A
Kiến thức về ngữ pháp
ge/ get involved / ɪnˈvɒlvd / [adj]: có dính líu, có liên quan
Cấu trúc khuyết thiếu hoàn thành: ĐTKT + have + VPII: dùng để nói về một
sự suy luận về sự chắc chắn của một sự việc nào đó.
• can’t/ couldn't have VP2: dùng đế diễn tả điều gì đó chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.
• shouldn't have VP2: diễn tả điều gì đáng lẽ không nên xảy ra nhưng đã xảy ra trong quá khứ.
•Không có dạng would (not) have VP2 và must not have VP2.
Câu trả lời: They can't have chính là câu trả lời ngắn gọn của: they can't have been involved
Dịch nghĩa: - Tôi chắc chắn gia đình nhà Whitney có liên quan.
- Họ chắc chắn là không liên quan vì họ không biết gì về công việc kinh doanh cả.