In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (26) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process. While some people seem to have an almost instinctive flaw for languages, (27) _______ have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for your own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (28) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (29) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (30) _______ are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
(Adapted from “Complete Advanced” by Laura Mathews and Barbara Thomas)
|
Trong bối cảnh giáo dục, thuật ngữ “sự độc lập của người học” ngày càng trở nên quan trọng trong những năm gần đây. Nó đặc biệt liên quan đến việc học ngôn ngữ và thường đề cập đến cách học sinh tự tin kiểm soát và tổ chức quá trình học ngôn ngữ của mình. Trong khi một số người dường như có một lỗ hổng gần như bản năng đối với ngôn ngữ, những người khác phải dựa vào các chiến lược để tối đa hóa kỹ năng của họ và học ngoại ngữ hiệu quả hơn.
Điều quan trọng cần nhớ là việc trở thành một người học thực sự độc lập cuối cùng phụ thuộc vào việc chịu trách nhiệm cho việc học của chính bạn và sẵn sàng tận dụng mọi cơ hội có sẵn cho bạn để học. Bạn cũng tăng cơ hội thành công của mình bằng cách học theo nhu cầu và sở thích của riêng bạn, sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có. Nghiên cứu cho thấy rằng những người học áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ quản lý để mở rộng khả năng ngôn ngữ của họ một cách đáng kể và kết quả là rất có khả năng đạt được mục tiêu của họ trong thời gian dài hơn.
|
Question 26. A. resemblance B. acceptance C. relevance D. acquaintance
Đáp án: C. Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: relavance to sth: liên quan đến cái gì
- In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (26) relevance to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process.
- Trong ngữ cảnh giáo dục, cụm từ “sự độc lập của người học” đã trở nên ngày một quan trọng trong những năm gần đây. Nó đặc biệt liên quan đến việc học ngôn ngữ cà thông thường đề cập đến cách mà học sinh kiểm soát và tổ chức quá trình học ngôn ngữ của họ một cách tự tin.
Mở rộng các đáp án khác:
- Resemblance: sự giống, tương tự
+ bear a striking/ close/ strong resemblance to sth: giống cái gì
+ resemblance between A&B: sự giống nhau giữa cái gì
- Acceptance: sự chấp nhận
- Acquaintance: người quen
+ have a nodding accquantance with sb: quen biết sơ sơ
+ make sb’s acquaintance: gặp ai lần đầu
Question 27. A. each B. every C. others D. few
Đáp án: C. Kiến thức: Lượng từ
Các đáp án còn lại không thích hợp vì những đáp án này phải có danh từ đi kèm chứ không đứng một mình.
- While some people seem to have an almost instinctive flaw for languages, (27) others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
- Trong khi một vài người dường như mắc những lỗi tự nhiên trong ngôn ngữ, những người kahcs phải phụ thuộc vào chiến lượng để tối ưu hóa những kĩ năng của họ và học ngoại ngữ một cách hiệu quả hơn.
Question 28. A. interest B. failure C. suspicision D. success
Đáp án: D. Kiến thức: Từ vựng
Giải thích; Trong câu này, chỉ có “success” là phù hợp về nghĩa
Các đáp án còn lại:
A. Interest: sự thích thú, sở thích (n)
B. Failure: sự thất bại (n)
C. Suspicion: sự nghi ngờ (n)
- You also increase your chances of (28) success by learning according to your own needs and interests, using all available resources.
- Bạn cũng sẽ tăng cơ hội thành công bằng việc học theo thứ bạn cần cũng như sở thích, sử dụng những tài nguyên có sẵn.
Mở rộng:
- Take responsibility for: chịu trách nhiệm
- Take opportunity to: nắm lấy cơ hội để làm gì
- Adopt:
+ adopt sb: nhận nuôi (v)
+ adopt an approach/ strategy/ measure: áp dụng phương pháp/ chiến lược
- Broaden:
+ broaden the mind/ horizon: mở mang kiến thức, tri thức
+ broaden language ability: tăng khả năng ngôn ngữ
Question 29. A. who B. why C. which D. where
Giải thích: Danh từ là learners, chỉ người, vì vậy đại từ quan hệ phải dùng là who
- Research shows that learners (29) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (30) _______ are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
- Nghiên cứu cũng cho thấy rằng những người học áp dụng phương pháp này thì không nghi ngờ gì sẽ có thể mở rộng khả năng ngôn ngữ một cách đáng kể và kết quả là có khả năng đạt được mục đích trong dài hạn.
Question 30. A. though B. as a result C. because D. in contrast
Giải thích: As a result: kết quả là
Các đáp án khác:
A. Though: mặc dù C. Because: bởi vì D. In contrast: ngược lại
- Research shows that learners (29) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (30) _______ are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
- Nghiên cứu cũng cho thấy rằng những người học áp dụng phương pháp này thì không nghi ngờ gì sẽ có thể mở rộng khả năng ngôn ngữ một cách đáng kể và kết quả là có khả năng đạt được mục đích trong dài hạn.