SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN (LẦN 2) (Đề thi có ___ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề |
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
1
Câu 1: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 - 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 2: Cho những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ (1945-1973) sau:
(1). Chi phí ngân sách cho quốc phòng thấp.
(2). Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
(3). Nắm bắt cơ hội trong xu thế toàn cầu hóa.
(4). Vai trò điều tiết hiệu quả của nhà nước.
(5). Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Số yếu tố đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 3: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng bảo an. B. Tòa án quốc tế. C. Hội đồng quản thác. D. Hội đồng KT&XH.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858-1884)?
A. Triều đình chủ trương đàm phán, thương lượng.
B. Pháp là nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.
C. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
D. Quần chúng nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
Câu 5: Trong giai đoạn 1991 – 2000 ở Tây Âu, những nước nào đã trở thành đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng?
A. Đức, Anh. B. Pháp, Đức. C. Anh, Áo. D. Anh, Pháp.
Câu 6: Theo quyết định của Hội nghị lanta (tháng 2-1945), quân đội nước nào sau đây chiếm đóng Nhật Bản?
A. Nga. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới hai quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sớm nhất?
A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Hàn Quốc. D. Ai Cập.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự nào?
A. NATO. B. ANZUS. C. SEATO. D. CENTO.
Câu 9: Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới
A. một cực nhiều trung tâm. B. đa cực.
C. đơn cực. D. đa cực nhiều trung tâm.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thoả thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh.
Câu 11: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã thực hiện
A. cải tổ đất nước. B. điện khí hóa. C. hiện đại hóa. D. khôi phục kinh tế.
Câu 12: Trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, nước nào sau đây là siêu cường tài chính số một thế giới?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Đức.
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây do giai cấp nông nhân lãnh đạo
A. Bãi Sậy. B. Ba Đình. C. Yên Thế. D. Hương Khê.
Câu 14: Nhân tố hàng đầu đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. các công ty có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.
B. vai trò lãnh đạo, quản lí hiệu quả của nhà nước.
C. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
D. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu 15: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định thể chế
A. Tổng thống Liên bang. B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Quân chủ lập hiến. D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Hà Lan.
Câu 17: Sau Chiến tranh lạnh, lĩnh vực nào sau đây là trọng điểm phát triển của các quốc gia?
A. Văn hóa. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Chính trị.
Câu 18: Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở
A. Vĩnh Phúc. B. Đà Nẵng. C. Phú Thọ. D. Nam Định.
Câu 19: Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. thực hiện cuộc cách mạng xanh.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. đưa con người lên mặt trăng.
Câu 20: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
Câu 21: Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy thoái trầm trọng. B. Khủng hoảng nặng nề.
C. Trì trệ kéo dài. D. Phát triển “thần kì”.
Câu 22: Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với
A. Anh. B. Việt Nam. C. Pháp. D. Đức.
Câu 23: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á – Âu.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là lí do dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ. B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.
C. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. D. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ.
Câu 25: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
A. hóa chất lớn nhất thế giới. B. tàu thủy lớn nhất thế giới.
C. phần mềm lớn nhất thế giới. D. máy bay lớn nhất thế giới.
Câu 26: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là
A. truyền đạo thiên chúa. B. khai hóa văn minh.
C. lập căn cứ quân sự. D. mở rộng thị trường.
Câu 27: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
B. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á.
C. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Hồng Công trở thành con rồng kinh tế Châu Á.
Câu 28: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu lục nào được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”?
A. Châu Phi. B. Châu Á. C. Trung Đông. D. Châu Âu.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự thành bại của Mĩ trong việc vươn lên xác lập trật tự thế giới “đơn cực” sau Chiến tranh lạnh?
A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
B. Các công ty độc quyền ngày càng phát triển.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế- tài chính.
Câu 30: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định sự hợp tác có hiệu quả giữa các thành viên ASEAN.
B. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
D. Đánh dấu sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
Câu 31: Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ chứng tỏ
A. cục diện hai cực trên thế giới chưa hoàn toàn chấm dứt.
B. hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn trên thế giới.
D. nhân loại đang phải đối mặt với nguy cơ và thách thức lớn.
Câu 32: So với trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai- Oasinhtơn, trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Có sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa một số nước thắng trận.
B. Phản ánh so sánh lực lượng cân bằng giữa các nước thắng trận.
C. Các nước thắng trận thu hồi phần lớn lãnh thổ của các nước bại trận.
D. Phần lớn các nước thắng trận đều có quyền quyết định trật tự mới.
Câu 33: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đều có tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
C. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước. D. Đều coi giáo dục là nhân tố hàng đầu.
Câu 34: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Trật tự đơn cực được xác lập. B. Trật tự đa cực được thiết lập.
C. Trật tự hai cực lanta sụp đổ. D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.
Câu 35: Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là
A. Thiết lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
B. Lập được chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới.
C. Thực hiện được nhiều chiến lược qua các đời tổng thống.
D. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 36: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế, quốc tế?
A. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển ngoại thương.
Câu 37: Tại sao nói Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức chính trị - kinh tế lớn nhất hiện nay?
A. Sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (EURO) ở nhiều nước thành viên.
B. Thành lập nghị viện Châu Âu với sự tham gia của các nước thành viên.
C. Kết nạp tất cả các nước Châu Âu không phân biệt chế độ chính trị.
D. Chiếm 1/4 GDP của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
Câu 38: Việc Liên Xô (Liên bang Nga) là một trong năm nước ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng đối với thế giới.
B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên Hợp quốc.
C. Góp phần hạn chế sự thao túng của Chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước ủy viên thường trực.
5
Câu 39: Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là
A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
B. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.
C. Hàng ngàn căn cứ quân sự, nhiều khối quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
D. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
Câu 40: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
B. làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ trên thế giới.
C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
D. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo chiều hướng tiến bộ.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.D |
2.C |
3.A |
4.D |
5.B |
6.D |
7.D |
8.A |
9.C |
10.D |
11.D |
12.C |
13.C |
14.C |
15.A |
16.C |
17.B |
18.B |
19.A |
20.A |
21.D |
22.B |
23.A |
24.C |
25.C |
26.D |
27.A |
28.A |
29.A |
30.B |
31.D |
32.B |
33.C |
34.C |
35.D |
36.C |
37.D |
38.C |
39.A |
40.D |
Câu 1 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước Mĩ Latinh.
Cách giải:
Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 – 80 của thế kỉ XX là đấu tranh vũ trang.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Phương pháp: Phân tích, suy luận.
Cách giải:
Những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng giai đoạn 1945 – 1973:
- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khí hậu khá thuận lợi.
- Có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo.
- Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí, thu lợi nhuận để làm giàu.
- Là khởi đầu cuộc CM KH-KT hiện đại của thế giới.
- Các tổ hợp công nghiệp-quân sự, các công ti tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước;
- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đấy kinh tế Mĩ phát triển.
=> Có 3 yếu tố đúng đó là: (2), (4), (5).
Chọn C.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Sự thành lập Liên hợp quốc.
Cách giải:
Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của Liên hợp quốc là Hội đồng bảo an.
Chọn A.
Câu 4 (VD):
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Chọn đáp án D chọn vì nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp.
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 50.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1991 – 2000 ở Tây Âu, Pháp và Đức đã trở thành đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
Chọn B.