D
Kiến thức về ngữ pháp
Cụm từ chỉ muc đích:
- Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1...
E.g: He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his health.
- Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 ...
E.g: She is hurrying so as not to miss the bus.
- For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
E.g: I went to the store for some bread
- For + O + to V dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
E.g: I gave him my address. I wanted him to write to me.
I gave him my address for him to write to me.
Mệnh đề chỉ mục đích:
- Khẳng định: S + V + so that / in order that + S + will / can / would / could...+ V1
E.g: I try my best to study English so that I can find a better job.
- Phủ định:
S + V + so that / in order that + s + won't / can't / couldn't / wouldn't...+ V1..
E.g: I put milk in the fridge in order that it won't spoil.
Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to V
E.g: I left the door unlocked so that my son could get in.
Or: I left the door unlocked for my son to get in.
Giải thích đáp án
A. Sai ngữ pháp (loại)
B. Sai ngữ pháp (loại) enable something/somebody to do something
C. Cô ấy xây tường cao xung quanh vườn để hoa quả của cô ấy bị ăn trộm (Sai về mặt logic nghĩa)
D. Để ngăn cản việc hoa quả bị ăn trộm (prevent somebody from doing something: ngăn cản ai đó làm việc gì)
=> Đáp án D