The trend for children to multitask by juggling all sorts of electronic gadgets at the same time is (34) seriously damaging their levels of concentration, scientists have warned. Rocketing use of the Internet, iPods, mobile phones, and DVDs lies behind that finding. Scientists have confirmed the belief of many parents that it is impossible to concentrate on more than one thing at the same time. They found that children (35) tackling homework while sending messages via the Internet can end up spending 50% longer than if they had done each task separately.
David E Meyer, (36) who is the Professor of Cognitive Psychology at the University of Michigan, said that true multitasking is only possible for simple activities such as ironing and listening to the radio. He ran experiments demonstrating that young adults who had to switch from one maths problem to (37) another wasted significant amounts of time. Meyer said: “For situations involving more complex tasks, especially those requiring language, the total time taken to (38) get all the tasks done will increase greatly. Over long periods, this kind of multitasking can stress you out and lead to mental and physical exhaustion.” (Adapted from readtoolead.com)
|
Dịch bài:
Các nhà khoa học đã cảnh báo rằng xu hướng trẻ em làm nhiều việc cùng một lúc bằng cách tung hứng tất cả các loại thiết bị điện tử đang (34) gây tổn hại nghiêm trọng đến mức độ tập trung của chúng. Việc sử dụng Internet, iPod, điện thoại di động và DVD tăng vọt là nguyên nhân đằng sau phát hiện đó. Các nhà khoa học đã xác nhận niềm tin của nhiều bậc cha mẹ rằng không thể tập trung vào nhiều việc cùng một lúc. Họ phát hiện ra rằng trẻ em (35) giải quyết bài tập về nhà trong khi gửi tin nhắn qua Internet có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn 50% so với khi chúng thực hiện từng nhiệm vụ riêng biệt.
David E Meyer, (36) người mà là Giáo sư Tâm lý học Nhận thức tại Đại học Michigan, cho biết đa nhiệm thực sự chỉ khả thi đối với các hoạt động đơn giản như ủi quần áo và nghe đài. Ông chạy thí nghiệm chứng minh rằng thanh niên những người đã phải chuyển từ một vấn đề toán học (37) khác lãng phí lượng thời gian đáng kể. Meyer nói: “Đối với những tình huống liên quan đến các nhiệm vụ phức tạp hơn, đặc biệt là những nhiệm vụ đòi hỏi ngôn ngữ, tổng thời gian (38) để hoàn thành tất cả các nhiệm vụ sẽ tăng lên rất nhiều. Trong thời gian dài, kiểu đa nhiệm này có thể khiến bạn căng thẳng và dẫn đến suy nhược thần kinh và kiệt sức về thể chất.”
|
Question 34. A. seriously B. absolutely C. intensely D. extremely
Kiến thức về Từ vựng
Đáp án A. Seriously: nghiêm trọng, đứng đắn (vấn đề); trầm trọng, nặng (thường nói một cách tiêu cực về mức độ thiệt hại)
Các đáp án khác:
- Absolutely: chắc chắn là như vậy rồi (câu giao tiếp); tuyệt đối, hoàn toàn (sai/đúng); chuyên chế, độc đoán (cầm quyền, cai trị); (chấp nhận) vô điều kiện
- intensely: mãnh liệt, dữ dội (cường độ)
- extremely: vô cùng, vô cực
Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa
Question 35. A. attending B. undergoing C. engaging D. tackling
Kiến thức về Từ vựng
Đáp án D. tackling: Xử trí, giải quyết, khắc phục (một vấn đề, một công việc..); bàn bạc, thảo luận (thẳng thắn một vấn đề..); nói với ai về (một vấn đề khó khăn)
Các đáp án khác:
- attending: dự, có mặt; chú trọng, chăm lo; đi kèm, hộ tống, phục dịch
- undergoing: chịu đựng, trải qua (khó khăn)
- engaging: hẹn, cam kết; đính ước, hứa hôn; thu hút (sự chú ý...); giành được (tình cảm...); làm cho mát mẻ; giao chiến, đánh nhau với; giữ trước (chỗ ngồi)
Question 36. A. who B. that C. whose D. whom
Kiến thức về Mệnh đề quan hệ
Đáp án A. who: người mà (thay thế cho chủ ngữ)
Các đáp án khác:
- Whom: thay thế cho Tân ngữ
- That: thay thế cho cả người và vật, nhưng không đi cùng với dấu phẩy
- Whose: thay thế cho đại từ sở hữu
Chủ ngữ là David E Meyer => dùng who
Question 37. A. another B. other C. many D. much
Kiến thức về Lượng từ
Đáp án A. Another: Một cái khác
Các đáp án khác:
- Many: nhiều + N đếm được số nhiều
- Much: nhiều + N không đếm được
- Other: khác + N số nhiều
Đằng trước là one maths problem (N) => dùng another
Question 38. A. make B. get C. put D. bring
Đáp án B. get all the tasks done: hoàn thành tất cả các bài
Cấu trúc: get sth done by sb: cái gì được làm bởi ai
get sb to do: yêu cầu ai làm gì
Các đáp án khác sai về ngữ pháp