Nicolas Vandenberghe’s company has 42 employees scattered among 36 cities in 15 countries. As technology makes it possible for people to be in constant touch while working remotely, businesses like Chili Piper are becoming the norm. “We have Zoom, Slack, and an array of other collaborative tools — do we really need face-to-face meetings?” asks Vandenberghe, whose business makes software to help companies manage meetings.
Whether it means a parent working from home while caring for a sick child, an employee who logs into a company computer daily from a coffee shop or an entire firm that operates online, remote working is gaining momentum at small businesses. Technology that makes communication and meetings easy is a big factor in the growth of remote working. But a shrinking labour market, which means companies must now recruit employees outside their main area of operation, is also an influential factor that should be taken into account. Another reason why remote jobs is becoming popular is the fact that working remotely is usually very flexible; employees can make their own hours, take time off for children’s activities or to go to the gym or walk the dog.
But even as remote working grows, business owners find managing offsite employees involves more than giving them the latest technology. For instance, owners say a remote operation can’t work without trust between a boss and staffers, especially because it can be difficult for an owner to know what an employee is doing during a workday. Tyler Forte recalls that when he first managed staff remotely, he worried that his employees were spending time on social media sites and checked on them too frequently, making them feel uncomfortable as a result. But over time, “you know that you’re all working toward the same goals and you eventually develop trust in them,” says Forte, adding that he has also found project management softwares that help him keep track of what everyone is doing.
Sometimes, remote work can also be a bad fit for some employees because it often is isolating, which means they can feel disconnected and even alienated from co-workers. That can be countered to some extent through messaging channels that allow everyone to join a fun discussion. Some bosses even went further and created channels devoted to specific topics such as pets, sports, etc. Meanwhile, other owners find remote work can stifle a team’s overall creativity. “You’re able to brainstorm ideas better in person than when you’ve got several people on the phone,” says Andrew DeBell, CEO of a company in California.
(Adapted from apnews.com)
|
Dịch bài:
Công ty của Nicolas Vandenberghe có 42 nhân viên sống rải rác tại 36 thành phố ở 15 quốc gia. Khi công nghệ giúp mọi người có thể liên lạc thường xuyên khi làm việc từ xa, các doanh nghiệp như Chili Piper đang trở thành tiêu chuẩn. “Chúng tôi có Zoom, Slack và một loạt các công cụ cộng tác khác — chúng tôi có thực sự cần gặp mặt trực tiếp không?” Vandenberghe, người có doanh nghiệp sản xuất phần mềm giúp các công ty quản lý các cuộc họp, hỏi
Cho dù điều đó có nghĩa là cha mẹ làm việc tại nhà trong khi chăm sóc con ốm, một nhân viên đăng nhập vào máy tính của công ty hàng ngày từ quán cà phê hay toàn bộ công ty hoạt động trực tuyến, thì làm việc từ xa đang tăng đà tại các doanh nghiệp nhỏ. Công nghệ giúp giao tiếp và hội họp trở nên dễ dàng là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của hình thức làm việc từ xa. Nhưng thị trường lao động đang bị thu hẹp, đồng nghĩa với việc các công ty hiện phải tuyển dụng nhân viên bên ngoài lĩnh vực hoạt động chính của họ, cũng là một yếu tố ảnh hưởng cần được tính đến. Một lý do khác khiến công việc từ xa đang trở nên phổ biến là thực tế là làm việc từ xa thường rất linh hoạt; nhân viên có thể tự sắp xếp thời gian, dành thời gian nghỉ ngơi cho các hoạt động của trẻ em hoặc đi tập thể dục hoặc dắt chó đi dạo.
Nhưng ngay cả khi làm việc từ xa ngày càng phát triển, các chủ doanh nghiệp nhận thấy việc quản lý nhân viên bên ngoài không chỉ cung cấp cho họ công nghệ mới nhất. Chẳng hạn, chủ sở hữu nói rằng một hoạt động từ xa không thể hoạt động nếu không có sự tin tưởng giữa sếp và nhân viên, đặc biệt là vì chủ sở hữu khó có thể biết nhân viên đang làm gì trong một ngày làm việc. Tyler Forte nhớ lại rằng khi lần đầu tiên quản lý nhân viên từ xa, anh ấy đã lo lắng rằng nhân viên của mình dành thời gian cho các trang mạng xã hội và kiểm tra họ quá thường xuyên, khiến họ cảm thấy không thoải mái. Nhưng theo thời gian, “bạn biết rằng tất cả các bạn đang làm việc hướng tới cùng một mục tiêu và cuối cùng bạn sẽ tin tưởng vào họ,” Forte nói, đồng thời cho biết thêm rằng anh ấy cũng đã tìm thấy các phần mềm quản lý dự án giúp anh ấy theo dõi những gì mọi người đang làm.
Đôi khi, làm việc từ xa cũng có thể không phù hợp với một số nhân viên vì nó thường mang tính cô lập, nghĩa là họ có thể cảm thấy bị ngắt kết nối và thậm chí xa lánh đồng nghiệp. Điều đó có thể được khắc phục ở một mức độ nào đó thông qua các kênh nhắn tin cho phép mọi người tham gia một cuộc thảo luận vui vẻ. Một số ông chủ thậm chí còn đi xa hơn và tạo các kênh dành cho các chủ đề cụ thể như thú cưng, thể thao, v.v. Trong khi đó, những ông chủ khác nhận thấy công việc từ xa có thể kìm hãm khả năng sáng tạo chung của cả nhóm. Andrew DeBell, Giám đốc điều hành của một công ty ở California, cho biết: “Bạn có thể lên ý tưởng tốt hơn bằng cách trực tiếp so với khi bạn có chỉ vài người nghe điện thoại.”
|
Question 44: Which of the following best serves as a title for the passage?
A. The Growing Trend Of Remote Working And Some Of Its Issues
B. The Solutions To Issues Encountered When Working Remotely
C. The Unwanted Effects Of Remote Working On Some Employees
D. The Reasons Why Remote Working Is Becoming More Popular
Đáp án A. Xu hướng làm việc từ xa ngày càng tăng và một số vấn đề của nó
Giải thích: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Các đáp án khác:
B. Giải pháp cho các vấn đề gặp phải khi làm việc từ xa
C. Tác dụng không mong muốn của làm việc từ xa đối với một số nhân viên
D. Lý do tại sao làm việc từ xa đang trở nên phổ biến hơn
Tóm tắt bài: Đoạn 1 nói về một ví dụ của làm việc từ xa ở công ty của Nicolas Vandenberghe. Đoạn 2 nói về các lí do làm việc từ xa trở nên phổ biến. Đoạn 3 nói về khó khăn của giới quản lí các nhân viên làm việc từ xa. Đoạn 4 nói về khó khăn của các nhân viên khi làm việc từ xa => chủ đề của bài là xu hướng làm việc từ xa và những khó khăn của nó.
Question 45: How can managers or bosses help their remote employees feel less isolated?
A. Always keep track of what they are doing.
B. Message them about topics like sports.
C. Encouraging them to join fun discussions.
D. Telling them to brainstorm ideas in meetings.
Đáp án C. Khuyến khích họ tham gia các cuộc thảo luận vui vẻ
Giải thích: Làm thế nào để người quản lý hoặc ông chủ có thể giúp nhân viên làm việc từ xa của họ cảm thấy bớt bị cô lập?
Các đáp án khác:
A. Luôn theo dõi những gì họ đang làm (sai vì kiểm tra họ thường xuyên khiến họ cảm thấy khó chịu, đoạn 3)
B. Nhắn tin cho họ về các chủ đề như thể thao (sai vì các ông chủ chỉ tạo nhóm, create channels chứ không trực tiếp message)
D. Yêu cầu họ động não các ý tưởng trong các cuộc họp (sai vì làm việc từ xa có khả năng kìm hãm sức sáng tạo)
Thông tin: Sometimes, remote work can also be a bad fit for some employees because it often is isolating, which means they can feel disconnected and even alienated from co-workers. That can be countered to some extent through messaging channels that allow everyone to join a fun discussion. Some bosses even went further and created channels devoted to specific topics such as pets, sports, etc. Meanwhile, other owners find remote work can stifle a team’s overall creativity.
Dịch: Đôi khi, làm việc từ xa cũng có thể không phù hợp với một số nhân viên vì nó thường mang tính cô lập, nghĩa là họ có thể cảm thấy bị ngắt kết nối và thậm chí xa lánh đồng nghiệp. Điều đó có thể được khắc phục ở một mức độ nào đó thông qua các kênh nhắn tin cho phép mọi người tham gia một cuộc thảo luận vui vẻ. Một số ông chủ thậm chí còn đi xa hơn và tạo các kênh dành cho các chủ đề cụ thể như thú cưng, thể thao, v.v. Trong khi đó, những ông chủ khác nhận thấy công việc từ xa có thể kìm hãm khả năng sáng tạo chung của cả nhóm.
Question 46: The word “array” in paragraph 1 can be best replaced by ___________.
A. extent B. range C. span D. scale
Đáp án B. range: phạm vi, dãy, hàng, loại, loạt = array
Giải thích: Từ array đồng nghĩa vời từ nào
Các đáp án khác:
A. extent: khoảng rộng, chừng mực C. span: gang tay, cặp (bò, ngựa) D. scale: quy mô, cái cân, lớp gỉ
Thông tin: “We have Zoom, Slack, and an array of other collaborative tools — do we really need face-to-face meetings?”
Dịch: “Chúng tôi có Zoom, Slack và một loạt các công cụ cộng tác khác — chúng tôi có thực sự cần gặp mặt trực tiếp không?”
Question 47: The word “them” in paragraph 3 refers to __________.
A. goals B. employees C. sites D. softwares
Đáp án B. employees: nhân viên
Giải thích: Từ them ở đoạn 3 đề cập đến
Các đáp án khác:
A. goals: mục tiêu C. sites: chỗ xây dựng, địa điểm D. softwares: phần mềm
Thông tin: Tyler Forte recalls that when he first managed staff remotely, he worried that his employees were spending time on social media sites and checked on them too frequently, making them feel uncomfortable as a result. But over time, “you know that you’re all working toward the same goals and you eventually develop trust in them,” says Forte
Dịch: Tyler Forte nhớ lại rằng khi lần đầu tiên quản lý nhân viên từ xa, anh ấy đã lo lắng rằng nhân viên của mình dành thời gian cho các trang mạng xã hội và kiểm tra họ quá thường xuyên, khiến họ cảm thấy không thoải mái. Nhưng theo thời gian, “bạn biết rằng tất cả các bạn đang làm việc hướng tới cùng một mục tiêu và cuối cùng bạn sẽ tin tưởng vào họ,” Forte nói
Câu trên nói đến sự lo lắng của Tyler đối với các nhân viên, dẫn đến việc kiểm tra họ quá thường xuyên, nhưng sau cùng, ông ta vẫn tin tưởng vào họ => đáp án B
Question 48: Technology can help bosses do all of the following EXCEPT __________.
A. Creating channels for conversations B. Brainstorming new ideas
C. Organizing online meetings D. Manage what employees are doing
Đáp án B. Động não những ý tưởng mới (vì động não là việc của con người)
Giải thích: Công nghệ có thể giúp các ông chủ làm tất cả những việc sau NGOẠI TRỪ
Các đáp án khác:
A. Tạo kênh cho các cuộc trò chuyện (sai vì đây là các việc ông chủ làm để giúp nhân viên cảm thấy bớt bị cô lập nhờ có công nghệ)
C. Tổ chức họp trực tuyến (sai vì công nghệ là công cụ để tổ chức họp)
D. Quản lý những gì nhân viên đang làm (sai vì đây là việc mà giới chủ phải làm nhờ công nghệ)
Thông tin: Technology that makes communication and meetings easy is a big factor in the growth of remote working.
Dịch: Công nghệ giúp giao tiếp và hội họp trở nên dễ dàng là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của hình thức làm việc từ xa.
Question 49: The word “stifle” in the final paragraph is closest in meaning to ___________.
A. hamper B. withhold C. smother D. contain
Đáp án A. hamper: làm vướng, cản trở, ngăn trở = stifle
Giải thích: Từ stifle ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ nào?
Các đáp án khác:
B. withhold: chiếm giữ, thu lại, kìm lại
C. smother: bao phủ
D. contain: chứa đựng, bao hàm, nén lại
Thông tin: Meanwhile, other owners find remote work can stifle a team’s overall creativity
Dịch: Trong khi đó, những ông chủ khác nhận thấy công việc từ xa có thể kìm hãm khả năng sáng tạo chung của cả nhóm
Question 50: What can be inferred from the passage?
A. Those who do not work remotely rarely have leisure time.
B. Most remote employees feel isoleated or alienated from others.
C. Remote employees tend to surf the Internet during a workday.
D. In some cases, holding face-to-face meetings might still be better.
Đáp án D. Trong một số trường hợp, tổ chức gặp mặt trực tiếp vẫn có thể tốt hơn.
Giải thích: Điều nào có thể suy ra từ đoạn văn?
Các đáp án khác:
A. Những người không làm việc từ xa hiếm khi có thời gian rảnh rỗi (sai vì trước kia dù không làm việc từ xa người ta vẫn có thời gian rảnh rỗi)
B. Hầu hết các nhân viên làm việc từ xa đều cảm thấy bị cô lập hoặc xa lánh những người khác (sai vì chỉ có một số nhân viên cảm thấy như thế)
C. Nhân viên từ xa có xu hướng lướt Internet trong ngày làm việc (sai vì đây chỉ là lo ngại của giới quản lí về nhân viên)
Thông tin: Meanwhile, other owners find remote work can stifle a team’s overall creativity. “You’re able to brainstorm ideas better in person than when you’ve got several people on the phone,” says Andrew DeBell, CEO of a company in California.
Dịch: Trong khi đó, những ông chủ khác nhận thấy công việc từ xa có thể kìm hãm khả năng sáng tạo chung của cả nhóm. Andrew DeBell, Giám đốc điều hành của một công ty ở California, cho biết: “Bạn có thể lên ý tưởng tốt hơn bằng cách trực tiếp so với khi bạn có chỉ vài người nghe điện thoại.”
Tức là, trong những trường hợp cần phải động não, sáng tạo => nói chuyện trực tiếp sẽ dễ dàng hơn nói qua điện thoại => trong 1 số trường hợp nên làm việc trực tiếp