A. do B. have C. put D. make
Giải thích: Collocation: make a suggestion: đưa ra lời gợi ý
Tạm dịch: Tôi có thể đưa ra một gợi ý không? Tại sao không học piano?
Question 13: The students ________ hard for the entrance exam when the inspector came into the room.
A. are working B. have worked C. work D. were working
Giải thích: Sự phối hợp thì: QKTD + when + QKĐ
Tạm dịch: Các học sinh đang làm việc chăm chỉ cho kỳ thi tuyển sinh khi kiểm tra viên đi vào phòng.
Question 14: Students ________ with some essential skills for future career during this course.
A. had equipped B. will be equipped C. are equipping D. is equipped
Giải thích: Câu bị động (S + tobe + V3/V-ed)
Tạm dịch: Học sinh sẽ được trang bị một số kỹ năng thiết yếu cho sự nghiệp tương lai trong khóa học này.
Question 15: She sent me a(n) ________ message to ask about the homework.
A. hearfelt (chân thành) B. warning (cảnh báo) C. instant (ngay lập tức) D. strong (mạnh mẽ)
Tạm dịch: Cô ấy đã gửi cho tôi một tin nhắn tức thì để hỏi về bài tập về nhà.
Question 16: Mary is hopeless ________ playing the piano. Despite taking lessons for years, she still struggles to play even simple melodies correctly.
A. at B. in C. with D. of
Giải thích: Giới từ: hopeless at: vô vọng, ko có triển vọng, hoàn toàn không giỏi
Tạm dịch: Mary hoàn toàn không giỏi trong việc chơi piano. Dù đã học trong nhiều năm, cô ấy vẫn gặp khó khăn trong việc chơi cả những giai điệu đơn giản.
Question 17: My plans to create a tiny car made of glasses were unsuccessful, so I guess it’s back to______ board for me.
A. the wagon B. the question C. the bush D. the drawing
Giải thích: 1 số thành ngữ:
- be on the wagon: kiêng rượu
- be out of the question: không thể được
- beat about the bush: nói vòng vo
- back to the drawing board: bắt đầu lại
Tạm dịch:
Kế hoạch của tôi để tạo ra một chiếc ô tô nhỏ bằng kính đã không thành công, vì vậy tôi đoán là tôi phải quay lại từ đầu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 18: A. shine B. invite C. visit D. define
Giải thích:
Shine, invite, define âm i phát âm là /aɪ/
Còn lại visit âm i phát âm là /ɪ/
Question 19: A. genius B. gorilla C. global D. gases
Giải thích:
Gorilla, global, gases âm g phát âm là /g/
Genius âm g phát âm là /dʒ/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Question 20: A. broaden B. provide C. pursue D. succeed
Giải thích: provide, pursue, succeed trọng âm chính là âm 2, broaden trọng âm chính là âm 1
Question 21: A. physical B. dynamic C. medical D. cognitive
Giải thích: Physical, medical, cognitive trọng âm chính là âm 1, dynamic trọng âm chính là âm 2
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Question 22: There are excellent prospects for promotion, and you’ll know you’re doing something to benefit society.
A. opportunities (cơ hội, triển vọng) B. likelihoods (khả năng xảy ra)
C. futures (tương lai) D. potentials (tiềm năng)
Giải thích: từ đồng nghĩa
Tạm dịch:
Có triển vọng thăng tiến tuyệt vời và bạn sẽ biết rằng mình đang làm điều gì đó có lợi cho xã hội.
Question 23: Wind, solar, hydro are types of renewable energy.
A. non – renewable (không tái tạo) B. sustainable (bền vững, tái tạo được)
C. unavailable (không khả dụng) D. abundant (phong phú)
Giải thích: từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Gió, năng lượng mặt trời, thuỷ điện là các loại năng lượng tái tạo.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: My wife is one of the best journalist I’ve got, although she’d never blow her trumpet.
A. stay humble (giữ khiêm tốn) B. show off (khoe khoang)
C. self – praise (tự khen) ngợi D. promote herself (quảng bá bản thân)
Giải thích: từ trái nghĩa (blow her trumpet: tự hào >< stay humble: giữ khiêm tốn)
Tạm dịch: Vợ tôi là một nhà báo tuyệt vời, mặc dù cô ấy không bao giờ tự hào về mình.
Question 25: Michael’s just higly flexible. He can handle even the worse situations.
A. adaptable (thích nghi) B. rigid (cứng nhắc)
C. intelligent (thông minh) D. autonomous (tự chủ)
Giải thích: từ trái nghĩa (flexible: linh động >< rigid: cứng nhắc)
Tạm dịch: Michael rất linh hoạt. Anh ấy có thể xử lý ngay cả những tình huống tồi tệ nhất.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In our connected globalised world, the languages (26) _______ dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children (27) _______ away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. While to (28) _______ parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of (29) _______ they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (30)_______, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. This gives hope that many endangered languages will survive, allowing people to combine their links to local tradition with access to wider world culture.
(Adapted from Cambridge English Complete Advanced)
Question 26: A. whose B. which C. who D. whom
Giải thích: Đại từ quan hệ - dùng “which” vì phía sau có “verb – dominate”.
Tạm dịch: In our connected globalised world, the languages which dominate communications and business, Mandarin, Hindi, English, Spanish and Russian amongst others, are placing small languages spoken in remote places under increasing pressure. (Trong thế giới liên kết và toàn cầu như hiện nay, các ngôn ngữ như Mandarin, Hindi, Tiếng Anh, Tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Nga đang chiếm ưu thế trong giao tiếp và kinh doanh, đặt áp lực ngày càng lớn lên các ngôn ngữ nhỏ được nói ở những vùng xa xôi.)
Question 27: A. shift (chuyển) B. take (lấy) C. try (cố gắng, thử) D. learn (học)
Tạm dịch: Fewer and fewer people speak languages such as Liki, Taushiro and Dumi as their children shift away from the language of their ancestors towards languages which promise education, success and the chance of a better life. (Ngày càng ít người nói các ngôn ngữ như Liki, Taushiro và Dumi bởi con cái của họ chuyển hướng tới việc sử dụng ngôn ngữ của tổ tiên họ để thay bằng các ngôn ngữ hứa hẹn mang lại giáo dục, thành công và cơ hội cuộc sống tốt hơn.)
Question 28: A. few B. some C. little D. many
Giải thích: Lượng từ
Many + N số nhiều
Few, some + N số nhiều
Tạm dịch:
Tuy nhiên câu này cần dịch nghĩa như sau: While to many parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Trong khi đối với nhiều phụ huynh, điều này có vẻ là một lựa chọn hợp lý, cho con cái của họ cơ hội để đạt được những thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, chính những đứa trẻ đó thường mất liên lạc với nguồn gốc của mình.)
Question 29:
A. poverty (sự nghèo nàn) B. prosperity (thành tựu, sự thịnh vượng)
C. effort (nỗ lực) D. failure (sự thất bại)
Giải thích: Dịch nghĩa
Tạm dịch: While to many parents this may appear a reasonable choice, giving their offspring the opportunity to achieve the sort of prosperity they see on television, the children themselves often lose touch with their roots. (Trong khi đối với nhiều phụ huynh, điều này có vẻ là một lựa chọn hợp lý, cho con cái của họ cơ hội để đạt được những thành tựu mà họ thấy trên truyền hình, chính những đứa trẻ đó thường mất liên lạc với nguồn gốc của mình.)
Question 30:
A. Therefore (vì vậy) B. Although (mặc dù)
C. However (tuy nhiên) D. If (nếu)
Giải thích: Liên từ
Tạm dịch: However, in many places the more reasonable option of bilingualism, where children learn to speak both a local and a national language, is being promoted. (Tuy nhiên, ở nhiều nơi, sự lựa chọn hợp lý hơn là song ngữ, trong đó trẻ em học nói cả ngôn ngữ địa phương và ngôn ngữ quốc gia, đang được khuyến khích.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31: What is the best title of the passage?
A. Buck Rogers is still popular with older readers.
B. It is impossible to really fly with jetpacks.
C. People can buy jetpacks, but don’t use them for transportation.
D. The future is rarely like what is seen in comic books.
Giải thích: Đáp án A, B, C không phải là tiêu đề chính của bài đọc vì:
Đáp án A: ko đề cập đến, bài đọc chỉ nói: Buck Rogers flew across the pages of comic books using a jetpack. (Buck Rogers đã bay qua các trang truyện tranh bằng cách sử dụng một chiếc cặp phản lực.)
Đáp án B: ko đề cập trong bài đọc
Đáp án C: Now that we are living in the 21 century, people still aren’t using jetpacks to get around. (Bây giờ chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, nhưng người ta vẫn chưa sử dụng cặp phản lực để di chuyển.) -> không phù hợp (không đề cập đến mọi người có thể mua nó)
Đáp án D: Đúng nhất vì: Tương lai phản lực hiếm khi phải thấy trên truyện tranh (đã thấy ở đời thực hiện tại, một máy bay thử nghiệm Martin)
Tạm dịch:
Vào những năm 1920, nhân vật anh hùng khoa học viễn tưởng Buck Rogers đã bay qua các trang truyện tranh bằng cách sử dụng một chiếc cặp phản lực. Nó là một tưởng tượng về tương lai mà cho đến nay vẫn chưa được tạo ra thực tế. Bây giờ chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, nhưng người ta vẫn chưa sử dụng cặp phản lực để di chuyển. Nhiều nhà phát minh đã cố gắng xây dựng cặp phản lực hoạt động trong nhiều năm, nhưng không có một cái nào hoạt động tốt như chiếc cặp phản lực mà Buck Rogers mang trong truyện tranh. Một cặp phản lực được trình diễn gần đây tại Hội nghị hàng không thử nghiệm hàng năm của Hiệp hội Máy bay thử nghiệm là cặp phản lực Martin. Cặp phản lực này được xây dựng bởi một nhà phát minh người New Zealand tên là Glenn Martin. Cặp phản lực Martin nặng 120 kilogram và chứa khoảng hai mươi lít xăng, có thể bay trong khoảng ba mươi phút. Hai quạt lớn hướng lên trời tạo ra một luồng không khí mà người điều khiển cặp phản lực bay trên đó. Cặp phản lực Martin có thể quá ồn ào và quá nặng đối với một số người. Tuy nhiên, nó thực sự hoạt động và có sẵn trên thị trường hiện nay.
Một cặp phản lực khác được trình diễn gần đây là Jetlev-Flyer của Raymond Li. Đây là một cặp phản lực đẩy một người lên không trung bằng cách phun ra một luồng nước thay vì một luồng không khí. Jetlev-Flyer nhỏ gọn và nhẹ hơn so với cặp phản lực Martin. Điều này do động cơ và bơm nước của cặp phản lực được đặt trên một con thuyền kéo theo người điều khiển. Một ống dẫn dài 10 mét kết nối động cơ và bơm nước với Jetlev-Flyer. Trong một cuộc thử nghiệm của cặp phản lực này, Li đã bay lên gần 10 mét và có thể di chuyển với tốc độ 35 km/h. Cả cặp phản lực Martin và Jetlev-Flyer đều không phải là những sản phẩm bán chạy. Chúng quá đắt đỏ đối với người bình thường. Cả hai đều có giá hơn 100.000 đô la mỗi chiếc.
Question 32: The word it in paragraph 1 refers to _________.
A. science fiction (khoa học viễn tưởng) B. comic books (truyện tranh)
C. jetpack (máy bay phản lực) D. story (câu chuyện)
Giải thích: Từ “it” phù hợp nhất với: jetpack (máy bay phản lực)
Tạm dịch: In the 1920s, the science fiction hero Buck Rogers flew across the pages of comic books using a jetpack. It was a vision of the future that has yet to actually be created. (Vào những năm 1920, nhân vật anh hùng khoa học viễn tưởng Buck Rogers đã bay qua các trang truyện tranh bằng cách sử dụng một chiếc cặp phản lực. Nó là một tưởng tượng về tương lai mà cho đến nay vẫn chưa được tạo ra thực tế.
Question 33: Which of the following is NOT mentioned about the Martin jetpack?
A. It can hold more than fifty liters of gas. B. It is very loud when it is running.
C. It propels the operator on jets of water. D. It has two large fans on it.
Giải thích:
Đáp án A: Đoạn 1 có đề cập: Martin’s 120 kilogram jetpack holds about twenty liters of gasoline (khoảng 20 lít xăng, nhưng đáp án đề cập chứa hơn 50 lít) -> sai (phù hợp với đề yêu cầu)
Đáp án B: The Martin jetpack may be too loud and too heavy for the taste of some people. (đoạn 1) (Cặp phản lực Martin có thể quá ồn ào và quá nặng đối với một số người.)
Đáp án C: This is a jetpack that propels a person into the air by shooting out a jet of water rather than a jet of air. (đoạn 2) (Đây là một cặp phản lực đẩy một người lên không trung bằng cách phun ra một luồng nước thay vì một luồng không khí.)
Đáp án D: Two large fans pointing toward the sky create a jet of air that the jetpack operator flies on. (Hai quạt lớn hướng lên trời tạo ra một luồng không khí mà người điều khiển cặp phản lực bay trên đó.)
Question 34: The word demonstrated in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
A. given (đưa) B. shown (trình diễn, chỉ ra, thể hiện) C. taken (lấy) D. worked (làm việc)
Giải thích: Another jetpack that was demonstrated recently is Raymond Li’s Jetlev-Flyer. (Một cặp phản lực khác được trình diễn gần đây là Jetlev-Flyer của Raymond Li.)
Question 35: How much does a working jetpack cost today?
A. Less than $$10,000 (dưới $$10,000) B. About as much as a small motorcycle
C. As much as an average car D. $$100,000
Giải thích: Both cost over $$100,000 each. (Cả hai đều có giá hơn 100.000 đô la mỗi chiếc.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Question 36: The massage is mainly about__________.
A. To discuss the importance of rail travel.
B. To introduce an important New York landmark.
C. To interview Dan Brucker. (đề cập như 1 ví dụ)
D. To argue for the importance of National Historic Landmarks. (tranh cãi – không phù hợp)
Giải thích:
Đáp án A, C, D không phù hợp, theo đoạn dịch bài đọc chủ yếu nói về công trình nổi tiếng/quan trọng tại New York - Nhà ga Trung tâm Grand Central (GCT)
Tạm dịch:
Tất cả mọi thứ về Nhà ga Trung tâm Grand Central (GCT), có vị trí thuận tiện ngay tại trung tâm Manhattan, đều đáng chú ý. Trung bình mỗi ngày, có 700.000 người qua lại đến và đi từ đây. Quầy thông tin trong Hành lang chính (phòng lớn là trung tâm của toàn tòa nhà) có thể đón hàng ngàn lượt khách mỗi giờ. Khi đứng bên cạnh nó, bạn có cảm giác rằng nếu bạn đứng đó đủ lâu, cuối cùng bạn sẽ thấy tất cả mọi người bạn từng biết trong cuộc đời mình. “Đây là quảng trường của tám triệu người," người phát ngôn của GCT, Dan Brucker, nói. "Nếu mọi người bị lạc trong thành phố, họ sẽ gặp nhau tại quầy thông tin.”
Nghệ thuật và phong cách của GCT phản ánh thành công kinh tế lớn của các công ty đường sắt trước sự phát triển của ô tô và máy bay. Bạn có thể dành nhiều năm tại Grand Central mà không phát hiện ra tất cả những bí mật của nó: sân tennis, các toa tàu ẩn, căn hộ riêng tầng trệt (hiện đã trở thành quán bar). Chín tầng dưới tầng thấp nhất mà công chúng được thấy là một tầng hầm được biết đến với tên gọi M-42. Brucker giải thích, “Đây không chỉ là tầng hầm sâu và lớn nhất mà còn là tầng hầm bí mật nhất của thành phố. Trong chiến tranh thế giới thứ II, có lệnh bắn tỉa nếu bạn xuất hiện ở đây.” Đó là nơi cung cấp năng lượng để di chuyển các tàu chở binh lính. Ngày nay, trong tầng hầm, có một hộp chứa một nút nhấn màu đỏ nhỏ, có kích thước như một đồng xu. Trên đó viết “Dừng khẩn cấp”. Nếu bạn nhấn nút này, Brucker nói rằng bạn có thể "làm cho 125.000 người đến trễ bữa tối."
Phía trên mặt đất, Hành lang chính có trần nhà được sơn thành màu giống như bầu trời đêm, với những ngôi sao tỏa sáng. Trong suốt những năm qua, khói đã làm đen trần nhà đẹp này. Mặc dù mọi người nghĩ rằng khói từ các tàu là nguyên nhân, nhưng thực tế là khói thuốc lá! Tuy nhiên, trần nhà đã được làm sạch và hiện thể hiện vẻ đẹp ban đầu của nó.
Vào thập kỷ 1960, kế hoạch phá hủy GCT đã được đưa ra với tư duy hiện đại hóa. Tuy nhiên, nhiều người phản đối và cuối cùng người dân New York quyết định rằng GCT đáng để bảo tồn. Năm 1976, chính phủ Hoa Kỳ đã đồng ý. Nó đã công nhận GCT là Di tích Quốc gia lịch sử, nhận thức được tầm quan trọng của nó đối với tất ch cả người Mỹ và đảm bảo sự bảo vệ tiếp tục. Một khi từng đối mặt với nguy cơ bị phá hủy, Nhà ga Trung tâm Grand Central tiếp tục mang lại niềm vui cho hành khách và du khách tại Manhattan.
Question 37: Which of the following is NOT TRUE about Grand Central Terminal?
A. It is one of the world’s largest train stations.
B. It has more commuters than visitors each day.
C. It was built before the growth of car and air travel.
D. It is in the heart of Manhattan.
Giải thích:
Đáp án A: “It’s the town square for eight million people,” says GCT spokesperson Dan Brucker. (đoạn 1) (Đây là quảng trường của tám triệu người," người phát ngôn của GCT, Dan Brucker, nói.)
Đáp án B: The information booth in the Main Concourse (the huge room that is the focal point of the building) gets as many as a thousand visitors an hour. (Quầy thông tin trong Hành lang chính (phòng lớn là trung tâm của toàn tòa nhà) có thể đón hàng ngàn lượt khách mỗi giờ.)
Trong khi đề bài đề cập nhiều người đi lại hơn khách du lịch -> sai
Đáp án C: GCT’s art and style reflect the great economic success of railroad companies before the growth of car and air travel. (Nghệ thuật và phong cách của GCT phản ánh thành công kinh tế lớn của các công ty đường sắt trước sự phát triển của ô tô và máy bay.)
-> Có nghĩa là nhà ga này có trước đó.
Đáp án D: Grand Central Terminal continues to give pleasure to passengers and sightseers in Manhattan.
(Nhà ga Trung tâm Grand Central tiếp tục mang lại niềm vui cho hành khách và du khách tại Manhattan.)
Question 38: Which of the following statements would Dan Brucker most likely agree with?
A. Grand Central Terminal needs more information booths.
B. People who go to Basement M-42 today might be shot.
C. Grand Central Terminal is a focal point of New York City.
D. The “Emergency Stop” button should be removed.
Giải thích:
Đáp án C đúng: focal point: một điểm tập trung hoặc trung tâm thu hút sự chú ý hoặc quan tâm. (It’s the town square for eight million people,”)
Đáp án A: “If people get separated in the city, they’ll meet at the information booth.” ("Nếu mọi người bị lạc trong thành phố, họ sẽ gặp nhau tại quầy thông tin.”)– khác với ý nghĩa đề -> sai
Đáp án B: Nine stories below the lowest floor that the public gets to see is a basement known as M-42.( Chín tầng dưới tầng thấp nhất mà công chúng được thấy là một tầng hầm được biết đến với tên gọi M-42.) -> sai
Đáp án D: Above it is written “Emergency Stop.” If you pressed this button, says Brucker, you could “make 125,000 people late for dinner.” (Trên đó viết "Dừng khẩn cấp". Nếu bạn nhấn nút này, Brucker nói rằng bạn có thể "làm cho 125.000 người đến trễ bữa tối.") -> sai
Question 39: What does the word booth in the first paragraph refer to?
A. shop (cửa hàng) B. counter (quầy thu ngân/ quầy thông tin)
C. hall (sảnh) D. roof (mái nhà)
Question 40: The phrase showed up in second paragraph is closest in meaning to__________.
A. appeared (xuất hiện) B. spoke (nói, phát ngôn)
C. displayed something (trưng bày thứ gì) D. demonstrated (thể hiện, trình diễn)
Tạm dịch: “During World War II, there were shoot-to-kill orders if you showed up down here?”
(“Trong chiến tranh thế giới thứ II, có lệnh bắn tỉa nếu bạn xuất hiện ở đây?.”)
Question 41: What does the word ensuring in the last paragraph refer to?
A. care (quan tâm) B. ignore (ngó lơ) C. pass (vượt qua) D. assure (đảm bảo)
Tạm dịch: It made GCT a National Historic Landmark, recognizing its importance for all Americans and ensuring its continued protection. (Nó đã công nhận GCT là Di tích Quốc gia lịch sử, nhận thức được tầm quan trọng của nó đối với tất ch cả người Mỹ và đảm bảo sự bảo vệ tiếp tục.)
Question 42: Which of the following can be inferred from the reading passage?
A. GCT’s art and style reflect the great economic success of railroad companies before the growth of car and air travel.
B. CGT is remained no longer around the world .
C. GCT is a popular and busy transportation hub in the heart of Manhattan, with a significant number of people passing through it daily.
D. The importance of CGT in transporting.
Giải thích: Suy ra từ bài đọc (thường tập trung đoạn cuối)
Đáp án C đúng:
Tạm dịch: GCT (Grand Central Terminal) là một trung tâm giao thông phổ biến và sôi động nằm ở trung tâm Manhattan, New York. Mỗi ngày, hàng ngàn người qua lại qua GCT.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 43: His father died of cancer at the age of 49. He realised the danger of drinking too much alcohol only then. (Bố anh ấy qua đời vì ung thư ở tuổi 49, anh ấy mới nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu.)
A. Not until his father died of cancer at the age of 49 did he realise the danger of drinking too much alcohol. (Mãi cho đến khi bố anh ấy qua đời vì ung thư ở tuổi 49 thì anh ấy mới nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu.) -> đúng
B. Only after he realised the danger of drinking too much alcohol that his father died of cancer at the age of 49. (Chỉ sau khi nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu mà bố anh ấy qua đời vì ung thư ở tuổi 49.) -> sai nghĩa
C. Had it not been for the death of his father, he would have realised the danger of drinking too much alcohol. (Nếu không phải vì cái chết của bố mình, anh ấy đã nhận ra nguy hiểm của việc uống quá nhiều rượu.) -> sai nghĩa
D. No sooner had his father died of cancer at the age of 49 when he realised the danger of drinking too much alcohol. -> sai cấu trúc (No sooner + had + S + V3/ V-ed than + S + V2/V-ed: Ngay khi….thì…)
Giải thích: Cấu trúc: Đảo ngữ: Not until + S + V2/Ved (QKĐ) + did + S + Vo: Mãi cho đến khi …. thì….
Question 44: Tim didn’t do the Maths test well. He didn’t get high scores. (Tim đã không làm tốt bài kiểm tra toán. Anh ấy đã ko đạt điểm cao)
A. If Tim did the Maths test well, he got high scores. -> sai cấu trúc
B. If Tim had done the Maths test well, he would have got high scores. -> đúng cấu trúc
C. If Tim had not done the Maths test well, he would not have got high scores. -> sai cấu trúc
D. If Tim had done the Maths test well, he would get high scores. -> sai cấu trúc
Giải thích: Câu điều kiện: Đề bài cho quá khứ (đã xảy ra), dùng câu ĐK loại 3 (diễn tả hành động không có thật ở quá khứ)
Cấu trúc: If + S + had (not) + V3/V-ed, S + would/could/might (not) + have + V3/V-ed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 45: Bob and his younger sister attend a concert at the local stadium last Monday.
A B C D
Giải thích: Sai về thì: last Monday (thứ 2 tuần trước, thì quá khứ đơn). Sửa B -> attended
Tạm dịch: Bob và em gái của anh ta đã tham dự một buổi hòa nhạc tại sân vận động địa phương vào thứ 2 tuần trước.
Question 46: Vinfast’s electric cars are becoming increasingly popular today thanks to its modern
A B C D
functions.
Giải thích: Sai về đại từ: Vinfast’s electric cars (những chiếc xe hơi điện của Vinfast – số nhiều). Sửa D -> their
Tạm dịch: Các xe điện của VinFast đang trở nên ngày càng phổ biến nhờ vào các chức năng hiện đại của chúng.
Question 47: When Jane is stressed and depressed, she tends to stay in the house for long phases of time.
A B C D
Giải thích: Sai về từ vựng: long phases of time (không phù hợp) -> periods
Phase (giai đoạn)
Tạm dịch: Khi Jane căng thẳng và trầm cảm, cô ấy thường ở trong nhà trong thời gian dài.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 48: Tourists are required to wear the life jacket when swimming at the beach.
A. Tourists can wear the life jacket when swimming at the beach.
B. Tourists would wear the life jacket when swimming at the beach.
C. Tourists must wear the life jacket when swimming at the beach.
D. Tourists should wear the life jacket when swimming at the beach.
Giải thích: Modal verb (động từ khuyết thiếu: tobe required – được yêu cầu)
Tạm dịch: Du khách được yêu cầu mang áo phao khi bơi tại bãi biển.
Question 49: It’s ten years since I last went to America.
A. I haven’t gone to America for ten years.
B. I haven’t gone to America since ten years.
C. I have gone to America about ten years.
D. I went to America ten years ago.
Giải thích: Cấu trúc:
It’s time + since + S + VQKĐ (Đã bao lâu kể từ khi đã làm gì)
-> S + haven’t/hasn’t + V3/V-ed….. + since/for + time
Tạm dịch: Đã mười năm kể từ lần cuối cùng tôi đến Mỹ.
Question 50: “Our relatives traveled to Ha Noi on holiday two weeks ago.” My said.
A. My said her relatives had traveled to Ha Noi on holiday two weeks before.
B. My said their relatives traveled to Ha Noi on holiday two weeks ago.
C. My said their relatives had traveled to Ha Noi on holiday two weeks the day before.
D. My said their relatives had traveled to Ha Noi on holiday two weeks before.
Giải thích: Reported speech (Câu tường thuật – Dạng câu trần thuật)
Tạm dịch: My nói rằng họ hàng của họ đã đi du lịch ở Hà Nội trong dịp nghỉ lễ cách đây 2 tuần trước.
----------HẾT----------