SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 46 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others (0.5 pts)
- Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the other (0.5 pts)
- A. education B. development C. economic D. preparation
- A. different B. regular C. achieving D. property
- Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence (2.5 pts)
A. convenient B. equal C. difficult D. economic
A. It's nice of you to say so. B. It's my pleasure.
C. You're welcome. D. That's okay.
A. if B. unless C. despite D. because
A. intelligence B. internet C. information D. interest
A. have warned B. had warned C. warned D. would warn
A. invent B. develop C. interact D. respond
A. educational B. economic C. environmental D. social
A. which B. whose C. whom D. where
C. You are always welcome D. Yes let's
- CAUTION SIGNS WARNINGS: Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C, or D) for each sign (0.5 pts)
A. You can buy cattle meat here. |
|
A. Watch out! There are workers. B. Be careful! Road works ahead. |
- Choose the word or phrase that best fits the blank space in the paragraph (1.5 pts)
CHANGING MINDS, LIVES AND KILLS
(adapted from “The Plain Truth”, July 1990)
- A. in B. during C. since D. throughout
- A. fast B. wrongly C. moderate D. rightly
- A. Theirs B. Its C. That D. Which
- A. but B. while C. until D. as well as
- A. supported B. has supported C. are supported D. have been supported
- A. in B. to C. with D. for
- Reading comprehension: True – False + Answer the questions (1.5 pts)
January sometimes seems very flat and empty!
(Extracted from: https://linguapress.com/intermediate/christmas22.htm)
- The Christmas lights come on in the streets during Christmas time. _________________
- In 2020, on account of Covid 19, all people stay at home to open presents and prepare the Christmas lunch.
- The shopping season starts for the New Year sales after Christmas. _________________
- A week's holiday between Christmas and the New Year is a time to relax. _________________
A. new arrivals B. new collections
C. special fashion seasons D. special offers
A. As Christmas gets closer, the shops become much busier.
B. Christmas shopping ends before Christmas Day.
C. People keep spending their Christmas money on New Year Sales.
D. Shopping seems over in January.
- Supply the correct form of the words in bracket to complete each sentence (1.5 pts)
- Nam is one of the most effective __________________________ in the charity programs. (act)
- The bank performed very ________________________________ in the concert last night. (impress)
- I don't want to think of that __________________________________________ accident. (disaster)
- The two sides of the city are _______________________________________ by the river. (separation)
- We find advertising on television sometimes very ________________________________. (effect)
- Electricity, gas and water are ________________________________ in Western countries. (need)
- Sentence transformation (l.0 pt)
- Rearrangement (0.5 pts)
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 46 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. connect /ə/ B. comfort /ʌ / C. computer /ə/ D. contest /ə/
- A. pleased /d/ B. erased /d/ C. increased /t/ D. amused /d/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. education /ˌedju(ː)ˈkeɪʃən/ B. development /dɪˈveləpmənt/
C. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ D. preparation /ˌprepəˈreɪʃən /
- A. different / ˈdɪfrənt / B. regular / ˈregjʊlə/
C. achieving / əˈʧiːvɪŋ / D. property /ˈprɒpəti /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- A. convenient: Kiểm tra từ vựng: convenient (thuận tiện), equal (bình đẳng), difficult (khó khăn), economic (kinh tế).
Dịch: Không tiện gọi điện cho ai vào ban đêm.
- A. It's nice of you to say so.: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời chúc mừng.
- C. unless:
Dịch: Tôi sẽ tìm một công việc khác trừ khi lương của tôi được tăng lên.
- B. intelligence: Kiểm tra từ vựng: Nhớ artificial intelligence - AI (trí tuệ nhân tạo)
Dịch: Hầu hết các robot được trao quyền bởi trí tuệ nhân tạo hoặc AI và công nghệ máy học.
- B. had warned: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3
Trong đề, việc cảnh bảo xảy ra trước việc các tính mạng được bảo vệ (“saved” được chia ở quá khứ đơn).
- C. interact: Kiểm tra từ vựng: invent (phát minh), develop (phát triển), interact (tương tác), respond (phản hồi).
Dịch: Điều khiển từ xa được sử dụng để tương tác với TV.
- D. to: Nhớ: be/feel + equal to: tương đương với, bình đẳng với.
- C. environmental: Kiểm tra từ vựng
Dịch: Phá rừng, bãi rác và ô nhiễm không khí là những vấn đề môi trường chính ở Việt Nam.
- A. which. Đại từ quan hệ thay thế cho vật là “which”
- A. You are always welcome: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Tôi ước một ngày nào đó tôi có thể đến thăm làng của bạn trong một ngày nào đó, Ba”
“Bạn luôn được chào đón”
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Biển báo có nghĩa là:
- Bạn có thể mua thịt gia súc ở đây.
- Phía trước có động vật hoang dã.
- Không được phép nuôi gia súc.
- Phía trước có gia súc.
- Biển báo có nghĩa là:
- Cẩn thận! có công nhân.
- Cẩn thận! Phía trước đang thi công.
- Coi chừng trẻ em đang làm việc.
- Phía trước có tai nạn.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng truyền hình và sự gia tăng của nó (17) từ những năm 1950 đã có nhiều tác động hơn bất kỳ sự phát triển công nghệ nào khác trong thế kỷ này trong việc thay đổi cách sống của nhiều người trong chúng ta. Được sử dụng (18) một cách đúng đắn, truyền hình có thể là một phương tiện tuyệt vời để cung cấp thông tin, mở rộng cuộc sống của một người. Nó có thể mở rộng hiểu biết của chúng ta về thế giới. Nó có thể mở ra kiến thức quan trọng về tin tức, sự kiện, về những người khác nhau, về lịch sử, nghệ thuật và khoa học.
Đáng buồn thay, các kênh điển hình chủ yếu bỏ qua sự phát triển như vậy. (19) Các chương trình đó rất nhẹ nhàng và thú vị. Nhiều người đã bị cuốn vào một số hình thức giải trí thương mại. Họ không còn nhận ra hoặc không quan tâm rằng họ có thể đang bỏ qua việc phát triển những khả năng cá nhân quan trọng. Hãy thật dễ dàng để việc giải trí làm sẵn, chỉ cần ngồi lại và giải trí.
Một nghiên cứu ở Mỹ cho thấy hơn một nửa số trẻ em ở độ tuổi tiểu học xem TV trong bữa ăn tối của chúng. Một tỷ lệ thậm chí còn lớn hơn đã xem (20) trong khi làm bài tập về nhà. Nhiều người lớn dành nhiều giờ thụ động trước TV hơn bất kỳ hoạt động nào khác ngoại trừ khi ngủ.
Các nhà giáo dục cũng lo ngại về sự suy giảm đều đặn các kỹ năng thể chất của trẻ em. Các ý tưởng logic và kết hợp với nhau là các quá trình (21) được hỗ trợ bởi việc đọc sách thường xuyên và có thời gian để suy nghĩ về các sự kiện. Ngược lại, TV thường trình bày các thông điệp của nó dưới dạng ít, nhanh chóng với ít thông tin về cách thức và lý do các sự kiện hình thành.
Xem tivi nhiều làm mất đi sự chủ động tham gia tích cực vào các trò chơi ngoài trời, điều này rất cần thiết (22) cho sự phát triển của trẻ. Và, tệ nhất, giải trí truyền hình chứa đầy những giao dịch sai trái, luân lý, đạo đức, các mối quan hệ, hình mẫu và, hoặc tất nhiên là bạo lực.
- C. since
- D. rightly
- A. Their
- B. while
- A. supported
- D. for
Điểm ngữ pháp ở câu 21: Mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng bị động dùng “V3”
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
- FALSE. Câu văn During December, sometimes even earlier, the Christmas lights come on in the streets.
- FALSE. In the past, most people used to go to church on Christmas morning; today some people go to church for a special Christmas service, but most stay at home to open presents and prepare the Christmas lunch.
- TRUE. Then, after Christmas, the shopping season starts again.
- TRUE. Most people have a week's holiday between Christmas and the New Year ; but for most, the last week of the year is a time to relax
- D. bargains = special offers: món hời.
- B. Shopping seems over in January.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “effective” và cụm “one of the” do đó chỗ trống là danh từ số nhiều.
Đáp án: activists.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “performed”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: impressively.
- Dấu hiệu: sau chỗ trống là danh từ “accident”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: disastrous.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “are”, sau chỗ trống là giới từ “by the river”, do đó chỗ trống phải là động từ V3 tạo thành thể bị động.
Đáp án: separated.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “advertising”, do đó chỗ trống phải là tính từ (rút gọn đại từ quan hệ và động từ tobe)
Đáp án: (in)effective.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “are” do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: necessary.
VIII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu với cấu trúc: Quá…đến nỗi mà…
S + be + too + adj (for sb) + to V…
It + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V…
Đáp án: It was such an old table that I couldn’t keep.
- Viết lại câu tường thuật với “invited” : S + invited + sb + to V….
Nhớ đổi chủ ngữ/tân ngữ phù hợp.
Đáp án: She invited me to have lunch with her.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi.
Đáp án: A heavy shower prevented them from finishing their tennis game of tennis.
A heavy shower made them unable to finish their game of tennis.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi. Nhớ: S + deny + V-ing: phủ nhận làm việc gì đó.
Đáp án: They wanted to climb the mountain despite /in spite of being dangerous.
They wanted to climb the mountain despite / in spite of the fact that it was dangerous.
IX. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- My father used to go fishing when he was a child.
Dịch: Bố tôi từng đi câu cá khi ông ấy còn trẻ.
- Tropical storms which are known as typhoons occur frequently in Asia.
Dịch: Bão nhiệt đới được gọi là bão thường xuyên xảy ra ở Châu Á.