SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (LẦN 1) (Đề thi có ___ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
1
Câu 1: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Chứng minh sự đúng đẳn của đường lối kháng chiến do Đảng đề ra.
C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. Đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới.
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
A. Hà Nội. B. Hà Tĩnh. C. Tuyên Quang. D. Cao Bằng.
A. Lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.
B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
C. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
D. Tuyên truyền tư tưởng dân chủ tư sản.
A. Ấn Độ. B. Liên bang Nga. C. Cuba. D. Philippin.
A. Nông dân. B. Phú nông. C. Công nhân. D. Địa chủ.
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
B. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
D. Ở Đông Dương có nhiều đảng phái hoạt động.
A. Nam Phi. B. Ấn Độ. C. Xu-đăng. D. Ma-rốc.
A. Báo Nhân dân. B. Báo Đỏ. C. Báo Búa liềm. D. Báo Thanh niên.
Câu 10: Xu thế toàn cầu hoá dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây?
A. Giải quyết được triệt để bất công xã hội. B. Hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. D. Kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 11: Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích Nga thông qua
A. Chính sách Cộng sản thời chiến. B. quyết định lập Chính quyền Xô viết.
C. Chính sách kinh tế mới. D. Luận cương tháng Tư.
A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Trung Quốc.
A. Thái độ chống phát xít của Nhà nước Liên Xô.
B. Chính sách nhượng bộ phát xít của Anh, Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa Đức và Nhật trở nên gay gắt.
D. Sự bùng nổ của cách mạng khoa học công nghệ.
Câu 14: Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây?
A. Chống phát xít Nhật. B. Xuất bản báo Búa liềm.
C. Thành lập chi bộ cộng sản. D. Tổ chức ám sát Badanh.
Câu 15: Chỉ một tuần sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Chính phủ lâm thời công bố
A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. thành lập Vệ quốc đoàn.
C. cho lưu hành tiền Việt Nam mới. D. lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.
A. Thực hiện kế hoạch Mác-san. B. Triển khai chiến lược Cam kết và mở rộng.
C. Tham gia Định ước Hen-xin-ki. D. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 17: Trong giai đoạn 1939-1945, thực dân Pháp thực hiện chính sách nào sau đây ở Đông Dương?
A. Hợp tác toàn diện. B. Cải cách mở cửa. C. Kinh tế chỉ huy. D. Phát triển du lịch.
Câu 18: Một trong những lực lượng tham cuộc tấn công của thực dân Pháp lên Việt Bắc năm 1947 là
A. Quân đội Sài Gòn. B. Tượng binh. C. quân dù. D. kị binh.
A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Bình Giã. D. Vạn Tường.
A. Những đòi hỏi của sản xuất. B. Trật tự Ianta được xác lập.
C. Trật tự đa cực thiết lập. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 21: Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN lấy chỗ dựa là
A. viện trợ của Mĩ. B. thị trường trong nước.
C. thị trường Nhật Bản. D. đơn đặt hàng của EU.
Câu 22: Từ sau năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi nhằm vào một trong những mục tiêu nào?
A. Đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Chống chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chống chế độ độc tài quân sự. D. Giành quyền sống của con người.
Câu 23: Quân đội của nước nào có mặt ở Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Mĩ. B. Anh. C. Đức. D. Hà Lan.
A. Địa chủ. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân.
A. Điện hạt nhân. B. Công nghiệp vũ trụ. C. Chế tạo máy. D. Khai thác mỏ.
A. Thái Lan. B. Ma Cao. C. Hồng Công. D. Tây Âu.
A. Cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm). B. Cách mạng Nga 1905 - 1907.
C. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
A. thực dân Anh. B. thực dân Hà Lan. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 29: Trong cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc không có cơ quan nào?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Ủy ban châu Âu. D. Đại hội đồng.
A. Tổ chức khởi nghĩa Yên Bái. B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
C. Thành lập các căn cứ du kích. D. Tiến hành khởi nghĩa từng phần.
A. luôn đứng phía sau tiền tuyến, đảm bảo chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. giúp quân đội Việt Nam kết hợp hiệu quả và sáng tạo các phương thức tác chiến.
C. gồm hậu phương quốc tế, là nhân tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng.
D. được tạo ra từ sức mạnh tổng hợp, trong đó quân sự là yếu tố tiên quyết.
Câu 32: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ
A. khuynh hướng cách mạng vô sản hoàn toàn thắng thế trong cuộc vận động cứu nước.
B. xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. chỉ có giai cấp vô sản tăng lên về số lượng và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc là đúng đắn và sáng tạo.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là đúng?
A. Toàn thể dân tộc đều hướng tới mục tiêu độc lập và tự do.
B. Tiến hành bạo lực cách mạng, phối hợp giữa các chiến trường trên cả nước.
C. Kết hợp đấu tranh bằng cả ba mũi giúp công: chính trị, quân sự và binh vận.
D. Sử dụng linh hoạt các phương thức tác chiến, thực hiện “đánh chắc thắng chắc”.
A. giải quyết được vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng xã hội.
B. phá vỡ thể bị bao vây, cô lập của cách mạng Việt Nam.
C. từng bước loại bỏ bớt thế lực ngoại xâm và nội phản.
D. giải quyết được những mục tiêu chiến lược cách mạng.
A. Mang tính chất cải lương, cấu kết với đế quốc, phản bội lợi ích của dân tộc.
B. Từng bước chú ý quyền dân tộc nhưng lợi ích giai cấp là mục tiêu hàng đầu.
C. Chưa đề ra chủ trương và phương pháp đấu tranh chống đế quốc, thực dân.
D. Chưa chủ trương thành lập tổ chức cách mạng để tập hợp nhân dân đấu tranh.
A. làm cho mẫu thuẫn Nhật- Pháp ở Đông Dương trở nên hết sức gay gắt.
B. góp phần hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.
C. thành lập được tổ chức trực tiếp lãnh đạo đấu tranh vũ trang của riêng nhân dân Việt Nam.
D. chính thức đưa Việt Nam gia nhập phe đồng minh chống lại chủ nghĩa phát xít.
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. đánh bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. làm thất bại nỗ lực quân sự cao nhất của thực dân Pháp.
A. Đưa hội viên tiên tiến sang Nhật du học. B. Kiên quyết đấu tranh chống đế quốc Pháp.
C. Chú trọng gây dựng cơ sở trong quần chúng. D. Được sự ủng hộ của giai cấp nông dân.
A. kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại. B. kết thúc bằng một cuộc khởi nghĩa vũ trang.
C. kết thúc bằng một cuộc tiến công quân sự. D. mang tính chất chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
A. Đã lật đổ chính quyền của địch ở một số địa phương.
B. Đã xây dựng được một lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đã có sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
----- HẾT -----
6
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.A |
2.D |
3.B |
4.C |
5.B |
6.C |
7.B |
8.B |
9.A |
10.C |
11.C |
12.A |
13.B |
14.D |
15.D |
16.A |
17.C |
18.C |
19.A |
20.A |
21.B |
22.D |
23.B |
24.C |
25.D |
26.D |
27.D |
28.C |
29.C |
30.B |
31.B |
32.B |
33.A |
34.C |
35.B |
36.B |
37.A |
38.C |
39.A |
40.B |
Câu 1: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Chứng minh sự đúng đẳn của đường lối kháng chiến do Đảng đề ra.
C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
D. Đưa cuộc kháng chiến bước sang giai đoạn mới.
Phương pháp:
Suy luận, loại trừ.
Cách giải:
Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới (1950) => Đáp án A: Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ không phải ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
Chọn A.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập trong phong trào cách mạng nào của nhân dân Việt Nam?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930. B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 của nhân dân Việt Nam.
Chọn D.
Câu 3: Trong phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam, các Xô viết đã được thành lập ở địa phương nào sau đây?
A. Hà Nội. B. Hà Tĩnh. C. Tuyên Quang. D. Cao Bằng.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Trong Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, các xô viết đã ra đời ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Chọn B.
Câu 4: Từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hoá” nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.
B. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
C. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
D. Tuyên truyền tư tưởng dân chủ tư sản.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hoá” nhằm nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
Chọn C.
Câu 5: Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào đã kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Ấn Độ. B. Liên bang Nga. C. Cuba. D. Philippin.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12.
Cách giải:
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Chọn B.
Câu 6: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) đưa tới sự ra đời của lực lượng xã hội mới nào?
A. Nông dân. B. Phú nông. C. Công nhân. D. Địa chủ.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914).
Cách giải:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) đưa tới sự ra đời của lực lượng công nhân.
Chọn C.
Câu 7: Phong trào dân chủ (1936 - 1939) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
B. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
D. Ở Đông Dương có nhiều đảng phái hoạt động.
Phương pháp:
Suy luận dựa trên kiến thức về phong trào dân chủ (1936 – 1939).
Cách giải:
Phong trào dân chủ (1936 - 1939) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong điều kiện Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Chọn B.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở châu Á phải đấu tranh chống thực dân Anh để giành độc lập?
A. Nam Phi. B. Ấn Độ. C. Xu-đăng. D. Ma-rốc.
Phương pháp:
Suy luận.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Ấn Độ phải đấu tranh chống thực dân Anh để giành độc lập.
Chọn B.
Câu 9: Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định xuất bản tờ báo nào?
A. Báo Nhân dân. B. Báo Đỏ. C. Báo Búa liềm. D. Báo Thanh niên.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
Cách giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định xuất bản tờ báo Nhân dân.
Chọn A.
Câu 10: Xu thế toàn cầu hoá dẫn đến hệ quả tiêu cực nào sau đây?
A. Giải quyết được triệt để bất công xã hội. B. Hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. D. Kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển.
Phương pháp:
Phân tích.
Cách giải:
Tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là:8
- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu - nghèo trong từng nước và giữa các nước.
- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn.
- Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.
Chọn C.
Câu 11: Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích Nga thông qua
A. Chính sách Cộng sản thời chiến. B. quyết định lập Chính quyền Xô viết.
C. Chính sách kinh tế mới. D. Luận cương tháng Tư.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 11.
Cách giải:
Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích Nga thông qua Chính sách kinh tế mới.
Chọn C.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP) là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của
A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Phương pháp:
Suy luận dựa trên kiến thức đã học.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP) là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của Nhật Bản.
Chọn A.
Câu 13: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bùng nổ xuất phát từ một trong các nguyên nhân nào sau đây?
A. Thái độ chống phát xít của Nhà nước Liên Xô.