SỞ GDĐT BẮC NINH THPT THUẬN THÀNH 2 (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 024 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Axit fomic không tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?
Câu 2: Tên gọi nào sau đây là của este HCOOCH3?
A. Metyl fomat. B. Etyl fomat. C. Metyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 3: Ứng với công thức phân tử C3H7NO2 có bao nhiêu đồng phân amino axit?
Câu 4: Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3-NH-C2H5. B. C3H7NH2. C. (CH3)2NH. D. (CH3)3N.
Câu 5: Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là
A. tripanmitin. B. triolein. C. trilinolein. D. tristearin.
Câu 6: Trong phân tử chất nào sau đây có một nhóm amino (-NH2) và hai nhóm cacboxyl (-COOH)?
A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit fomic.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.
B. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
C. Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 8: Chất nào sau đây làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh?
A. CH3COOH. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. NH2CH2COOH.
A. 32,4. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6.
A. glucozơ và xenlulozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. saccarozơ và tinh bột. D. saccarozơ và glucozơ.
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,3.
Câu 12: Chất làm dung dịch iot chuyển sang màu xanh tím
A. hồ tinh bột. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 13: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2O.
Câu 14: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. Axit propionic. B. Axit panmitic. C. Axit oleic. D. Axit stearic.
A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3.
Câu 16: Axit stearic là một axit béo có nhiều trong mỡ động vật. Công thức của axit stearic là
A. C15H31COOH. B. C17H31COOH. C. C17H35COOH. D. C17H33COOH.
Câu 17: Trong tự nhiên khí sinh ra nhờ quá trình quang hợp của cây xanh là
A. CO. B. O2. C. CO2. D. N2.
Câu 18: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. Metyl fomat. B. Tinh bột. C. Anđehit axetic. D. Glucozơ.
A. 4,6. B. 6,8. C. 8,2. D. 3,2.
Câu 20: Chất béo là trieste của glixerol với
A. cacbohiđrat. B. axit béo. C. amin. D. axit axetic.
Câu 21: Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
A. N2, CO2. B. N2, O2. C. CO2, O2. D. O2, NH3.
Câu 22: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 23: Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 100% thu được bao nhiêu gam C2H5OH?
A. 46,0. B. 23,0. C. 36,8. D. 18,4.
Câu 24: Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào?
A. Dung dịch bão hòa NaHSO3. B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. H2/Ni, t°. D. Dung dịch NaOH.
Câu 25: Số nguyên tử hiđro trong phân tử etyl axetat là
A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.
A. 8,8 gam. B. 88 gam. C. 17,6 gam. D. 176 gam.
Câu 27: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. Mg(OH)2. B. CaCO3. C. H2CO3. D. CH3OH.
Câu 28: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Xenlulozơ. B. Polietilen. C. Amilozơ. D. Amilopectin.
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
– Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
– Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
(6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.
A. 11,52. B. 11,76. C. 11,2. D. 11,28.
A. 57,625. B. 44,425. C. 45,075. D. 46,825.
A. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Y không tan trong nước lạnh.
D. Y tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, xenlulozơ khi thủy phân hoàn toàn đều thu được một loại monosaccarit.
(b) Dung dịch etylamin làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Anilin làm cho dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
(e) Dầu thực vật và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
A. 3,52 gam. B. 5,28 gam. C. 4,40 gam. D. 3,60 gam.
A. 3,40 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam. D. 2,72 gam.
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
(f) Đốt cháy 0,1 mol Z cần vừa đủ 0,075 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
A. 12,5. B. 19. C. 15. D. 11,5.
A. 23,36. B. 21,16. C. 22,82. D. 22,8.
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.
A. 83,33%. B. 50,45%. C. 93,75%. D. 41,15%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1D |
2A |
3C |
4B |
5B |
6B |
7B |
8C |
9C |
10D |
11D |
12A |
13C |
14A |
15C |
16C |
17B |
18B |
19A |
20B |
21B |
22D |
23B |
24B |
25D |
26C |
27D |
28D |
29D |
30A |
31D |
32D |
33A |
34C |
35B |
36A |
37B |
38C |
39A |
40C |
Câu 1:
Axit fomic không tác dụng được với dung dịch NaCl, còn lại:
HCOOH + NaOH —> HCOONa + H2O
2HCOOH + Na2CO3 —> 2HCOONa + CO2 + H2O
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O —> (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 3:
Ứng với công thức phân tử C3H7NO2 có 2 đồng phân amino axit:
NH2-CH2-CH2-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH
Câu 7:
A. Sai, tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng.
B. Đúng
C. Sai
D. Sai, glucozơ là monosaccarit, không bị thủy phân.
Câu 8:
C2H5NH2 làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
CH3COOH làm quỳ ẩm hóa đỏ, C6H5NH2 có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím, NH2CH2COOH có môi trường trung tính.
Câu 9:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
nC12H22O11 = 0,025 —> nAg = 0,1 —> mAg = 10,8
Câu 10:
Dung dịch glucozơ, saccarozơ có khả năng hòa tan Cu(OH)2 do phân tử của chúng có nhiều nhóm OH liền kề.
Tinh bột và xenlulozơ cũng có nhiều OH nhưng chúng ở dạng polime, phân tử rất lớn nên không còn khả năng phản ứng với Cu(OH)2.
Câu 11:
nN2 = 0,15, bảo toàn N —> a = 2nN2 = 0,3
Câu 15:
Y là C2H5OH:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Câu 19:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,1
—> mC2H5OH = 4,6 gam
Câu 23:
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
—> mC2H5OH = 45.2.46/180 = 23 gam
Câu 24:
Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3: Anđehit khử Ag+ thành Ag.
Câu 26:
CH3COOH + C2H5OH —> CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = nC2H5OH = 0,2 —> nCH3COOC2H5 = 0,2
—> mCH3COOC2H5 = 17,6 gam
Câu 29:
(1) Đúng, H2SO4 đặc làm chất xúc tác và chất hút nước làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Sai, dung dịch NaCl có tỉ khối lớn làm tăng sự chênh lệch tỉ khối phần dung dịch so với este, giúp este nổi lên nhanh hơn.
(3) Đúng, phản ứng thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư
(4) Đúng, este không tan, nhẹ hơn và nổi lên trên
(5) Sai, C6H5OH không phản ứng với CH3COOH
(6) Sai, HNO3 đặc không có khả năng xúc tác.
Câu 30:
nC phản ứng = nY – nX = 0,015
—> nO bị lấy = 2nC phản ứng = 0,03
—> m rắn = 12 – mO bị lấy = 11,52 gam
Câu 31:
nNaOH = 0,3
Muối gồm AlaHCl (0,1), GlyHCl (0,15) và NaCl (0,3)
—> m muối = 46,825 gam
Câu 32:
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai —> X là xenlulozơ.
Thủy phân X thu được monosaccarit Y —> Y là glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
A. Sai, X có mạch không phân nhánh
B. Sai, MY = 180
C. Sai, Y tan tốt trong nước lạnh
D. Đúng:
CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COONH4 (amoni gluconat) + NH4NO3 + Ag
Câu 33:
(a) Đúng, tinh bột, xenlulozơ khi thủy phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.
(b) Đúng, C2H5NH2 có tính bazơ mạnh hơn NH3, dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.
(c) Đúng
(d) Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu phenolphtalein.
(e) Sai, dầu thực vật có thành phần chính là chất béo (C, H, O), mỡ bôi trơn có thành phần chính là hidrocacbon (C, H)
Câu 34:
X = xCH2 + H2 + ?NH
Y = yCH2 + H2
Quy đổi E thành H2 (0,09), CH2 (a) và NH (b)
nO2 = 0,09.0,5 + 1,5a + 0,25b = 0,67
nH2O = 0,09 + a + 0,5b = 0,54
—> a = 0,4; b = 0,1 —> mE = 7,28
nX > nY —> 0,045 < nX < 0,09
—> Số N = b/nX —> 1,11 < Số N < 2,22
—> N = 2 là nghiệm duy nhất
—> nX = b/2 = 0,05 và nY = 0,04
nCH2 = 0,05x + 0,04y = 0,4 —> 5x + 4y = 40
—> x = 4, y = 5 là nghiệm duy nhất
X là C4H12N2 (0,05) và Y là C5H12 (0,04)
—> mX = 4,4 gam
Câu 35:
nEste = 0,05; nNaOH = 0,06
—> X là este của phenol (x mol) và Y là este của ancol (y mol)
x + y = 0,05 & nNaOH = 2x + y = 0,06
—> x = 0,01 và y = 0,04
(X, Y) + NaOH —> Muối + Ancol + H2O
Bảo toàn khối lượng —> m ancol = 4,32
n ancol = y = 0,04
—> M ancol = 108: C6H5-CH2OH
Vậy Y là HCOO-CH2-C6H5
Để tạo 3 muối thì X phải là CH3-COO-C6H5
—> nCH3COONa = x = 0,01
—> mCH3COONa = 0,82
Câu 36:
Do MZ < MY < MT và Y có 2OH kề nhau nên X là
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH=CH2
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2
Z là HCOONa (68)
Y là CH3-CHOH-CHOH (76)
T là CH2=CH-COONa
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng: CH2=CH-COONa + Br2 —> CH2Br-CHBr-COONa
(d) Đúng
(e) Đúng:
CH2=CH-COONa + NaOH (CaO, t°) —> CH2=CH2 + Na2CO3
(f) Sai, đốt 0,1 mol Z cần 0,05 mol O2:
2HCOONa + O2 —> CO2 + H2O + Na2CO3
Câu 37:
Z gồm C4H10 (u) và H2 (v)
nZ = u + v = 0,1 và mZ = 58u + 2v = 0,1.4.6,1
—> u = 0,04; v = 0,06
Bảo toàn pi: 3nC4H4 + nC4H8 = nH2 phản ứng + nBr2
—> nH2 phản ứng = 0,12 —> nH2 ban đầu = 0,18
—> mY = mX = 6,84
nY = nX – nH2 phản ứng = 0,18
—> MY = 38 —> dY/H2 = 19
Câu 38:
nO(T) = 2nKOH = 0,16
—> mT = mC + mH + mO = 20,54
Các axit béo đều no nên nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,02
—> nC3H5(OH)3 = 0,02 và nH2O = 0,08 – 0,02.3 = 0,02
Bảo toàn khối lượng:
mT + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> m muối = 22,82 gam
Câu 39:
Thủy phân C4H6O2 —> Các sản phẩm đều tráng gương nên X là: HCOO-CH=CH-CH3
Các sản phẩm thủy phân gồm HCOOH và CH3-CH2-CHO.
Câu 40:
Đốt E —> nCO2 = 0,5 và nH2O = (5,4 + 10,5)/18 = 53/60
—> nE = nH2O – nCO2 = 23/60
—> Số C = nCO2/nE = 30/23
—> E gồm CH3OH (4/15) và C2H5OH (7/60)
Z chứa HCHO (x) và CH3CHO (y)
—> nH2O = x + y = 0,3 và nAg = 4x + 2y = 1,1
—> x = 0,25; y = 0,05
Hiệu suất tạo anđehit của CH3OH là x/(4/15) = 93,75%