15. Đề thi thử TN THPT môn LỊCH SỬ - Năm 2024 - Sở GD&ĐT THANH HÓA - Trường THPT LAM KINH - L1
5/19/2024 9:17:51 PM
haophamha ...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT LAM KINH
ĐỀ THI, CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2023-2024
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Xã hội chủ nghĩa. D. Vô sản kiểu mới.
Câu 2: Vị vua đã hạ chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước là
A. Hàm Nghi. B. Hiệp Hòa. C. Duy Tân. D. Đồng Khánh.
Câu 3: Tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX là
A. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế. B. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
C. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Câu 4: Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai năm 1917, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước Nga?
A. Có hai chính quyền đối lập song song cùng tồn tại.
B. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.
C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản phản cách mạng.
D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng, ảnh hưởng của các nước thắng trận.
B. thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm
Câu 6: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. những sai lầm về chính trị của một số người lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, tập trung quan liêu bao cấp.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-Manđêla?
A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
C. Nam Phi xóa bỏ phân biệt chủng tộc D. Cách mạng Ănggôla, Môdămbích thành công
Câu 8: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Hà Lan. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Mĩ.
Câu 9: Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ có dự trữ vàng lớn nhất thế giới. B. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên.
C. Mĩ Lợi dụng chiến tranh buôn bán vũ khí. D. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Câu 10: Thành tựu khoa học – kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực
A. sản xuất hàng tiêu dùng. B. sản xuất phần mềm.
C. sản xuất ứng dụng dân dụng. D. chinh phục vũ trụ.
Câu 11: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ). B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).
C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ). D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ).
Câu 12: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. Sự ủng hộ của các nước XHCN.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.
Câu 13: Tổ chức chính trị của tư sản mại bản và đại địa chủ ở Nam Kỳ giai đoạn 1919-1925 là gì?
A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Đảng Thanh niên. C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt
Câu 14: Khuynh hướng cách mạng nào ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 (Thế kỉ XX)?
A. Khuynh hướng phong kiến. B. Khuynh hướng bạo động.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Khuynh hướng vô sản.
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm
A. xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến. B. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
C. phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế. D. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
Câu 16: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 17: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á là
A. phát triển nhanh về kinh tế. B. đều trở thành các quốc gia độc lập.
C.trở thành các nước công nghiệp mới. D. mở rộng được thị trường trong, ngoài nước.
Câu 19: Điểm chung giữa Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. cùng thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. tiến hành chiến tranh xâm lược bên ngoài. D. liên minh chặt chẽ với nhau.
Câu 20: Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là
A. chiến tranh cục bộ xảy ra nhiều nơi. B. chiến tranh bao trùm thế giới.
C. ra sứcchạy đua vũ trang. D. hình thành hai phe – TBCN và XHCN
Câu 21: Hoạt động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ của họ đối với cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ.
C. Bao vây Liên Xô, các nước XHCN. D. Tham gia khối quân sự NATO.
Câu 22: Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1945 – 1973 là
A. áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất. B. vai trò quản lý có hiệu quả của Nhà nước.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
C. tài nguyên phóng phú dồi dào. D. nguồn nhân lực có trình độ cao.
Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu mở đường giải quyết sự khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước 1911.
B. Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc, thuộc địa của Lê nin 7/1920.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 12/1920.
D. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh năm 1927.
Câu 24: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
B. Sớm chịu ảnh hưởng của cách mạng vô sản trên thế giới.
C. Kế thừa truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc.
D. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản.
Câu 25: Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 26: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A. bãi công nhân ngày Quốc tế Lao động (1 – 5 – 1930).
B. cuộc đấu tranh của nông dân Thái Bình (4 – 1930).
C. cuộc đấu tranh của nông dân Hưng Nguyên (12 – 9 – 1930).
D. thành lập Xô viết Nghệ – Tĩnh (9 – 1930).
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng đề ra chủ trương “tránh trường hợp một mình đối đầu với nhiều lực lượng kẻ thù cùng một lúc” sau cách mạng tháng Tám 1945 là
A. chính quyền non trẻ, chưa kiện toàn. B. kẻ thù rất đông và mạnh.
C. nhân dân chưa sẵn sàng kháng chiến. D. Đảng, Chính phủ tập trung giải quyết nạn đói.
Câu 28: Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B.đảm bảo an ninh quốc gia.
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. giữ vững chủ quyền dân tộc.
Câu 29: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C.“Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D.“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 30: Điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. B. vốn đầu tư chủ yếu của tư bản nhà nước.
C. đầu tư nhiều nhất vào giao thông vận tải. D. đầu tư nhiều nhất khai thác mỏ.
Câu 31: Sự kiện nào đánh dấu, giai cấp công nhân đã thực sự trở thành một lực lượng chính trị độc lập và hoàn toàn đấư tranh tự giác?
A. Bãi công của Công nhân xưởng Ba Son (1925). B. Phong trào vô sản hóa (1928).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập (1930). D. Nước Việt Nam DCCH ra đời (1945).
Câu 32: Thắng lợi nào của ta đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta?
A. Việt Bắc thu - đông 1947. B. Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc (1953). D. Chiến dịch Tây Nguyên (1954).
Câu 33: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Độc lập dân tộc. B.Các quyền dân chủ. C. Ruộng đất. D.Hòa bình.
Câu 34: Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. do truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.
C. chiến thắng của quân đồng minh tiêu diệt phát xít.
D. quá trình chuản bị suốt 15 năm (1930-1945) của Đảng ta
Câu 35: Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B. chưa xác định được các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa. C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa. D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
Câu 36: Phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945 ở Việt Nam không có điểm khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh B. hình thức đấu tranh.
C. nhiệm vụ chiến lược D. nhiệm vụ sách lược.
Câu 37: Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) được Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam như thế nào?
A. Sử dụng hình thức chính quyền cách mạng bằng con đường bạo lực. B. Xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định cho cách mạng C. Tập trung vào công tác chuẩn bị, chờ đợi thời cơ để hành động mau lẹ. D. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
Câu 38: Từ lý luận đến thực tiễn cho thấy, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam (1930-1945) đều có điểm tương đồng là
A. do quốc tế Cộng sản chỉ đạo và thành lập.
B. cơ sở ra đời các mặt trận là các Hội cứu quốc. C. mặt trận dân tộc thống nhất của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện phân hóa và cô lập kẻ thù.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
C. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
Câu 40: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C.Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CÂU
ĐÁP ÁN
GIẢI THÍCH
1
B
- Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là Dân chủ tư sản kiểu mới vì: lãnh đạo cuộc cách mạng là giai cấp vô sản, lật đổ chế độ phong kiến Nga Hoàng và hướng đi lên của cuộc cách mạng là xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa .
2
A
- Do kế hoạch tấn công chưa được chuẩn bị chu đáo nên bị thất bại. Kinh thành thất thủ, Tôn Thất Thuyết phải phò vua Hàm Nghi rời bỏ kinh đô lên Tân Sở. Ngày 13/7/1885, từ sơn phòng Quảng Trị, nhà vua ban dụ Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên ứng nghĩa giúp vua cứu nước.
3
C
- Đại diện tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
4
A
- Sau cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga, có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập cùng tồn tại: Chính phủ xô viết và chính phủ tư sản lâm thời…(.Sgk 11 trang 50)
5
A
- Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) là phân chia khu vực chiếm đóng, ảnh hưởng của các nước thắng trận:Thực chất của Hội nghị Ianta là cuộc đấu tranh nhằm phân chia những thành quả thắng lợi giữa các lực lượng trong khối Đồng minh chống Phát xít. Các quyết định ở Ianta có quan hệ rất lớn đến hòa bình, an ninh và trật tự thế giới về sau. Chính vì thế, Hội nghị đã diễn ra trong không khí căng thẳng và quyết liệt, nhất là vấn đề thống nhất thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc và thông qua Hiến chương Liên Hiệp Quốc trong tương lai, vấn đề Liên Xô tham chiến (có điều kiện kèm theo) ở Châu Á-Thái Bình Dương. Tuy nhiên, quan trọng nhất vẫn là việc giải giáp quân đội Phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc, chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ ở Châu Âu và Châu Á.
6
D
- Có 4 nguyên nhân dẫn dến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, trong đó nguyên nhân cơ bản nhất là Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Thiếu dân chủ, thiếu công bằng, … làm nhân dân bất mãn. (Sgk sử 12, trang 17)
7
C
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn-Manđêla là Nam Phi xóa bỏ phân biệt chủng tộc (Sgk sử 12, trang 37)
8
D
- Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản
( SGK lịch sử lớp 12, trang 42)
9
C
- Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ Lợi dụng chiến tranh buôn bán vũ khí
(Đáp án A,B,D là nguyên nhân chủ quan)
10
C
- Thành tựu khoa học – kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
( SGK lịch sử lớp 12, trang 54.)
11
B
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).
( SGK lịch sử lớp 12, trang83)
12
D
- Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam truyền thống yêu nước của dân tộc.
- Các nguyên nhân ở đáp án A,B,C cách mạng tháng Tám không có.
13
C
- Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã thành lập ra Đảng Lập hiến năm 1923.
( SGK lịch sử lớp 12, trang 80.)
14
D
- Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
15
B
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh việc nông nghiệp đặc biệt là đồn điền cao su nhằm đáp ứng nhu cầu của kinh tế chính quốc. Vì sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô đã đẩy giá cao su tăng cao.
16
D
- Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” (Chỉ thị “ Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”)
17
D
- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
( SGK lịch sử lớp 12, trang 72.)
18
B
-Trước và trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đặt dưới sự thống trị của phương Tây.
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lần lượt các quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập, sớm nhất là Việt Nam, Lào và Indonexia. Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á có điều kiên thuận lợi để xâu dựng và phát triển đất nước, đồng thời đoàn kết trong một tổ chức chung để cùng phát triển (ASEAN) và mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
19
A
- Đến những năm 70 của thế kỉ XX cả Mĩ, NB và Tây Âu đều là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
20
D
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập. Đó là trật tự hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu. Đặc trưng hai cực – hai phe đó là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX.
21
D
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Một trong những sự kiện quan trong dẫn đến Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới là sự ra đời của khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu – liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Đồng thời là sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vacsava – liên minh chính trị - quân sự mang tính phòng thủ của các nước Xã hội chủ nghĩa châu Âu.
- Trong khi đó, sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Tây Âu lại tham gia vào NATO, điều này minh chứng rõ nét cho sự ủng hộ Mĩ trong chiến tranh lạnh của các nước này, đồng nghĩa trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
22
A
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cả Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu đều áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất để mang lại hiệu quả cao trong sự phát riển về kinh tế. Đến những năm 70 của thế kỉ XX cả Mĩ, NB và Tây Âu đều là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới. (SGK Lịch Sử, trang 55).
23
B
- Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc sau khi đọc “Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa” - con đường cách mạng vô sản. Sự kiện này đã đánh dấu bước mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
24
B
- Giai cấp công nhân Việt Nam bị giới tư sản nhất là đế quốc thực dân, áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân ,thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản ,sớm trở thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại .
25
B
- Phong trào cách mạng 1930 – 1931 chỉ diễn ra trong khoảng thời gian ngắn những có ý nghĩa lịch sử to lớn. Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương. Từ phong trào, khối liên minh công nông được hinh thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
(Sgk trang 95)
26
D
- Nghệ -Tĩnh là nơi phong trào cách mạng phát triển nhất, quy mô rộng lớn khắp ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, thời gian tồn tại lâu. Khí thế phong trào sục sôi, quyết liệt, quy tụ đông đảo quần chúng tham gia. Một hình thức chính quyền nhân dân kiểu Xô Viết được thành lập, tiến bộ cả về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội.
27
B
- Đảng đề ra chủ trương “tránh trường hợp một mình đối đầu với nhiều lực lượng kẻ thù cùng một lúc” là do hoàn cảnh lúc đó của nước ta bấy giờ đứng trước khó khăn là phải đối mặt với: Ngoại xâm và nội phản:
* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra): 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta theo sau là các đảng phái tay sai nhưViệt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) hòng giành lại chính quyền.
* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam)
- Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.
- Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng.
- Quân đội Trung Hoa Dân quốc đến Hải Phòng, năm 1945
- Quân Anh đến Sài Gòn, tháng 9 năm 1945
=> Như vậy kẻ thù còn đông và mạnh.
28
D
- Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng ta chủ trương hòa hoãn với thực dân Pháp để đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, có thể thời gian chuẩn bị lực lượng. Tuy nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi nhưng nguyên tắc vẫn luôn được giữ vừng đó là: giữ vững chủ quyền dân tộc.
29
D
- Ngày 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH đòi ta phải đầu hàng, đó là giọt nước làm tràn ly khiến ta không thể nhân nhượng thêm với Pháp được nữa. Và ngay tối 19/12/1946, Chủ tịch Hồ chí Minh đã phát đi “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
30
A
- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế của Việt Nam. Chỉ trong vòng 6 năm (1924-1929), số vốn đầu tư vào Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam lên khoảng 4 tỉ phrăng. Trong đó, vốn đầu tư vào nông nghiệp nhiều nhất, chủ yếu là đồn điền cao su.
31
C
- Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, đây là sự kiện quan trọng đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Chỉ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời – Đội tiên phong của giai cấp công nhân thì phong trào công nhân Việt Nam mới hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác. Từ đây, công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo Cách mạng Việt Nam, đấu tranh vì mục tiêu chính trị – giành độc lập dân tộc. Sự kiện đã đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển từ tự phát lên tự giác hoàn toàn.
32
A
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 thắng lợi đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phái chuyển sang đánh lâu dài với ta.
(sgk 12 trang 134)
33
A
- Sau chiến tranh thế giới thú nhất, nông dân bị dế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bần cùng không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nhưng yêu cầu số một, bức thiết của nông dân là độc lập dân tộc.
34
A
- Đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám/1945, nguyên nhân chủ quan là quan trọng dân đến thắng lợi, trong đó sự lãnh đọa tài tình của Đảng với đường lối lãnh đạo đúng đắn là quan trọng nhất.
- Từ năm 1930, khi Đảng cộng sản Đông Dương ra đời đã lãnh đạo nhân dân tổ chức ba phong trào cách mạng: 1930 – 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 là ba cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám.
- Đảng cũng hoàn chinh đường lối đấu tranh, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Đảng lãnh đạo công tác chuẩn bị lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
- Đảng lãnh đạo nhân dân chớp thời cơ để tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
35
B
- Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp, vì:
+ Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa là mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với thực dân Pháp và tay sai chưa xác định được nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
+Chịu ảnh hưởng, sự chi phối của khuỵn hướng tả khuynh trong Quốc tế Cộng sản lúc bấy giờ.
+Thời gian hoạt động cách mạng của đồng chí Trần Phú chưa lâu nhãn quan chính trị còn chưa sắc bén
36
C
-A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm khác nhau giữa các phong trào.
-B chọn vì nhiệm vụ chiến lược của 3 phong trào đều là chống đế quốc và phong kiến.
37
C
- Loại A, D vì trong cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định, còn lực lượng vũ trang chỉ đóng vai trò xung kích, hỗ trợ
- Loại B vì đây không phù hợp với bài học của cách mạng tháng Mười Nga.
- Chọn C vì nhờ bài học công tác chuẩn bị của cách mạng tháng Mười Nga, Đảng ta đã chuẩn bị chu đáo mọi mặt trong 30 năm (1930-1945), chớp thời cơ, tổng khởi nghĩa thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.
38
D
- Loại các đáp án A,B,C vì nó là đặc diểm riêng của từng mặt trận, không phải điểm chung.
- Chọn D vì hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam (1930-1945) đều tập hợp cách giai cấp, tầng lớp làm cách mạng, tham gia cách mạng, tiến tới phân hóa và cô lập đối tượng cách mạng (kẻ thù).
39
A
+ Trật tự Vécxai - Oasinhtơn gắn với chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918). Trật tự hình thành khi cuộc chiến tranh này kết thúc.
+ Trật tự hai cực Ianta gắn với chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Trật tự hình thành khi cuộc chiến tranh này bước vào giai đoạn kết thúc.
- Đáp án B, D: trật tự hai cực Ianta là sự thỏa thuận giữa các nước có sự khác nhau về chế độ chính trị trong khi trật tự Vécxai - Oasinhtơn là các nước có cùng chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Đáp án C: hai trật tự này hình thành nhằm đảm bảo quyền lợi của các nước thắng trận.
Chọn: A
40
D
- Đáp án A: tính chất dân tộc của cách mạng tháng Tám thể hiện ở việc giải phóng Việt Nam khỏi ách thống trị của Pháp, lật đổ chế độ phong kiến lỗi thời.
- Đáp án B: cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng bạo lực, đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
- Đáp án C: tính nhân dân của cách mạng tháng Tám thể hiên ở việc đoàn kết toàn dân cũng đấu tranh chống Pháp trog một mặt trận đấu tranh chung (Mặt trận Việt Minh), mục tiêu của cách mạng tháng Tám đã dược đề ra từ Cương lĩnh chính trị đầu tiên: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản”.
- Đáp án D: cách mạng tháng Tám không mang tính chất dân chủ điển hình bởi nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ cũng thể hiện tính dân tộc những nhiệm vụ dân chủ không phải là vấn đề hàng đầu cần phải giải quyết.