Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Have you ever wondered how hot the peppers you eat are or why some peppers can set your mouth on fire? Well, the Scoville Scale can help you answer these questions.
The Scoville scale is named after its creator, Wilbur L. Scoville (1865-1942), and is used to measure the amount of capsaicin, the chemical compound found in peppers that gives them their heat. It is also used to measure other plants which produce spicy chemicals. For instance, the resin spurge, a cactus-like plant native to Morocco, produces a chemical substance called resiniferatoxin, which is a thousand times hotter on the Scoville scale than pure capsaicin.
The scale measures the hotness of peppers in units known as Scoville Heat Units (SHU). The number of SHUs in a pepper or hot sauce gives us an idea of the amount of capsaicin present in a pepper. So, of course, a low rating indicates little or no heat while a high rating means that a pepper is extremely spicy.
To determine the number of Scoville Heat Units, an extract of capsaicin oil from a dried pepper is mixed with a solution of water and sugar to the point where a panel of human taste-testers can’t detect the heat of the pepper. The pepper is then assigned a Scoville Heat Unit according to the dilution required for the “burn” to no longer be sensed. For example, if a pepper rates at 5,000 Scoville Heat Units, then the extract must be diluted in sugar water 5,000 times before the heat is not detectable anymore.
(Adapted from quepasafoods.com)
|
BÀI DỊCH:
Bạn đã bao giờ tự hỏi tiêu bạn ăn cay đến mức nào hay tại sao một số loại tiêu có thể khiến miệng bạn bốc cháy? Chà, Thang đo Scoville có thể giúp bạn trả lời những câu hỏi này.
Thang đo Scoville được đặt theo tên của người tạo ra nó, Wilbur L. Scoville (1865-1942), và được sử dụng để đo lượng capsaicin, hợp chất hóa học có trong tiêu giúp chúng tỏa nhiệt. Nó cũng được sử dụng để đo các loại cây khác sản xuất hóa chất cay. Ví dụ, nhựa cây cựa, một loại cây giống xương rồng có nguồn gốc từ Ma-rốc, tạo ra một chất hóa học gọi là resiniferatoxin, theo thang đo Scoville, chất này nóng hơn capsaicin nguyên chất hàng nghìn lần.
Thang đo độ cay của tiêu theo đơn vị được biết đến là Đơn vị nhiệt Scoville (SHU). Số lượng SHU trong hạt tiêu hoặc nước sốt nóng cho chúng ta ý tưởng về lượng capsaicin có trong hạt tiêu. Vì vậy, tất nhiên, xếp hạng thấp cho thấy ít hoặc không có nhiệt trong khi xếp hạng cao có nghĩa là hạt tiêu cực kỳ cay.
Để xác định số lượng Đơn vị nhiệt Scoville, chiết xuất dầu capsaicin từ hạt tiêu khô được trộn với dung dịch nước và đường đến mức mà một nhóm người thử vị giác của con người không thể phát hiện ra độ cay của hạt tiêu. Sau đó, hạt tiêu được chỉ định một Đơn vị nhiệt Scoville theo độ pha loãng cần thiết cho “sự cháy” để không còn cảm nhận được. Ví dụ: nếu một hạt tiêu có tỷ lệ 5.000 đơn vị nhiệt Scoville, thì chất chiết xuất phải được pha loãng trong nước đường 5.000 lần trước khi nhiệt không thể phát hiện được nữa.
|
Question 7: What is the passage mainly about?
A. Why some peppers can be extremely hot
B. The inventor of the Scoville scale
C. Plants that produce the most spicy chemicals
D. How the spiciness of peppers is measured
Đáp án D – Kiến thức: Tìm ý chính/tiêu đề cho đoạn văn
Giải thích: Dựa vào thông tin đoạn đầu tiên và câu đầu mỗi đoạn tiếp theo đó (câu chủ đề của các đoạn nhỏ), ta thấy đoạn văn tập trung làm nổi bật chủ đề mức độ cay nóng của tiêu được đo như thế nào.
Thông tin:
· Have you ever wondered how hot the peppers you eat are or why some peppers can set your mouth on fire? Well, the Scoville Scale can help you answer these questions. (Bạn đã bao giờ tự hỏi tiêu bạn ăn cay đến mức nào hay tại sao một số loại tiêu có thể khiến miệng bạn bốc cháy? Chà, Thang đo Scoville có thể giúp bạn trả lời những câu hỏi này.)
· The Scoville scale is named after its creator, Wilbur L. Scoville (1865-1942), and is used to measure the amount of capsaicin, the chemical compound found in peppers that gives them their heat. (Thang đo Scoville được đặt theo tên của người tạo ra nó, Wilbur L. Scoville (1865-1942), và được sử dụng để đo lượng capsaicin, hợp chất hóa học có trong tiêu giúp chúng tỏa nhiệt.)
· The scale measures the hotness of peppers in units known as Scoville Heat Units (SHU). (Thang đo độ cay của tiêu theo đơn vị được biết đến là Đơn vị nhiệt Scoville (SHU).)
· To determine the number of Scoville Heat Units, an extract of capsaicin oil from a dried pepper is mixed with a solution of water and sugar to the point where a panel of human taste-testers can’t detect the heat of the pepper. (Để xác định số lượng Đơn vị nhiệt Scoville, chiết xuất dầu capsaicin từ hạt tiêu khô được trộn với dung dịch nước và đường đến mức mà một nhóm người thử vị giác của con người không thể phát hiện ra độ cay của hạt tiêu.)
CHỌN D. Các đáp còn lại không phù hợp (thông tin chi tiết chưa bao quát nôi dung toàn bài).
Dịch: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tại sao một số loại ớt có thể cực kỳ cay B. Người phát minh ra thang đo Scoville
C. Cây tạo ra nhiều hóa chất cay nhất D. Cách đo độ cay của ớt
Question 8: The word “It” in paragraph 2 refers to ___________.
A. scale B. amount C. compound D. heat
Đáp án A – Kiến thức: Tìm mối liên hệ
Giải thích:
- Dựa vào thông tin đoạn 2, xác định đại từ “it” và ngữ cảnh xung quanh nó, ta có thông tin sau:
The Scoville scale is named after its creator, Wilbur L. Scoville (1865-1942), and is used to measure the amount of capsaicin, the chemical compound found in peppers that gives them their heat. It is also used to measure other plants which produce spicy chemicals.
Tạm dịch: Thang đo Scoville được đặt theo tên của người tạo ra nó, Wilbur L. Scoville (1865-1942), và được sử dụng để đo lượng capsaicin, hợp chất hóa học có trong tiêu giúp chúng tỏa nhiệt. Nó cũng được sử dụng để đo các loại cây khác sản xuất hóa chất cay.
- Như vậy, đại từ “it” ám chỉ đến “The Scoville scale” hay chính là “scale”
CHỌN A
Dịch: Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ___________.
A. quy mô B. lượng C. hợp chất D. nhiệt
Question 9: The word “indicates” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. reveals B. announces C. signifies D. proposes
Đáp án C – Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
- Dựa thông tin đoạn 2, từ khoá là “indicates” được gạch chân tô đậm và ngữ cảnh xung quanh để đoán nghĩa, ta có thông tin:
So, of course, a low rating indicates little or no heat while a high rating means that a pepper is extremely spicy.
Tạm dịch: Vì vậy, tất nhiên, xếp hạng thấp cho thấy ít hoặc không có nhiệt trong khi xếp hạng cao có nghĩa là hạt tiêu cực kỳ cay.
- Xét các đáp án:
A. reveals (v): tiết lộ, che giấu (cảm xúc, suy nghĩ) <> conceal
B. announces (v): thông báo (a plan: một kế hoạch; a decision: một quyết định; an intention: một định hướng, mục tiêu)
C. signifies (v): ám chỉ (= mean), cho thấy , chỉ ra, biểu thị (+that...)
D. proposes (v): yêu cầu, đề xuất, đề nghị (propose a plan/motion/solution)
- Như vậy, dựa vào ngữ cảnh, ta có: indicate = signify (v): chỉ ra, cho thấy
CHỌN C
Dịch: Từ “chỉ ra” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. tiết lộ B. thông báo C. biểu thị D. đề xuất
Question 10: According to paragraph 4, how is the number of Scoville Heat Units of a pepper determined?
A. Human taste-testers will eat the pepper until they can no longer taste heat.
B. The pepper will be dried and blended with water and sugar until oil is released.
C. An extract of capsaicin oil from fresh pepper will be diluted using sugar water.
D. Capsaicin oil and sugar water will be mixed until heat is no longer tasted.
Đáp án D – Kiến thức: Tìm thông tin chi tiết
Giải thích:
- Dựa vào thông tin đoạn 4, xác định từ khoá trong câu hỏi ”how is... determined” và “the number of Scoville Heat Units of a pepper”, ta có thông tin sau:
To determine the number of Scoville Heat Units, an extract of capsaicin oil from a dried pepper is mixed with a solution of water and sugar to the point where a panel of human taste-testers can’t detect the heat of the pepper. (Để xác định số lượng Đơn vị nhiệt Scoville, chiết xuất dầu capsaicin từ hạt tiêu khô được trộn với dung dịch nước và đường đến mức mà một nhóm người thử vị giác của con người không thể phát hiện ra độ cay của hạt tiêu.)
- Thông tin trên được viết lại tương tự như đáp án D có nghĩa dầu và nước được hoà với nhau cho đến khi độ nóng (heat) không còn nữa (no longer tasted = can’t detect).
CHỌN D
Dịch: Theo đoạn 4, số lượng Đơn vị nhiệt Scoville của một hạt tiêu được xác định như thế nào?
A. Người thử vị giác sẽ ăn hạt tiêu cho đến khi họ không còn cảm thấy vị cay nữa.
B. Hạt tiêu sẽ được sấy khô và trộn với nước và đường cho đến khi tiết ra dầu.
C. Chiết xuất dầu capsaicin từ hạt tiêu tươi sẽ được pha loãng bằng nước đường.
D. Dầu capsaicin và nước đường sẽ được trộn cho đến khi không còn mùi vị của hơi nóng.
Question 11: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Wilber L. Scoville was the first person to discover capsaicin.
B. Capsaicin and resiniferatoxin are compounds that give peppers their heat.
C. The resin spurge is a chemical substance that is far hotter than capsaicin.
D. The higher the SHU rating of a pepper is, the more spicy it is.
Đáp án D – Kiến thức: Xác định thông tin ĐÚNG
Giải thích:
- Xét các đáp án tìm thông đúng, ta có thông tin sau:
· So, of course, a low rating indicates little or no heat while a high rating means that a pepper is extremely spicy.
· Tạm dịch: Vì vậy, tất nhiên, xếp hạng thấp cho thấy ít hoặc không có nhiệt trong khi xếp hạng cao có nghĩa là hạt tiêu cực kỳ cay.
Thông tin trên tương đương đáp án D
CHỌN D
Dịch: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Wilber L. Scoville là người đầu tiên phát hiện ra capsaicin.
B. Capsaicin và resiniferatoxin là những hợp chất tạo ra nhiệt cho ớt.
C. Nhựa spurge là một chất hóa học nóng hơn nhiều so với capsaicin.
D. Hạt tiêu có chỉ số SHU càng cao thì càng cay.