IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
Muốn làm được phần Viết lại câu, gần như phải dịch được nghĩa của câu chính, sau đó dùng từ gợi ý đề cho sẵn để viết lại câu phù hợp mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.
- Dạng câu viết lại sang câu điều kiện
Dấu hiệu: Câu viết lại bắt đầu bằng If.
Quy tắc:
- Xem câu gốc ở thì nào.
- Chọn câu điều kiện tùy vào thì ở câu gốc, nếu:
• Câu sự thật hiển nhiên ở hiện tại: giả sử cho việc có thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại I
If + S + V1 + O, S + will/can + V0 +…
|
• Câu ở hiện tại: giả sử cho việc không thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại II
If + S + V2 + …., S + would/could + V0 +…
|
Lưu ý: dùng were với mọi chủ ngữ.
• Câu ở quá khứ: giả sử cho một việc không thể xảy ra ở quá khứ → câu điều kiện loại III
If + S + had + V3, S + would have + V3 +…
|
Đáp án: If the boy didn’t eat too many cakes, he wouldn’t feel sick.
- Chuyển sang câu bị động.
Dấu hiệu: tân ngữ của câu gốc được đưa xuống thành chủ ngữ của câu viết lại.
Quy tắc:
- Giữ nguyên thì.
- Tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chủ ngữ thành tân ngữ, thêm chữ “by” phía trước (nếu các tân ngữ như her, me, him,them… thì bỏ “by …”)
- Phải có tobe sau chủ ngữ (chia theo chủ ngữ và theo thì). Riêng trường hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành: have/has been. Trường hợp thì tiếp diễn: S + be + being +

- Động từ chính chia ở
.
Đáp án: The school was built in 1990.
- Đây câu dùng mệnh đề quan hệ.
Dấu hiệu: Hai câu đơn, có chung chữ ngữ, tân ngữ cùng chỉ 1 đối tượng.
Đáp án: That newspaper, which I bought yesterday, is mine.
- Đây là dạng câu chuyển một mệnh đề (sau Because, Since) thành một cụm danh từ (sau Because of)
Quy tắc: Mệnh đề: S + V + O, Cụm danh từ: sở hữu cách + danh từ
- Chủ ngữ → sở hữu cách: he → his/Tim’s.
- Tính từ → danh từ: careless → carelessness
- Bỏ động từ tobe.
Đáp án: Because of Tim’s carelessness, he lost his job.
Because of being careless, Tim lost his job.