Question 26: A. whose B. which C. who D. whom
Giải thích: Đại từ quan hệ - dùng “which” vì phía sau có “verb – dominate”.
Tạm dịch: In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. (Trong thế giới liên kết và toàn cầu như hiện nay, các ngôn ngữ như Mandarin, Hindi, Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Nga đang chiếm ưu thế trong giao tiếp và kinh doanh, đặt áp lực ngày càng lớn lên các ngôn ngữ nhỏ được nói ở những vùng xa xôi.)
Question 27: A. shift (chuyển) B. take (lấy) C. try (cố gắng, thử) D. learn (học)
Tạm dịch: Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. (Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi bởi con cái của họ chuyển hướng tới việc sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ để thay bằng các ngôn ngữ hứa hẹn mang lại giáo dục, thành công và cơ hội cuộc sống tốt hơn.)
Question 28: A. few B. some C. little D. many
Giải thích: Lượng từ
Many + N số nhiều
Few, some + N số nhiều
Tạm dịch:
Tuy nhiên câu này cần dịch nghĩa như sau: While to many parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Trong khi đối với nhiều phụ huynh, điều này có vẻ là một lựa chọn hợp lý, cho con cái của họ cơ hội để đạt được những thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, chính những đứa trẻ đó thường mất liên lạc với nguồn gốc của mình.)
Question 29:
A. poverty (sự nghèo nàn) B. prosperity (thành tựu, sự thịnh vượng)
C. effort (nỗ lực) D. failure (sự thất bại)
Giải thích: Dịch nghĩa
Tạm dịch: While to many parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Trong khi đối với nhiều phụ huynh, điều này có vẻ là một lựa chọn hợp lý, cho con cái của họ cơ hội để đạt được những thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, chính những đứa trẻ đó thường mất liên lạc với nguồn gốc của mình.)
Question 30:
A. Therefore (vì vậy) B. Although (mặc dù)
C. However (tuy nhiên) D. If (nếu)
Giải thích: Liên từ
Tạm dịch: However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. (Tuy nhiên, ở nhiều nơi, sự lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, trong đó trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương và ngôn ngữ quốc gia, đang được khuyến khích.)