SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 79 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others (0.5 pts)
- Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others (0.5 pts)
- A. natural B. disaster C. volcano D. typhoon
- A. earthquake B. thunderstorm C. temperature D. experience
- Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence (2.5 pts)
A. to promise to call B. promise to call C. to promise calling D. promise calling
A. do we B. don’t we C. shall we D. shan’t we
A. turned the TV off B. turned the TV up C. turned the TV on D. turned the TV down
A. let it off B. put it down C. take it on D. suck it up
A. don’t receive B. didn’t receive C. haven’t received D. won’t receive
A. Good luck B. Have a nice time C. It’s your pleasure D. Take your time
A. But B. So C. Therefore D. However
A. satisfactory B. necessary C. complimentary D. unsatisfactory
A. suitable B. reliable C. capable D. convenient
A. pay a ticket B. pay attention to C. pay a fee D. pay a fine
- Rearrange the word given to make the meaningful sentence (0.5 pts)
_____________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________
- Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign (0.5 pts)
A. Washing your hands after using public services is extremely necessary. B. Washing your hands is unnecessary |
- Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage (1.5 pts)
Covid vaccine: Side effects and why it can’t give you the virus.
- A. In case B. If C. As long as D. Unless
- A. do B. make C. cause D. help
- A. infected B. infecting C. infectious D. infective
- A. because B. however C. and D. so
- A. many B. much C. few D. little
- A. Doctors B. Environmentalists C. Scientists D. Conservationists
- Read the passage and then decide whether the statements that follow are True or False (1.5 pts)
(Source: https://www.britannica.com/science/hydroelectric-power)
- Turbines’ mechanical energy will be converted into electricity by generators. __________________
- Transformers convert the alternating voltage to a higher voltage suitable for household use.
- The higher the working head is, the larger the potential power is. _________________
- The powerhouse is not allowed to be built on one flank of the dam. _________________
- The powerhouse can sometimes be located within the dam. _________________
Read passage again and choose the best answer (A, B, C or D)
A. to serve as a shelter or container for B. to store in a building
C. to provide with living quarters or shelter D. to take shelter
- Supply the correct form of the word in bracket (1.5 pts)
- I’m ________________________________________________ grateful for your help. (enormous)
- What are Western ___________________________________________ interested in? (consume)
- There was a(n) ____________________________________ rain which made me wet. (expect)
- They had a crop failure because they used ___________________________ methods. (effect)
- He is one of the most effective ___________________________________ in my town. (act)
- Tidal waves are often caused by earthquakes or ___________________________________. (volcano)
- Rewrite the sentences so that they are nearest in meaning to the sentence printed before them (1.0 pts)
_____________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 79 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. invite / aɪ / B. pick / ɪ / C. ticket / ɪ / D. kitchen / ɪ /
- A. watches /ɪz/ B. makes /s/ C. washes /ɪz/ D. houses /ɪz/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. natural / ˈnæʧrəl / B. disaster /dɪˈzɑːstə/
C. volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ D. typhoon /taɪˈfuːn/
- A. earthquake / ˈɜːθkweɪk / B. thunderstorm /ˈθʌndəstɔːm /
C. temperature /ˈtemprɪʧə/ D. experience /ɪksˈpɪərɪəns/
III. Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
- B. promise to call. Ta có cấu trúc “buộc ai làm gì” với “make”
S + make + sb + V + …: Chủ thể buộc ai đó làm gì.
S + be + made + to V…: Chủ thể bị buộc phải làm gì đó.
Ví dụ: She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài)
I was made to go out. (Tôi bị buộc phải ra ngoài)
Thêm vào đó, promise + to V
Dịch: Jack bắt tôi hứa sẽ gọi cho anh ấy vào tuần sau.
- C. shall we: Câu hỏi đuôi với “Let’s” thì dùng “shall we” cho vế câu đuôi.
- C. turned TV on: Kiểm tra cụm động từ: turn off (tắt), turn up (vặn to, xuất hiện), turn on (bật), turn down (vặn nhỏ)
Dịch: Bà của Thủy bật TV để xem dự báo thời tiết.
- B. put it down: Kiểm tra cụm động từ: let sb off (không trừng phạt ai), put sth down (đặt cái gì xuống), take sth on (quyết định), suck sth up (nuốt cái gì vào)
Dịch: Một cơn lốc xoáy đã nâng một em bé lên không trung và hạ nó xuống cách 100 mét một cách an toàn.
- C. haven’t received: có từ “yet” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
- B. Have a nice time. Câu hội thoại thực tế.
- C. Therefore: Kiểm tra từ nối. Nhớ trước “therefore” sẽ có dấu chấm hoặc dấu chấm phẩy.
Dịch: Họ thức dậy khá trễ. Do đó; họ bỏ lỡ chuyển xe buýt.
- D. unsatisfactory: Kiểm ra từ vựng: satisfactory (hài lòng), necessary (cần thiết), complimentary (miễn phí), unsatisfactory (không hài lòng, không đạt yêu cầu)
Dịch: Tuy nhiên, kết quả là không đạt yêu cầu. Xấu hổ làm sao!
- D. convenient: Kiểm tra từ vựng: suitable (phù hợp), reliable (đáng tin cậy), capable (có khả năng), convenient (thuận tiện)
Dịch: Internet rất nhanh chóng và thuận tiện để chúng ta có được thông tin.
- D. pay a fine: Kiểm tra từ vựng: pay a ticket (trả vé), pay a attention (gây chú ý), pay a fee (trả phí), pay a fine (bị phạt)
Dịch: Nếu ban đỗ xe trong khu vực cấm, bạn phải bị phạt.
IV. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Vietnamese consumer behavior is shifting from traditional online shopping to e-commerce mobile applications, according to Vietnam’s E-commerce White Book 2020.
Dịch: Hành vi của người tiêu dùng Việt Nam đang chuyển từ mua sắm trực tuyến truyền thống sang các ứng dụng di động thương mại điện tử, theo Sách Thương mại điện tử Việt Nam năm 2020.
- In order for the tourist industry to yield effectiveness, “vaccine passports” needs to find tourists with demand and free time, connecting them with suitable destinations.
Dịch: Để ngành du lịch phát huy hiệu quả, “tấm hộ chiếu vắc xin” cần tìm được khách du lịch có nhu cầu và thời gian rảnh, kết nối họ với các điểm đến phù hợp.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Trên đường bạn nhìn thấy biển báo này và nó có nghĩa là
- Con đường đã đóng ở phía trước.
- Không được rẽ trái.
- Không được phép quay đầu xe.
- Khu vực không đi qua.
- Ở nơi công cộng, khi bạn nhìn thấy biển báo này, nó cho biết:
- Rửa tay sau khi sử dụng các dụng cụ công cộng là cần thiết.
- Rửa tay của bạn là không cần thiết.
- Bạn không nên rửa tay.
- Bạn nên tắt vòi nước.
V. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- A. In case
- B. make
- A. infected
- D. so
- C. few
- C. Scientists
Vắc xin Covid: Tác dụng phụ và lý do tại sao nó không thể cung cấp cho bạn vi rút.
Nếu bạn chưa chủng ngừa coronavirus. Có khả năng một lúc nào đó bạn sẽ được cung cấp một cái. Đối với nhiều người, điều này không thể đến sớm nhưng những người khác có thể cảm thấy cảnh giác về việc có một loại vắc xin mới. (19) Trong trường hợp nó khiến họ cảm thấy không khỏe. Trước tiên, hãy xem cách một số trong số họ hoạt động để xem tại sao họ không thể cung cấp cho bạn Covid. vắc xin mRNA sử dụng một đoạn nhỏ mã di truyền của vi rút được gọi là RNA thông tin. Đây là cách vắc-xin Pfizer / BioNTech và Modern’s được tạo ra. Vắc xin vi rút mang DNA có chứa một đoạn bộ gen coronavirus. Những cái này được tìm thấy trên bề mặt của virut nhưng đã được đưa vào một loại vi-rút ít độc hại hơn đã bị làm suy yếu. Vì vậy, nó không thể (20) làm cho bạn bị ốm. Đó là cách sản xuất vắc xin Oxford / Astrazeneca. DNA hoặc mRNA, hoạt động bằng cách hướng dẫn các tế bào của bạn tạo ra nhiều protein pike nhỏ. Chúng thường được tìm thấy trên bề mặt của coronavirus nhưng bản thân chúng vô hại, đó là lý do tại sao bạn không thể bắt Covid từ những loại vắc xin này. Nhưng các protein tăng đột biến đủ để khiến cơ thể bạn nghĩ rằng nó đã bị (21) nhiễm bệnh, điều này cung cấp cho nó thông tin cần thiết để bảo vệ khỏi các cuộc tấn công trong tương lai. Các loại vắc-xin khác chứa các phần của coronavirus và một số, như Coronavac và Covaxin, chứa toàn bộ vi-rút. Thứ này được bất hoạt (22) nên nó không thể gây nhiễm trùng. Mọi người bị các triệu chứng nhẹ sau khi tiêm phòng như nhức đầu hoặc nhiệt độ tăng là điều bình thường. Đây không phải là căn bệnh mà cơ thể đáp ứng tốt với vắc xin. Nó cho thấy bạn đang có phản ứng miễn dịch. Hàng triệu người đã tiêm vắc-xin và rất ít (23) người báo cáo các tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như phản ứng dị ứng. Tuy nhiên, như với hầu hết các loại thuốc luôn có rủi ro. Do đó, có những nhóm người có thể được khuyên không nên tiêm vắc xin phòng trường hợp họ không khỏe. Những người bị dị ứng với một thành phần cụ thể chẳng hạn nên được cung cấp một loại vắc xin thay thế. Lời khuyên khác nhau giữa các quốc gia và nên có sẵn trên trang web chính phủ của bạn hoặc thông qua bác sĩ của bạn. (24) Các nhà khoa học trên khắp thế giới đã và đang nỗ lực để đảm bảo tính an toàn của vắc-xin coronavirus. Và khi có nhiều người được chủng ngừa Covid, chúng ta sẽ có thể dần dần trở lại cuộc sống hàng ngày bình thường.
VI. Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.
- TRUE. Câu văn The turbines in turn drive generators, which convert the turbines’ mechanical energy into electricity.
- FALSE. Câu văn Transformers are then used to convert the alternating voltage suitable for the generators to a higher voltage suitable for long-distance transmission. (Tăng điện áp để truyền tải, chứ không phải cho các hộ tiêu thụ. Này bên Lý 9 đã học)
- TRUE. Câu văn The potential power that can be derived from a volume of water is directly proportional to the working head.
- TRUE. In some dams, the powerhouse is constructed on one flank of the dam.
- TRUE. Where the river flows in a narrow steep gorge, the powerhouse may be located within the dam itself.
- A. to serve as a shelter or container for.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence
- Dấu hiệu: trước chỗ trống là động từ tobe “am”, sau chỗ trống là tính từ “grateful”, do đó chỗ trống là trạng từ.
Đáp án: enormously.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “Western” và động từ tobe “are”, do đó chỗ trống là danh từ chỉ người số nhiều để tạo thành cụm danh từ. (Có tình từ dành cho người là interested)
Đáp án: consumers.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “an”, sau chỗ trống là danh từ “rain”, do đó chỗ trống là tính từ. Mặt khác, vế sau có nghĩa là bị ướt nên tính từ mang nghĩa phủ định.
Đáp án: unexpected.
Đáp án: ineffective.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có cụm “one of” và tính từ “effective” nên chỗ trống là danh từ số nhiều chỉ người (chủ ngữ là “he”)
Đáp án: activists
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ số nhiều “earthquakes” và từ nối “or” nên chỗ trống cũng là danh từ số nhiều.
Đáp án: volcanisms / vulcanisms
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu điều ước “wish” về một việc không thể xảy ra ở hiện tại.
S+ wish(es) + S + QKĐ
Đáp án: Jane wishes she had time to come and help you with your homework.
- Viết lại câu chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành.
The last time + S + V2 + …+ was + [thời gian] ago.
S + have/has not + V3 + …+ for [thời gian]
Đáp án: She hasn’t gone out with him for two years.
- Viết lại câu với nghĩa không đổi dùng “because of + cụm danh từ”
Đáp án: Because of our generous parents, all of the children in our family have received the best of everything.
- Viết lại mệnh đề quan hệ không xác định, sử dụng đại từ “who” thay cho chủ ngữ xác định:
S, [who + V + O], V + O…
Đáp án: Hoa’s parents, who buy a lot of candles and food, will use them in case the market is closed because of the hurricane.