Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 35. The ASEAN Foreign Ministers had candid and fruitful discussions on ASEAN’s priorities for the year ahead, as well as deep exchanges on regional and international developments.
A. frank B. personal C. sincere D. dishonest
Đáp án D – Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: - Xét các đáp án:
A. frank (a): thẳng thắn (=honest = sincere = direct = straight = truthful)
· a frank exchange of views: trao đổi quan điểm thẳng thắn
· a full and frank discussion: một cuộc thảo luận, trao đổi thẳng thắn, đầy đủ
· To be perfectly frank with you: thành thực để nói với bạn,...
B. personal (a): thuộc về cá nhân
- personal opinion/view: quan điểm cá nhân
- one’s personal life/problem: đời sống/vấn đề cá nhân
- personal chemistry: thần giao cách cảm
- get personal: nảy sinh hành vi không tốt hoặc xúc phạm do cái tôi lớn
C. sincere (a): thành thực, chân thực (a sincere promise/offer: lời hứa/lời đề nghị chân thực)
D. dishonest (a): không thành thực, dối trá (=insincere)
- Dựa vào ngữ cảnh, ta có thể đoán nghĩa từ gạch chân mang hướng tích cực, vì ngay sau đó là “...and fruitful discussions” (những cuộc thảo luận thành công). Như vậy, từ trái nghĩa cần mang nghĩa tiêu cực, ta có loại bỏ các đáp án A, B, C
CHỌN D
- Ta có: candid (a) <> dishonest (a): không trung thực, không thành thật
Dịch câu: Các Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN đã có các cuộc thảo luận thẳng thắn và hiệu quả về các ưu tiên của ASEAN trong năm tới cũng như trao đổi sâu về các diễn biến khu vực và quốc tế.
Question 36. They are always optimistic although they don’t have a penny to their name.
A. are very poor B. are very rich C. are very mean D. are very healthy
Đáp án B – Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh: họ luôn luôn “optimistic” (lạc quan)<> pesstimistic (bi quan) “although” (mặc dù) họ như thế nào, ta có thể đoán họ “nghèo”
Như vậy: not have a penny to one’s name: không có một xu dính túi, nghèo kiết xác ~ very poor <> very rich
CHỌN B
Các đáp án khác:
A. rất nghèo (đồng nghĩa) C. rất ki bo, hà tiện D. rất khoẻ mạnh
Dịch câu: Họ luôn luôn lạc quan mặc dù họ nghèo rớt mùng tơi.