SỞ GDĐT BẮC NINH THPT HÀN THUYÊN (Đề thi có 03 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 007 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
A. 23,36 gam. B. 31,04 gam. C. 18,24 gam. D. 24,00 gam.
A. 10,8 gam. B. 43,2 gam. C. 21,6 gam. D. 16,2 gam.
A. CH2=CH–CH2–OH; CH3–CH2–CHO; CH3–CO–CH3.
B. CH3–CH2–CHO; CH3–CO–CH3; CH2=CH–CH2–OH.
C. CH3–CO–CH3; CH3–CH2–CHO; CH2=CH–CH2–OH.
D. CH2=CH–CH2–OH; CH3–CO–CH3; CH3–CH2–CHO.
A. Cu2+ + 2e → Cu. B. Fe2+ + 2e → Fe. C. Fe → Fe2+ + 2e. D. Cu → Cu2+ + 2e.
Câu 5: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaCl. C. NaOH. D. Br2.
Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
A. Propan-1,2-điol. B. Glixerol. C. Ancol benzylic. D. Ancol etylic.
Câu 7: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (δ) là
A. 8. B. 9. C. 6. D. 7.
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. Na3PO4, NaH2PO4. D. Na3PO4 và H3PO4.
A. 0,5. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,3.
A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
C. benzyl bromua. D. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
(a) bông khô. (b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
A. (d). B. (c). C. (a). D. (b).
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dung dịch có pH là
A. 3. B. 13. C. 2. D. 12.
A. 2,0 gam. B. 8,3 gam. C. 0,8 gam. D. 4,0 gam.
Câu 15: Phản ứng hóa học sau: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
A. H+ + OH- → H2O. B. H3O+ + OH- → 2H2O.
C. 2H+ + Ba(OH)2 → Ba2+ + 2H2O. D. HNO3 + OH- → NO3- + H2O.
A. CO. B. N2. C. CH4. D. CO2.
A. giấy quỳ tím không chuyển màu.
B. giấy quỳ tím hóa đỏ.
C. phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
D. phenolphtalein không màu chuyển thành màu xanh.
Câu 18: Trong phương trình phản ứng H2SO4 + P → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số tối giản của P là:
A. 1. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 19: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. But-2-en. B. 2-clopropen. C. propen. D. But-2-in.
A. 26,35 gam. B. 36,7 gam. C. 26,05 gam. D. 37,3 gam.
A. 8.10-4 mol/(l.s). B. 2.10-4 mol/(l.s). C. 6.10-4 mol/(l.s). D. 4.10-4 mol/(l.s).
Câu 22: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là
A. 2,4,4-trimetylpentan. B. 2,2,4,4-tetrametylbutan.
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan. D. 2,2,4-trimetylpentan.
A. 0,05 và 0,14. B. 0,02 và 0,2. C. 0,04 và 0,16. D. 0,1 và 0,04.
A. 14,0. B. 7,0. C. 10,5. D. 21,0.
Câu 25: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag, NO, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO2, O2. D. Ag2O, NO2, O2.
A. 0,896 lít. B. 3,584 lít. C. 2,688 lít. D. 4,48 lít.
Câu 27: Trong trường hợp nào sau không dẫn điện được:
A. Dung dịch NaOH. B. Nước biển. C. Nước sông, hồ, ao. D. KCl rắn, khan.
Câu 28: Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1. B. m = 2n. C. m = 2n - 2. D. m = 2n + 2.
A. 18,00%. B. 81,00%. C. 20,00%. D. 19,00%.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
A. axit etanoic. B. etan. C. etanol. D. etanal.
A. metyl phenyl xeton. B. đimetyl xeton. C. propanal. D. metyl vinyl xeton.
A. 810 kg. B. 783 kg. C. 300 kg. D. 604 kg.
A. 0,14. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,20.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
A. HCl, HNO3, Na2CO3. B. Cl2, HNO3, CO2.
C. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. D. Cl2, AgNO3, MgCO3.
A. C3H7COOH. B. C2H5COOH.
C. HOOC-CH2-COOH. D. HOOC-COOH.
A. 0,675. B. 0,8. C. 1,2. D. 0,9.
A. 2,24. B. 0,672. C. 1,12. D. 4,48.
A. 3,28. B. 2,40. C. 3,32. D. 2,36.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1C |
2C |
3A |
4C |
5B |
6B |
7A |
8D |
9B |
10A |
11D |
12B |
13D |
14D |
15A |
16D |
17B |
18C |
19A |
20B |
21B |
22D |
23B |
24A |
25C |
26A |
27D |
28C |
29D |
30D |
31C |
32A |
33B |
34D |
35B |
36C |
37C |
38A |
39C |
40A |
Câu 1: C
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng —> nFeSO4 = nH2 = 0,12
—> mFeSO4 = 18,24 gam
Câu 2: C
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O —> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 2nCH3CHO = 0,2 —> mAg = 21,6 gam
Câu 3: A
X + Na và không tráng gương —> X là ancol CH2=CH-CH2OH
Y không phản ứng với Na nhưng có tráng gương —> Y là andehit C2H5-CHO.
Z không phản ứng với Na và không tráng gương —> Z là xeton CH3-CO-CH3
Câu 4: C
Trong phản ứng trên, Fe bị oxi hóa từ mức 0 lên mức +2:
Fe → Fe2+ + 2e.
Câu 5: B
A. C6H5OH + Na —> C6H5ONa + H2
B. Không phản ứng
C. C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
D. C6H5OH + Br2 —> C6H2Br3OH↓ + HBr
Câu 6: B
Ancol glixerol C3H5(OH)3 có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.
Câu 7: A
C3H6 có 6 liên kết δ giữa C-H và 2 liên kết δ giữa C-C
—> Tổng 8 liên kết δ.
Câu 8: D
nMg = 0,15; nX = 0,1
Để tạo 1 mol X cần k mol electron. Bảo toàn electron:
0,15.2 = 0,1k —> k = 3 —> X là NO
Câu 9: B
nNaOH/nH3PO4 = 2,5 —> Tạo muối Na2HPO4 và Na3PO4
Câu 10: A
Chất tan duy nhất là KNO3 —> Phản ứng xảy ra vừa đủ
—> nKOH = nHNO3 —> x = 0,5M
Câu 11: D
Toluen C6H5-CH3 có nhóm -CH3 hoạt hóa vòng thơm và định hướng o, p nên sản phẩm là o-bromtoluen và p-bromtoluen.
Câu 12: B
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là bông có tẩm nước vôi vì:
NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
Câu 13: D
nOH- = nNaOH = 0,1/40 = 0,0025
—> [OH-] = 0,0025/0,25 = 0,01 —> pH = 12
Câu 14: D
Chỉ có CuO bị khử:
CuO + CO —> Cu + CO2
nCuO = nO = (9,1 – 8,3)/16 = 0,05
—> mCuO = 4 gam
Câu 15: A
Phương trình ion:
2H+ + 2NO3- + Ba2+ + 2OH- —> Ba2+ + 2NO3- + 2H2O
Rút gọn: H+ + OH- → H2O.
Câu 16: D
Khí CO2 được tạo ra từ bình chữa cháy (do CO2 không cháy và không duy trì sự cháy). CO2 còn được dùng sản xuất thuốc giảm đau dạ dày NaHCO3.
Câu 17: B
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
nNaOH < nHCl nên sau phản ứng dung dịch chứa HCl dư —> Dung dịch tạo thành sẽ làm cho giấy quỳ tím hóa đỏ.
Câu 18: C
5H2SO4 + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
—> Hệ số tối giản của P là 2.
Câu 20: B
nH2 = 0,3 —> nCl-(muối) = 0,6
m muối = m kim loại + mCl- = 36,7 gam
Câu 21: B
v = ΔC/Δt = (0,072 – 0,048)/120 = 2.10-4 mol/(l.s)
Câu 22: D
(CH3)3C–CH2–CH(CH3)2: 2,2,4-trimetylpentan.
Câu 23: B
Bảo toàn điện tích: 0,04 + 0,1.2 = 2x + y
m rắn = 0,04.23 + 0,1.24 + 96x + 35,5y = 12,34
—> x = 0,02; y = 0,2
Câu 24: A
Với NaOH, chỉ phenol phản ứng:
nC6H5OH = nNaOH = 0,1
Với Na, cả hai chất đều phản ứng:
nH2 = nC6H5OH/2 + nC2H5OH/2 = 0,1
—> nC2H5OH = 0,1
—> mX = 14
Câu 26: A
H+ + CO32- —> HCO3-
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O
—> nH+ = nCO32- + nCO2
—> nCO2 = 0,04
—> V = 0,896 lít
Câu 27: D
Một chất dẫn điện khi trong chất đó có các hạt mang điện chuyển động tự do.
A. Dung dịch NaOH: Dẫn điện do có Na+, OH- chuyển động tự do.
B. Nước biển: Dẫn điện do có Na+, Cl-… chuyển động tự do.
C. Nước sông, hồ, ao: Dẫn điện do có Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-… chuyển động tự do.
D. KCl rắn, khan: Không dẫn điện do K+, Cl- chỉ dao động qua lại quanh vị trí cân bằng, không chuyển động tự do.
Câu 29: D
Ta có: x + y = 100
và (10x + 11y)/100 = 10,81
—> x = 19, y = 81
Câu 30: D
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là 3 chất, gồm:
CH3-O-CH3
CH3-O-C2H5
C2H5-O-C2H5
Câu 31: C
Bảo toàn O:
2nAxit + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,3
—> V = 6,72 lít
Câu 32: A
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là axit etanoic do axit này có phân tử khối lớn nhất và liên kết H liên phân tử bền vững nhất.
Câu 33: B
CH3-CHOH-CH3 + CuO —> CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
—> X là đimetyl xeton.
Câu 34: D
m phân hỗn hợp = a kg
m phân kali = b kg
m phân urê = c kg
mN = 20%a + 46%c = 150
mP2O5 = 20%a = 60
mK2O = 15%a + 60%b = 110
—> a = 300; b = 325/3; c = 4500/23
—> a + b + c = 604 kg
Câu 35: B
nC = x, nS = y —> 12x + 32y = 3,5a (1)
– Bảo toàn C : nCO2 = x —> nNO2 = 0,16 – x
– Bảo toàn electron : 4x + 6y = 0,16 – x (2)
nCaCO3 = nCO2 = x —> 100x = 12,5a (3)
Tổ hợp giải (1),(2),(3) —> x = 0,02; y = 0,01; a = 0,16.
Câu 36: C
Công thức của X, Y, Z lần lượt là: HCl, AgNO3, (NH4)2CO3.
CaO + 2HCl —> CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 —> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 —> CaCO3 + 2NH4NO3
Câu 37: C
nNaOH = nH2O = x
Bảo toàn khối lượng:
10,4 + 40x = 14,8 + 18x —> x = 0,2
X dạng R(COOH)n (0,2/n mol)
—> MX = R + 45n = 10,4n/0,2
—> R = 7n
—> n = 2; R = 14: -CH2-
X là HOOC-CH2-COOH
Câu 38: A
Các chất X, Y, Z thỏa mãn là:
X là CH≡C-C≡CH
Y là CH≡C-CH=CH2
Z là CH≡C-CH2-CH3
nX = nY = nZ = e
—> mE = 50e + 52e + 54e = 11,7
—> e = 0,075
nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675
Câu 39: C
Các chất trong X khi cháy đều tạo nH2O = nCO2 = 0,15
Bảo toàn H —> nH2 = 0,2 – 0,15 = 0,05
—> V = 1,12 lít
Câu 40: A
CH3COOH + Na —> CH3COONa + 0,5H2
C3H7OH + Na —> C3H7ONa + 0,5H2
nH2 = 0,02 —> nY = nX = 0,04
Các muối có cùng M = 82 nên mY = 0,04.82 = 3,28