Tourism is now one of the largest industries in the world, and is the main source of income in (26) _______ countries. It may bring in earnings, create jobs for local people and improve their life as a whole. Unfortunately, the construction of essential facilities to (27) _________ the increasing need of visitors has destroyed natural habitats, thus threatening wildlife and spoiling some of the world's most beautiful regions. Air travel to distant places results in huge amounts of carbon emissions (28) _________ contribute to global warming.
The majority of holidaymakers are unaware of such issues, (29) ________ fortunately there are people who would rather travel with environmental responsibility. For these travellers, there is now an alternative to conventional tourism, known as ecotourism. They choose their travelling carefully, and try to make sure that their visit will have only a (30) _________ effect on the environment.
(Adapted from Master Mind)
Question 26: A. little B. another C. every D. many
Question 27: A. bring B. take C. meet D. look
Question 28: A. where B. when C. which D. who
Question 29: A. but B. even C. because D. moreover
Question 30: A. harmful B. significant C. destructive D. minimal
Question 26.
Kiến thức: Đọc điền từ - Lượng từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. little (+ N-không đếm được): hầu như không …
B. another (+ N-số ít): một … khác
C. every ( + N – số ít) : mọi …
D. many (+ N-số nhiều): nhiều
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Thông tin: Tourism is now one of the largest industries in the world, and is the main source of income in many countries .( Du lịch hiện là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất trên thế giới và là nguồn thu nhập chính ở nhiều quốc gia.)
Question 27.
Kiến thức Đọc điền từ
Giải thích:
Xét đáp án:
A. bring: mang tới/đưa B. take: cầm, nắm C. meet: gặp, đáp ứng D. look: thấy
Ta có cụm từ: meet the need of sb : đáp ứng nhu cầu của ai
Thông tin: Unfortunately, the construction of essential facilities to meet the increasing need of visitors has destroyed natural habitats, thus threatening wildlife and spoiling some of the world's most beautiful regions. (Thật không may, việc xây dựng cơ sở vật chất thiết yếu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của du khách đã phá hủy môi trường sống tự nhiên, do đó đe dọa động vật hoang dã và phá hủy một số khu vực đẹp nhất thế giới.)
Question 28.
Kiến thức: Đọc điền từ - Đại từ quan hệ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. where: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
B. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
C. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
D. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước chỗ trống là “carbon emissions” – khí thải các bon, danh từ chỉ vật đằng sau là động từ“contribute”nên ta cần là Which.
Thông tin: Air travel to distant places results in huge amounts of carbon emissions which contribute to global warming.
Question 29:
A. but: nhưng B. even: thậm chí C. because: bởi vì D. moreover: hơn nữa
Thông tin: The majority of holidaymakers are unaware of such issues, but fortunately there are people who would rather travel with environmental responsibility. (Phần lớn khách du lịch không biết về những vấn đề như vậy, nhưng may mắn thay có những người thích đi du lịch với trách nhiệm với môi trường hơn)
Question 30: Kiến thức đọc điền từ - từ vựng
A. harmful(a): có hại B. significant(a): quan trọng
C. destructive (a): có tính phá hoại D. minimal (a): tối thiểu
Thông tin: They choose their travelling carefully, and try to make sure that their visit will have only a minimal effect on the environment. (Họ lựa chọn việc đi du lịch một cách cẩn thận và cố gắng đảm bảo rằng chuyến thăm của họ sẽ chỉ có tác động tối thiểu đến môi trường.)
Tạm dịch: Du lịch hiện là một trong những ngành công nghiệp lớn nhất trên thế giới và là nguồn thu nhập chính ở nhiều quốc gia. Nó có thể mang lại thu nhập, tạo việc làm cho người dân địa phương và cải thiện cuộc sống của họ. Thật không may, việc xây dựng cơ sở vật chất thiết yếu để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của du khách đã phá hủy môi trường sống tự nhiên, do đó đe dọa động vật hoang dã và phá hủy một số khu vực đẹp nhất thế giới. Du lịch hàng không đến những nơi xa xôi dẫn đến lượng khí thải carbon khổng lồ cái mà góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
Phần lớn khách du lịch không biết về những vấn đề như vậy, nhưng may mắn thay có những người thích đi du lịch với trách nhiệm với môi trường hơn. Đối với những du khách này, hiện nay có một giải pháp thay thế cho du lịch thông thường, được gọi là du lịch sinh thái. Họ lựa chọn việc đi du lịch một cách cẩn thận và cố gắng đảm bảo rằng chuyến thăm của họ sẽ chỉ có tác động nhỏ đến môi trường.