 27. Đáp án: A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. other + N- số nhiều B. another + N-số ít
C. much + N-không đếm được D. little + N-không đếm được
Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ số nhiều nên đáp án đúng là A
Thông tin: Extra money is sent for special events such as weddings, funerals or urgent medical procedures and (27) ___other___ emergencies.
Tạm dịch:
Tiền bổ sung được gửi cho các sự kiện đặc biệt như đám cưới, đám tang hoặc các thủ tục y tế khẩn cấp và các trường hợp khẩn cấp khác.
Question 28: Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. However: tuy nhiên B. Moreover: hơn thế nữa
C. Therefore: cho nên D. Although: mặc dù
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là C
Thông tin: Extra money is sent for special events such as weddings, funerals or urgent medical procedures and other emergencies. (28) ___Therefore___, it sometimes becomes the capital for starting up a small enterprise.
Tạm dịch: Tiền bổ sung được gửi cho các sự kiện đặc biệt như đám cưới, đám tang hoặc các thủ tục y tế khẩn cấp và các trường hợp khẩn cấp khác. Cho nên, đôi khi nó trở thành vốn để thành lập một doanh nghiệp nhỏ.
Question 29: Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. whose: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.
D. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “a developing country or a large charitable society” – một nước đang phát triển hoặc một xã hội từ thiện lớn, danh từ chỉ vật và sau chỗ trống là động từ SELLS nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: A twofold benefit would be achieved by a developing country or a large charitable society, (29) ___which___ sells bonds guaranteeing a return of three or four percent, provided that the invested money is utilized for building infrastructure within that same country.
Tạm dịch:
Một quốc gia đang phát triển hoặc một tổ chức từ thiện lớn sẽ đạt được lợi ích gấp đôi khi bán trái phiếu đảm bảo lợi nhuận 3 hoặc 4% với điều kiện tiền đầu tư được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng trong cùng quốc gia đó.
Question 30: Đáp án D
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. derivation (n): nguồn gốc (từ) B. foundation (n): sự thành lập
C. supply (n): nguồn cung cấp D. origin (n): nguồn gốc
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Thông tin:
Migrants would make a financial gain and see their savings put to work in the development of their country of (30) ___origin___.
Tạm dịch:
Người di cư sẽ kiếm được lợi ích tài chính và thấy tiền tiết kiệm của họ được sử dụng vào sự phát triển của đất nước họ.