SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 6 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- Choose the word (A, B, C or D)whose main stress is placed differently from the others in each group.
- Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
A. bring B. am bringing C. will bring D. am going to bring
A. seriously B. serious C. hardier D. hardly
A. which B. that C. what D. whose
A. foamed B. protected C. preserved D. spoiled
A. disposal B. abandon C. display D. sale
A. number B. pile C. packet D. collection
A. therefore B. because C. since D. now that
A. you finished B. you to finish C. you finish D. you will finish
A. in / of B. of/ in C. at / for D. for / at
A. Sure B. Great C. A lot D. Of course
- Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- A. remarkable B. noticeable C. important D. replaceable
- A. keep B. make C. do D. cause
- A. when B. why C. that D. which
- A. instance B. example C. sample D. A and B are correct
- A. beginning B. staring C. ending D. finishing
- A. decorate B. decorated C. decorations D. decorative
- Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.
- Sea pollution is mainly caused by people in many countries. _______________
- Oil from ship accidents and oil washed from land are not harmful to living things. _______________
- Factories throw untreated waste into the rivers. _______________
- Dropping garbage into the rivers is a careless or deliberate action. _______________
Read the passage again and choose the best answer.
A. intentional B. occasional C. traditional D. functional
A. two B. three C. four D. five
- Use the correct form of the word given in each sentence.
- Her appearance is ________________________________ today. She shouldn’t come. (need)
- They are living in a _______________________________________ decorated house. (beauty)
- A person who is interested in conservation is a _______________________________. (conserve)
- There are a lot of technological ___________________________ designed to save energy. (innovate)
- This man _________________________________ in writing. (success)
- She always _______________________________ listens to what she is told. (attention)
- Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 6 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. grate /eɪ/ B. staple /eɪ/ C. marinate /eɪ/ D. shallot /ə/
- A. dials /z/ B. calls /z/ C. talks /s/ D. plays /z/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. fashion /ˈfæʃən/ B. pattern /ˈpætən/
C. symbol /ˈsɪmbəl/ D. design /dɪˈzaɪn/
- A. prisoner /ˈprɪznə/ B. disaster /dɪˈzɑːstə/
C. agency /ˈeɪʤənsi / D. president /ˈprɛzɪdənt /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- C. Kiểm tra cách chia động từ ở thì tương lai gần.
- Diễn tả một hành động thực hiện ở tương lai được quyết định ngay lúc nói: S + will + V0
- Diễn tả một hành động thực hiện ở tương lai được lên kế hoạch từ trước: S + am/is/are + V-ing hoặc S + am/is/are + going to +V0
Dịch: Tình huống trong đề thi là một quyết định ngay lúc nói, không hề có kế hoạch từ trước.
- A. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: litter (xả rác), seriously (trạng từ - một cách nghiêm trọng), serious (nghiêm trọng), hardier (khó hơn, nặng nề hơn), hardly (hầu như).
Sau chỗ trống là tính từ, vậy chỗ trống phải là trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ.
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ ô nhiễm một cách nghiêm trọng.
- B. Đại từ quan hệ.
Dấu hiệu: Sau chỗ trống là một mệnh đề (S+V+O). Chọn that
- D. Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: foam (sủi bọt), protect (bảo vệ), preserve (bảo quản, giữ gìn), spoil (phá hoại, làm hại)
Dịch: Một vài người đã phá hại các điểm du lịch. Họ xả rác, bứt hoa và đi trên cỏ.
- A. Kiểm tra từ từ vựng, phải dịch nghĩa: disposal (thải bỏ), abandon (bỏ rơi), display (trưng bày), sale (bán)
Dịch: Việc xử lý an toàn chất thải hạt nhân là một vấn đề quốc tế quan trọng.
- D. Kiểm tra từ vựng, phải dịch nghĩa: number (số lượng), pile (số lượng lớn), packet (gói nhỏ), collection (bộ sưu tập)
Dịch: Anh ta đang thu thập tiền xu và anh ta có một bộ sưu tập tiền xu quý hiếm có giá trị.
- A. Kiểm tra từ nối.
Dịch: Anh ấy mới 12 tuổi và do đó không đủ điều kiện để bỏ phiếu.
- C. Kiểm tra mệnh đề/động từ theo sau “suggest”:
|
- A. Kiểm tra giới từ chỉ thời gian
- At: giờ
- In: tháng, mùa, năm.
Dùng giới từ “of” để chỉ mùa đông của năm 2002.
- B. Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại một lời đề nghị (Why don’t).
- Nếu đồng ý: Great
- Nếu không đồng ý: Thanks, but…
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- C. Biến báo có hình ảnh chiếc xe tải có khối lượng 2,5T bị gạch cấm.
- D. Biển báo cấm dừng và đỗ các phương tiện giao thông ở đây.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Ngày lễ kỷ niệm quan trọng nhất (17) ở Trung Quốc là Tết Nguyên đán. Tại thời điểm này, các cửa hàng đã đóng cửa. Mọi người ăn mừng bằng cách ăn uống, bằng cách gọi điện thân tình với hàng xóm của họ, và bằng cách đi thăm các ngôi đền hoặc chùa để (18) hứa hẹn cho năm mới. Trẻ em diễu hành qua các đường phố, mang theo những chiếc đèn lồng nhiều màu sắc và những hình vẽ bằng giấy. Các loại pháo tương tự như các loại pháo được sử dụng ở Hoa Kỳ vào ngày 4 tháng 7 được bắn.
Thời điểm giao thừa cũng là lúc (19) người Trung Quốc làm mới nhà cửa. Ví dụ (20), các cửa sổ làm bằng bánh tráng dày bị xé nhỏ, và các cửa sổ mới được đặt lên. Đây cũng là cách mà mọi người trả nợ của họ. Mọi người đều cố gắng thanh toán tất cả các hóa đơn của mình trước (21) đầu Năm mới. Trước đêm giao thừa, mọi người làm cho ngôi nhà của họ trở nên hấp dẫn bằng cách trang trí bằng hoa và cây cối, đồng thời treo những đồ trang trí có màu sắc rực rỡ.
Điểm ngữ pháp ở câu 19: Đại từ quan hệ
- At which = when: lúc
- In which = where: nơi
- For which = why: vì sao
- C. important
- B. make
- D. which
- D.
- A. biginning
- C. decorations
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
Our oceans are becoming extremely polluted. Most of this pollution comes from the land which means comes from people. First there is raw sewage, which is pumped directly into the sea. Many countries both developed and developing are guilty of doing this. Secondly, ships drop about 6 million ton of garbage into the sea each year. Thirdly, there are oil spills from ships. A ship has an accident and oil leaks from the vessel. This not only pollutes the water but it also kills the marine life. Next, there are waste materials from factories. Without proper regulations, factory owners let the waste run directly into the rivers, which then leads to the sea. And finally, oil is washed from land. This can be the result of carelessness or a deliberate dumpling of waste.
- TRUE. Từ khóa là sea pollution and caused. Câu văn Most of this pollution comes from the land which means comes from people.
- FALSE. Từ khóa là ship accidents and oil. Câu văn A ship has an accident and oil leaks from the vessel. This not only pollutes the water but it also kills the marine life.
- TRUE. Từ khóa là Factories. Câu văn factory owners let the waste run directly into the rivers, wshich then leads to the sea.
- TRUE. Câu cuối của đoạn văn This can be the result of carelessness or a deliberate dumpling of waste.
- A. intentional = deliberate: cố ý.
- D. five. (First, Secondly, Thirdly, Next, And finally)
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tobe “is”, sau chỗ trống là trạng từ “today”. Do đó, chỗ trống chỉ có thể là tính từ. Vế sau có từ “shouldn’t” do đó tính từ chỗ trống mang nghĩa phủ định
Đáp án: unnecessary
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là cụm danh từ có động từ V3. Do đó chỗ trống phải là trạng từ.
Đáp án: beautifully
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, chỗ trống phải là danh từ. Mà danh từ này phải chỉ người.
Đáp án: conservationist
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ, chỗ trống phải là danh từ. trong câu có “a lot of”, do đó đây phải là danh từ số nhiều.
Đáp án: innovations.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “this man” (danh từ) đóng vai trò là chủ ngữ, sau chỗ trống là “in writing” đóng vai trò là tân ngữ, do đó chỗ trống phải là động từ theo cấu trúc mệnh đề đầy đủ. Chủ ngữ là số ít, nên chia động từ thêm “s”.
Đáp án: succeeds.
- Dấu hiệu: sau chỗ trống là động từ “listens”. Chỗ trống là trạng từ
Đáp án: attentively.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu:
- Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì, câu bị động)
- Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì, câu bị động)
- Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, …)
- Reading is an excellent way of enriching your knowledge and experience.
Dịch: Đọc sách là một cách tuyệt vời để làm giàu kiến thức và kinh nghiệm của bạn.
- She was willing to do a lot of voluntary service for the Red Cross.
Dịch: Cô sẵn sàng làm nhiều việc thiện nguyện cho Hội Chữ thập đỏ.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Đây là cấu trúc “Quá… đến nỗi mà...”
|
Đáp án: We have read such a lot of stories that we can’t remember their names.
- Dạng câu Chuyển từ câu quá khứ đơn sang câu ở thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu: Câu gốc ở quá khứ đơn (có từ “last” và “ago”). Câu viết lại bắt đầu bằng: S + have/has
Quy tắc:
- Câu quá khứ đơn: S + last + V2 +…+ time + ago.
- Câu hiện tại hoàn thành: S + have/has not + V3 +…+ for + time
Đáp án: The Browns have not painted the living room for two years.
- Đây là dạng câu chuyển một mệnh đề (sau Although, Though) thành một cụm danh từ (sau In spite of, Despite)
Quy tắc: Mệnh đề: S + V (be) + O (danh từ), Cụm danh từ: sở hữu cách + danh từ. Bỏ chủ ngữ, chuyển be → being.
Đáp án: In spite of being an accountant, she never seems to have any money.
“Being trong câu đáp án mang nghĩa là, do đứng sau giới từ of nên phải thêm ing.”
- Dạng mệnh đề quan hệ
Dấu hiệu: Có hai câu đơn. Chủ ngữ, tân ngữ cùng chỉ một đối tượng.
Đáp án: Robert Pattinson, who plays Edward Cullen in the Twilight saga, is a British actor.