Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 4. His parents are satisfied with his result when he was at high school yesterday.
A. His B. are C. with D. was
Đáp án B – Kiến thức: Sự hoà hợp chủ - vị
Giải thích:
- Dấu hiệu: “yesterday” (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
- Dựa vào mệnh đề “when” chia quá khứ đơn, nên mệnh đề trước đó cần chia quá khứ mà động từ trong mệnh đề chính đang chia hiện tại đơn là “are”.
- Sửa: “are” thành “were”
CHỌN B
Dịch câu: Cha mẹ anh ấy hài lòng với kết quả của anh ấy khi anh ấy ở trường trung học ngày hôm qua.
Question 5. Her weight has increased remarkably since they began receiving treatment.
A. Her weight B. remarkably C. they D. receiving
Đáp án C – Kiến thức: Tìm mối liên hệ (Đại từ nhân xưng)
Giải thích: - Ta thấy trong câu chứa “his weight” là danh từ số ít nên ta dùng đại từ “it” để thay thế khi nhắc lại ở phía sau.
- Sửa: “they” thành “it”
CHỌN C
Dịch câu: Cân nặng của cô đã tăng đáng kể kể từ khi cô ấy bắt đầu được điều trị.
Question 6. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.
A. Alike B. waves C. may be D. concentrated
Đáp án A – Kiến thức: Từ dễ gây nhầm lẫn
Giải thích:
- Ta có cặp từ nhầm lẫn:
· alike: mang nghĩa “tương tự” nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp “alike” không có N theo sau.
· like: mang nghĩa “giống nhau, tương tự”, về mặt cấu trúc ngữ pháp “like + N”.
- Sửa “alike” thành “like”
CHỌN A
Dịch câu: Giống như sóng ánh sáng, sóng vi ba có thể bị phản xạ và tập trung các phần tử.