The future of electric vehicles (EVs) is promising, as technological advancements and environmental concerns (16) ____ As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development. (17) ____, resulting in longer ranges and faster charging times. For instance, new solid-state batteries have the potential to enhance energy density and safety, making EVs more practical for everyday use.
Additionally, the rise of autonomous driving technology is set to revolutionize the way we interact with vehicles. Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems (18) ______. Furthermore, the integration of smart technology allows for seamless connectivity, enabling drivers to monitor their vehicle's performance and locate charging stations through mobile apps.
(19) ______, with more public charging stations being installed, the convenience of owning an EV is increasing. This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, (20) ______ and sustainable transportation.
Question 16.
A. driving the automotive industry toward a sustainable transformation
B. from which drive the automotive industry toward a sustainable transformation
C. drive the automotive industry toward a sustainable transformation
D. that drive the automotive industry toward a sustainable transformation
Giải thích:
DỊCH BÀI
|
The future of electric vehicles (EVs) is promising, as technological advancements and environmental concerns drive the automotive industry toward a sustainable transformation. As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development. This focus has led to significant improvements in battery technology, resulting in longer ranges and faster charging times. For instance, new solid-state batteries have the potential to enhance energy density and safety, making EVs more practical for everyday use.
|
Tương lai của xe điện (EV) rất có triển vọng, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững. Khi chính phủ trên toàn cầu thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Trọng tâm này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, mang lại phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn. Ví dụ, pin thể rắn mới có khả năng tăng cường mật độ năng lượng và độ an toàn, giúp EV trở nên thiết thực hơn cho mục đích sử dụng hàng ngày.
|
Additionally, the rise of autonomous driving technology is set to revolutionize the way we interact with vehicles. Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems which not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving. Furthermore, the integration of smart technology allows for seamless connectivity, enabling drivers to monitor their vehicle's performance and locate charging stations through mobile apps.
|
Ngoài ra, sự phát triển của công nghệ lái xe tự động sẽ cách mạng hóa cách chúng ta tương tác với xe cộ. Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động. Hơn nữa, việc tích hợp công nghệ thông minh cho phép kết nối liền mạch, cho phép người lái theo dõi hiệu suất của xe và xác định vị trí trạm sạc thông qua ứng dụng di động.
|
As charging infrastructure continues to expand, with more public charging stations being installed, the convenience of owning an EV is increasing. This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, the future of electric vehicles holds immense potential for innovation and sustainable transportation.
|
Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sự tiện lợi khi sở hữu xe điện ngày càng tăng. Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn sẽ giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn. Tóm lại, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.
|
Ta thấy trong mệnh đề phụ thuộc đã có chủ ngữ chính là ‘technological advancements and environmental concerns’, nên chỗ cần điền là một động từ chính.
A. Sai vì dùng hiện tại phân từ.
B. Sai vì dùng mệnh đề quan hệ.
C. Đúng với động từ chính ‘drive’.
D. Sai vì dùng mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: The future of electric vehicles (EVs) is promising, as technological advancements and environmental concerns drive the automotive industry toward a sustainable transformation. (Tương lai của xe điện (EV) rất có triển vọng, vì những tiến bộ công nghệ và mối quan tâm về môi trường thúc đẩy ngành công nghiệp ô tô hướng tới sự chuyển đổi bền vững.)
→ Chọn đáp án C
Question 17.
A. Significant improvements have led to this focus on battery technology
B. Having led to significant improvements in battery technology
C. This focus of significant improvements in battery technology
D. This focus has led to significant improvements in battery technology
Ta cần một mệnh độc lập liên kết mạch lạc với ý của câu trước: ‘Khi các chính phủ trên toàn thế giới thực hiện các quy định về khí thải chặt chẽ hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển.’, và mệnh đề quan hệ liền sau: ‘mang lại phạm vi hoạt động dài hơn và thời gian sạc nhanh hơn.’
A. Những cải tiến đáng kể đã dẫn đến sự tập trung vào công nghệ pin → Sai vì không liên kết mạch lạc với ý của câu trước và ý liền sau.
B. (Sai vì thiếu vị ngữ để tạo mệnh đề hoàn chỉnh.)
C. (Sai vì thiếu vị ngữ để tạo mệnh đề hoàn chỉnh.)
D. Sự tập trung này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin → Đúng vì liên kết mạch lạc với ý của câu trước và ý liền sau.
Tạm dịch: As governments worldwide implement stricter emissions regulations and offer incentives for EV adoption, manufacturers are investing heavily in research and development. This focus has led to significant improvements in battery technology, resulting in longer ranges and faster charging times. (Khi chính phủ trên toàn cầu thực hiện các quy định về khí thải nghiêm ngặt hơn và đưa ra các ưu đãi để áp dụng EV, các nhà sản xuất đang đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển. Trọng tâm này đã dẫn đến những cải tiến đáng kể trong công nghệ pin, mang lại phạm vi hoạt động xa hơn và thời gian sạc nhanh hơn.)
→ Chọn đáp án D
Question 18.
A. whom not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving
B. who not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving
C. whose not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving
D. which not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving
Ta cần một mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho cụm từ ‘advanced driver-assistance systems’, mà ‘advanced driver-assistance systems’ là vật nên dùng đại từ quan hệ chỉ vật là ‘which’, nên chọn D.
A, B, C sai vì dùng đại từ quan hệ chỉ người.
Tạm dịch: Many electric models are now equipped with advanced driver-assistance systems which not only enhance safety but also pave the way for fully autonomous driving. (Nhiều mẫu xe điện hiện được trang bị hệ thống hỗ trợ người lái tiên tiến không chỉ tăng cường độ an toàn mà còn mở đường cho việc lái xe hoàn toàn tự động.)
→ Chọn đáp án D
Question 19.
A. As charging infrastructure continuing to expand
B. As charging infrastructure have continued to expand
C. As charging infrastructure continues to expand
D. As charging infrastructure continue to expand
Ta cần một mệnh đề độc lập để liên kết mạch lạc với ý liền sau: ‘với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt, sự tiện lợi khi sở hữu xe điện ngày càng tăng.’
A. Sai vì mệnh đề chưa có động từ chính.
B. Sai vì ‘charging infrastructure’ là số ít nên không dùng ‘have’.
C. Hợp lý nhất vì đúng ngữ pháp và liên kết mạch lạc với ý liền sau.
D. Sai vì ‘charging infrastructure’ là số ít nên động từ ‘continue’ phải chia.
Tạm dịch: As charging infrastructure continues to expand, with more public charging stations being installed, the convenience of owning an EV is increasing. (Khi cơ sở hạ tầng sạc tiếp tục mở rộng, với nhiều trạm sạc công cộng được lắp đặt hơn, sự tiện lợi khi sở hữu xe điện ngày càng tăng.)
→ Chọn đáp án C
Question 20.
A. the future of electric vehicles holds immense potential for innovation
B. the future for innovation holds immense potential of electric vehicles
C. immense potential for innovation holds the future of electric vehicles
D. electric vehicles for innovation hold immense potential for the future
Ta cần một mệnh đề độc lập để liên kết mạch lạc với ý liền trước: ‘Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy một môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn.’
A. tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới → Hợp lý nhất vì liên kết mạch lạc với câu trước.
B. tương lai của sự đổi mới nắm giữ tiềm năng to lớn của xe điện → Sai vì không liên kết mạch lạc với câu trước.
C. tiềm năng to lớn cho sự đổi mới nắm giữ tương lai của xe điện → Sai vì không liên kết mạch lạc với câu trước.
D. xe điện cho sự đổi mới có tiềm năng to lớn cho tương lai → Sai vì không liên kết mạch lạc với câu trước.
Tạm dịch: This transition to electric vehicles not only promises a reduction in carbon emissions but also fosters a cleaner, healthier environment. Overall, the future of electric vehicles holds immense potential for innovation and sustainable transportation. (Quá trình chuyển đổi sang xe điện này không chỉ hứa hẹn sẽ giảm lượng khí thải carbon mà còn thúc đẩy môi trường sạch hơn, lành mạnh hơn. Tóm lại, tương lai của xe điện có tiềm năng to lớn cho sự đổi mới và vận tải bền vững.)
→ Chọn đáp án A