D
Kiến thức về ngữ pháp
Phân biệt Most, Most of và Almost
- Most + danh từ không xác định = hầu hết (chỉ thực tế chung)
E.g: Most students passed the test
Most Vietnamese people understand English.
- Most of + danh từ xác định (the/these/those/my/his/her/our/their... + N) = hầu hết phần lớn trong số (chỉ với nhóm xác định, cụ thế hơn)
E.g: Most of my friends live abroad.
Most of the people that I had invited came.
- Almost (adv): gần như (dùng đế bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác; thuờng đi với anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.)
E.g: Dinner is almost ready.
Thev’ll eat almost anything.
Tính từ ghép:
- Tính từ ghép là sự kết hợp của 2 hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất
- Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thế được viết thành một từ duy nhất (lifelong, homesick,...) hoặc giữa các từ có dấu nối -
- Tính từ ghép có thế được tạo thành bởi:
* Danh từ + tính từ: snow - white (trắng như tuyết), worldwide (khắp thế giới),...
* Danh từ + phân từ: handmade (làm bằng tay), heartbroken (đau lòng),...
* Trạng từ + phân từ: never-defeated (không bị đánh bại), well-educated: được giáo dục tốt,...
* Số + danh từ đếm được số ít: A four - year - old girl = The girl is four years old.
a four - bedroom house = The house has four bedrooms.
Dịch nghĩa: Gần 90 % người châu Á sống ở phần phía đông và phía nam của lục địa, nơi có chứa một số khu vực dân cư đông nhất trên thế giới.