UNIT 1 - A LONG AND HEALTHY LIFE
I: VOCABULARY
No. |
Word |
Part of speech |
Pronunciation |
Meaning |
AIDS |
(n) |
/eɪdz/ |
bệnh AIDS (một hội chứng suy giảm miễn dịch do virus HIV gây ra) |
|
antibiotic |
(n) |
/ˌæntibaɪˈɒtɪk/ |
thuốc kháng sinh |
|
bacteria |
(n) |
/bækˈtɪərɪə/ |
vi khuẩn |
|
diameter |
(n) |
/daɪˈæmɪtə/ |
đường kính |
|
disease |
(n) |
/dɪˈziːz/ |
bệnh |
|
energy drink |
(n) |
/ˈɛnəʤi/ /drɪŋk/ |
nước uống tăng lực |
|
enthusiasm |
(n) |
/ɪnˈθjuːzɪæzm/ |
sự hăng hái, nhiệt tình |
|
examine |
(v) |
/ɪɡˈzæmɪn/ |
kiểm tra, khám (sức khoẻ) |
|
fast food |
(n) |
/fɑːst/ /fuːd/ |
thức ăn nhanh |
|
fitness |
(n) |
/ˈfɪtnɪs/ |
sự khỏe khoắn |
|
germ |
(n) |
/ʤɜːm/ |
vi trùng |
|
habit |
(n) |
/ˈhæbɪt/ |
thói quen |
|
illness |
(n) |
/ˈɪlnɪs/ |
sự ốm đau |
|
ingredient |
(n) |
/ɪnˈɡriːdiənt/ |
nguyên liệu |
|
mental |
(adj) |
/ˈmɛntl/ |
(thuộc) tinh thần, tâm thần |
|
micron |
(n) |
/ˈmaɪkrɒn/ |
Micron (1 micron = 0,001 mm) |
|
mineral |
(n) |
/ˈmɪnərəl/ |
chất khoáng |
|
muscle |
(n) |
/ˈmʌsl/ |
cơ bắp |
|
nutrient |
(n) |
/ˈnjuːtrɪənt/ |
chất dinh dưỡng |
|
organism |
(n) |
/ˈɔːɡᵊnɪzᵊm/ |
sinh vật, thực thể sống |
|
physical |
(adj) |
/ˈfɪzɪkəl/ |
(thuộc) thể chất |
|
press-up |
(n) |
/prɛs/-/ʌp/ |
động tác chống đẩy |
|
properly |
(adv) |
/ˈprɒpəli/ |
một cách điều độ, hợp lý |
|
recipe |
(n) |
/ˈrɛsɪpi/ |
công thức |
|
regular |
(adj) |
/ˈrɛɡjʊlə/ |
thường xuyên |
|
repetitive |
(adj) |
/rɪˈpɛtɪtɪv/ |
lặp đi lặp lại |
|
replace |
(v) |
/rɪˈpleɪs/ |
thay thế |
|
spread |
(n) |
/sprɛd/ |
sự lây lan |
|
squat |
(n) |
/skwɒt/ |
bài tập thể dục đứng lên ngồi xuống |
|
strength |
(n) |
/strɛŋθ/ |
sức mạnh |
|
suffer |
(v) |
/ˈsʌfə/ |
chịu đựng |
|
treatment |
(n) |
/ˈtriːtmənt/ |
cách điều trị |
|
tuberculosis |
(n) |
/tjuːˌbɜːkjəˈləʊsɪs/ |
bệnh lao |
|
vaccine |
(n) |
/ˈvæksiːn/ |
vắc xin |
|
virus |
(n) |
/ˈvaɪərəs/ |
vi rút |
|
yogurt |
(n) |
/ˈjɒɡət/ |
sữa chua |
2. COLLOCATIONS/ PHRASES
No. |
Word |
Part of speech |
Pronunciation |
Meaning |
be full of energy |
(phrase) |
/fʊl/ /ɒv/ /ˈɛnəʤi/ |
đầy năng lượng |
|
cut down on |
(vp) |
/kʌt/ /daʊn/ /ɒn/ |
cắt giảm |
|
develop healthy habits |
(v-n) |
/dɪˈvɛləp/ /ˈhɛlθi/ /ˈhæbɪts/ |
xây dựng các thói quen lành mạnh |
|
do squats |
(v-n) |
/duː/ /skwɒts/ |
tập bài tập hạ thấp hông |
|
do star jumps |
(v-n) |
/duː/ /stɑː/ /ʤʌmps/ |
nhảy dang tay chân |
|
fall asleep |
(vp) |
/fɔːl/ /əˈsliːp/ |
buồn ngủ |
|
get rid of |
(vp) |
/ɡɛt/ /rɪd/ /ɒv/ |
loại bỏ |
|
give off |
(vp) |
/ɡɪv/ /ɒf/ |
toả ra, phát ra |
|
give up |
(vp) |
/ɡɪv/ /ʌp/ |
từ bỏ, bỏ cuộc |
|
have a balanced diet |
(v-n) |
/hæv/ /eɪ/ /ˈbælənst/ /ˈdaɪət/ |
có chế độ ăn uống cân bằng |
|
pay attention to |
(vp) |
/peɪ/ /əˈtɛnʃᵊn/ /tuː/ |
chú ý tới |
|
run on the spot |
(vp) |
/rʌn/ /ɒn/ /ðə/ /spɒt/ |
chạy tại chỗ |
|
stay up late |
(vp) |
/steɪ/ /ʌp/ /leɪt/ |
thức khuya |
|
suffer from |
(vp) |
/ˈsʌfə/ /frɒm/ |
chịu đựng |
|
take regular exercise |
(vp) |
/teɪk/ /ˈrɛɡjələ/ /ˈɛksəsaɪz/ |
tập thể dục thường xuyên |
|
work out |
(vp) |
/wɜːk/ /aʊt/ |
tập thể dục |
|
food label |
(np) |
/fuːd/ /ˈleɪbl/ |
nhãn thực phẩm |
|
food poisoning |
(np) |
/fuːd/ /ˈpɔɪznɪŋ/ |
ngộ độc thực phẩm |
|
infectious diseases |
(adj-n) |
/ɪnˈfɛkʃəs/ /dɪˈziːzɪz/ |
bệnh truyền nhiễm |
|
life expectancy |
(np) |
/laɪf/ /ɪksˈpɛktənsi/ |
tuổi thọ |
|
living organism |
(np) |
/ˈlɪvɪŋ/ /ˈɔːɡᵊnɪzᵊm/ |
sinh vật sống |
3. WORD FORMATION
No. |
Word |
Part of speech |
Pronunciation |
Meaning |
expect |
(v) |
/ɪksˈpɛkt/ |
kỳ vọng |
|
expectancy |
(n) |
/ɪksˈpɛktənsi/ |
tình trạng trông mong, triển vọng |
|
health |
(n) |
/hɛlθ/ |
sức khoẻ |
|
healthily |
(adv) |
/ˈhɛlθɪli/ |
khỏe mạnh, lành mạnh |
|
healthy |
(adj) |
/ˈhɛlθi/ |
khỏe mạnh, lành mạnh |
|
unhealthy |
(adj) |
/ʌnˈhɛlθi/ |
không khoẻ mạnh, lành mạnh |
|
infection |
(n) |
/ɪnˈfɛkʃᵊn/ |
sự lây nhiễm |
|
infectious |
(adj) |
/ɪnˈfɛkʃəs/ |
truyền nhiễm |
|
repeat |
(v) |
/rɪˈpiːt/ |
lặp lại |
|
repetitive |
(adj) |
/rɪˈpɛtɪtɪv/ |
có tính chất lặp lại |
|
strength |
(n) |
/strɛŋθ/ |
sức mạnh |
|
strong |
(adj) |
/strɒŋ/ |
khoẻ mạnh |
|
treat |
(v) |
/triːt/ |
điều trị, chữa trị |
|
treatment |
(n) |
/ˈtriːtmənt/ |
sự điều trị, cách trị bệnh |
II. PRONUNCIATION
Cách phát âm dạng mạnh và yếu của trợ động từ.
- Trong câu hỏi Yes/No, trợ động từ ở đầu câu hỏi không nhận trọng âm nên được phát âm ở dạng yếu.
- Ở cuối câu trả lời ngắn, chúng được nhấn trọng âm nên được phát âm ở dạng mạnh.
Ví dụ:
1. Is he hungry? /əz/ /hi:/ / ‘hʌŋɡri/?
Yes, he is. /jɛs/, /hi:/ /ɪz/.
2. Do you know this answer? /də/ /ju:/ /nəʊ/ /ðɪs/ / ‘ɑ:nsə/?
Yes, I do. /jɛs/, /aɪ/ /du:/.
III. GRAMMAR
1. PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
a. Cách dùng
STT |
Cách dùng |
Ví dụ |
1. |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ |
I visited my grandparents in the countryside last summer. Tôi đã đến thăm ông bà của tôi ở nông thôn vào mùa hè năm ngoái. |
2. |
Diễn tả các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ |
Yesterday I got up, did some physical exercise and had breakfast. Hôm qua tôi thức dậy, tập thể dục và ăn sáng. |
3. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ |
Yesterday my friend came to see me when my family were having dinner. Hôm qua bạn tôi đến thăm tôi khi gia đình tôi đang ăn tối. |
b. Công thức
Thể |
Đại từ |
To be |
Động từ |
Khẳng định |
I/ He/ She/ It |
WAS |
LEARNED MET |
You/ We/ They |
WERE |
||
Phủ định |
I/ He/ She/ It |
WAS NOT = WASN ‘T |
DID NOT(=DIDN’T) LEARN |
You/ We/ They |
WERE NOT = WEREN ‘T |
||
Nghi vấn |
WAS I/ HE/ SHE/ IT...? |
DID + S + LEARN...? |
|
WERE YOU/ WE/ THEY...? |
c. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- Yesterday, yesterday morning
- Last night/week/month/year...
- A period + ago: two weeks ago, two days ago
- In January, in 1999, in the 1990s...
- On February 14th, May 5th 2000
- When + S + V: When I was a child
- For + a period: for a week, for two months
d. Regular verbs (Động từ có quy tắc)
Động từ có quy tắc là động từ tuân theo nguyên tắc thêm -ed vào đuôi động từ để tạo thành động từ thì quá khứ và quá khứ phân từ.
Một số nguyên tắc thêm -ed
Động từ tận cùng là “e “ chỉ cần thêm “d “. VD: prepares -> prepared
- Nếu một động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm (trừ w, x, y), trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed. VD: stop -> stopped
- Nếu động từ 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm, trọng âm của từ vào âm tiết thứ 2 thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed. VD: submit -> submitted
- Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + “y” thì đổi thành “i” rồi thêm -ed. VD: study -> studied
2. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
a. Cách dùng
STT |
Cách dùng |
Ví dụ |
1. |
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả ở hiện tại |
I have lost my keys and now I can’t get inside my house. Tôi đã làm mất chìa khóa và bây giờ tôi không thể vào nhà. |
2. |
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. |
I have spoken to her. Tôi đã nói chuyện với cô ấy. |
3. |
Diễn tả một kinh nghiệm, trải nghiệm chung chung |
I have never been to the USA. Tôi chưa bao giờ đến Mỹ. |
b. Công thức
Thể |
Đại từ |
Động từ |
Khẳng định |
I/ He/ She/ It |
HAS LEARNED |
You/ We/ They |
HAVE LEARNED |
|
Phủ định |
He/ She/ It |
HAS NOT (= HASN’T) LEARNED |
I/You/ We/ They |
HAVE NOT (= HAVEN’T) LEARNED |
|
Nghi vấn |
HAS HE/ SHE/ IT LEARNED...? |
|
HAVE I/ YOU/ WE/ THEY LEARNED ...? |
c. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với một số trạng từ sau
STT |
Cách dùng |
Ví dụ |
1. |
Just |
I have just had lunch. Tôi vừa mới ăn trưa. |
2. |
Ever, never |
Have you ever been to Ho Chi Minh city? Bạn đã bao giờ đến Thành phố Hồ Chí Minh chưa? I have never travelled abroad. Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài. |
3. |
Already, yet |
I have already finished my homework. Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi. I haven’t eaten dinner yet. Tôi vẫn chưa ăn tối. |
4. |
For, since |
I have learned English for 8 years. Tôi đã học tiếng Anh được 8 năm. I have lived here since I was born. Tôi đã sống ở đây kể từ khi tôi được sinh ra. |
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành cũng thường đi kèm với những cụm từ sau đây để diễn tả khoảng thời gian chưa kết thúc: today, this morning, this month, this year, so far, over the last few weeks, up to now, recently...
3. PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
Thì hiện tại hoàn thành |
Thì quá khứ đơn |
Thời gian không cụ thể I have spoken to my cousin. Tôi đã nói chuyện với anh họ của tôi. |
Thời gian cụ thể I spoke to my cousin yesterday. Tôi đã nói chuyện với anh họ của tôi ngày hôm qua. |
Kết quả còn kéo dài đến hiện tại - “how long” How long have you stayed in Paris? Bạn đã ở Paris bao lâu rồi? I have stayed there for a week. Tôi đã ở đó trong một tuần. |
Hành động đã kết thúc ở trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại - “when” When did you stay in Paris? Bạn đã ở lại Paris khi nào? I stayed there a week ago. Tôi đã ở đó một tuần trước. |
IV. PRACTICE EXERCISES
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
- When I had a bad cough last week, the doctor told me to take this antibiotic three times daily after meals.
A. medicine B. vitamin C. painkiller D. supplement
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. medicine – Đúng. "Antibiotic" (thuốc kháng sinh) là một loại medicine (thuốc), được dùng để chữa bệnh nhiễm khuẩn. Đây là từ gần nghĩa nhất.
B. vitamin – Sai. Vitamin là chất dinh dưỡng giúp cơ thể phát triển, không phải thuốc điều trị bệnh.
C. painkiller – Sai. Painkiller là thuốc giảm đau, không tiêu diệt vi khuẩn như kháng sinh.
D. supplement – Sai. Supplement là thực phẩm bổ sung, hỗ trợ dinh dưỡng, không phải thuốc chữa bệnh.
Tạm dịch: Khi tôi bị ho nặng tuần trước, bác sĩ bảo tôi uống thuốc kháng sinh này ba lần mỗi ngày sau bữa ăn. (When I had a bad cough last week, the doctor told me to take this antibiotic three times daily after meals.)
- The pizza has a diameter of 30 centimeters, so it can feed about four hungry people.
A. width B. circle C. size D. measurement
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. width – Đúng. “Diameter” (đường kính) là chiều dài từ một điểm bên ngoài hình tròn đi qua tâm đến điểm đối diện, và về mặt nghĩa gần nhất, “width” (chiều rộng) là từ gần nghĩa nhất trong bốn lựa chọn. Dù không hoàn toàn chính xác về mặt hình học, nhưng trong ngữ cảnh thông thường khi mô tả kích thước như pizza, "width" là lựa chọn hợp lý nhất.
B. circle – Sai. “Circle” là hình tròn, là một danh từ chỉ hình dạng, không phải phép đo.
C. size – Sai. “Size” là kích thước tổng thể (lớn, nhỏ...), không cụ thể như “diameter”.
D. measurement – Gần đúng, nhưng quá chung. “Measurement” chỉ đơn vị hay hành động đo đạc, không mang nghĩa tương đương với “diameter”.
Tạm dịch: Chiếc pizza có đường kính 30 cm, vì vậy nó có thể đủ cho khoảng bốn người đang đói ăn. (The pizza has a diameter of 30 centimeters, so it can feed about four hungry people.)
- After studying until midnight, Jack needed an energy drink to stay awake for his morning exam.
A. beverage B. stimulant C. refreshment D. booster
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. beverage – Sai. Beverage chỉ là đồ uống nói chung, không có hàm ý giữ tỉnh táo.
B. stimulant – Đúng. “Stimulant” là chất kích thích giúp tỉnh táo, chính xác với nghĩa "stay awake".
C. refreshment – Sai. Refreshment thường chỉ đồ ăn/uống nhẹ, không có tác dụng tỉnh táo mạnh.
D. booster – Gần đúng. Booster có thể tăng cường năng lượng, nhưng không tập trung vào sự tỉnh táo như stimulant.
Tạm dịch: Sau khi học đến nửa đêm, Jack cần một loại nước tăng lực để tỉnh táo trong kỳ thi sáng hôm sau. (After studying until midnight, Jack needed an energy drink to stay awake for his morning exam.)
- The doctor will examine your eyes and ears during your health check tomorrow morning.
A. check B. treat C. inspect D. observe
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. check – Gần đúng. “Check” là kiểm tra, nhưng không nhấn mạnh sự cẩn thận, chi tiết như “examine”.
B. treat – Sai. “Treat” là điều trị, không phải kiểm tra.
C. inspect – Đúng. “Inspect” nghĩa là kiểm tra kỹ lưỡng, đồng nghĩa với “examine”.
D. observe – Sai. “Observe” là quan sát, không nhất thiết là kiểm tra chuyên môn.
Tạm dịch: Bác sĩ sẽ kiểm tra mắt và tai của bạn trong buổi khám sức khỏe vào sáng mai. (The doctor will examine your eyes and ears during your health check tomorrow morning.)
5. Sarah's fitness improved a lot after she started swimming and jogging every day for three months.
A. health B. strength C. condition D. ability
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. health – Gần đúng. “Fitness” liên quan đến sức khỏe thể chất, nhưng “health” mang nghĩa rộng hơn, bao gồm cả tinh thần.
B. strength – Sai. “Strength” chỉ sức mạnh cơ bắp, không đại diện cho toàn bộ thể lực.
C. condition – Đúng. “Physical condition” là cách nói khác của “fitness”, ám chỉ thể trạng tổng thể.
D. ability – Sai. “Ability” là khả năng thực hiện việc gì đó, không liên quan đến thể chất.
Tạm dịch: Tình trạng thể lực của Sarah đã cải thiện rất nhiều sau khi cô bắt đầu bơi và chạy bộ mỗi ngày trong ba tháng. (Sarah's fitness improved a lot after she started swimming and jogging every day for three months.)
6. Checking your phone first thing in the morning is a habit that many people want to change.
A. custom B. routine C. practice D. tendency
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. custom – "Custom" mang nghĩa là phong tục tập quán, thường được sử dụng trong ngữ cảnh văn hóa hoặc cộng đồng, ví dụ như "Vietnamese customs". Nó không phải là hành vi cá nhân lặp đi lặp lại hằng ngày, nên không phù hợp trong ngữ cảnh này.
B. routine – Đây là đáp án đúng. "Routine" chỉ các hành vi hoặc chuỗi hành động lặp đi lặp lại hằng ngày, tương tự với "habit" – thói quen cá nhân. Ví dụ: morning routine (thói quen buổi sáng).
C. practice – “Practice” có thể chỉ hành động lặp lại để rèn luyện (như luyện tập chơi nhạc cụ), nhưng không thể hiện rõ tính chất cá nhân như “habit”. Thường mang ý nghĩa tích cực, chuyên môn.
D. tendency – "Tendency" là xu hướng hoặc khuynh hướng, tức điều gì đó có khả năng xảy ra chứ không phải hành động quen thuộc. Ví dụ: "a tendency to be late".
Tạm dịch: Checking your phone first thing in the morning is a habit that many people want to change. (Việc kiểm tra điện thoại đầu tiên vào buổi sáng là một thói quen mà nhiều người muốn thay đổi.)
7. The recipe says we need six ingredients: eggs, flour, milk, sugar, butter, and vanilla.
A. component B. element C. material D. item
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. component – Đây là đáp án đúng. “Component” có nghĩa là thành phần cấu tạo nên một tổng thể. Trong ngữ cảnh này, các nguyên liệu như trứng, bột và sữa là những thành phần cấu thành món ăn. Từ này mang nghĩa kỹ thuật hoặc tổng quát nhưng hoàn toàn có thể dùng trong nấu ăn.
B. element – “Element” thường dùng để chỉ nguyên tố hóa học hoặc yếu tố trừu tượng (như yếu tố thành công). Không phù hợp với ngữ cảnh nguyên liệu nấu ăn.
C. material – “Material” thường dùng cho chất liệu (vải, gỗ, nhựa...), phù hợp với ngành xây dựng hoặc thủ công hơn là nấu ăn.
D. item – “Item” là mục hoặc món (trong danh sách), ví dụ: food items. Tuy có thể dùng để liệt kê thực phẩm, nhưng không đồng nghĩa sát với “ingredient” (nguyên liệu nấu ăn).
Tạm dịch: The recipe says we need six ingredients: eggs, flour, milk, sugar, butter, and vanilla. (Công thức nói rằng chúng ta cần sáu nguyên liệu: trứng, bột mì, sữa, đường, bơ và vani.)
8. Dust particles as small as one micron can enter your lungs when you breathe polluted air.
A. micrometer B. particle C. speck D. measure
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. micrometer – Đây là đáp án đúng. “Micron” là tên thường gọi của đơn vị đo lường micrometer (μm), bằng 1 phần triệu mét (0.000001 m). Trong khoa học và y tế, đặc biệt là khi nói về kích thước hạt bụi, “micron” và “micrometer” có thể dùng thay thế cho nhau.
B. particle – Sai. “Particle” nghĩa là “hạt nhỏ”, dùng để mô tả bản chất của vật chất (ví dụ: dust particle), không phải là đơn vị đo lường như “micron”.
C. speck – Sai. “Speck” là một đốm hoặc chấm nhỏ (a speck of dust), mang tính hình ảnh mô tả, không phải đơn vị đo lường cụ thể. Thường dùng trong văn nói để chỉ vật rất nhỏ nhưng không định lượng được.
D. measure – Sai. “Measure” là danh từ chỉ “hành động đo lường” hoặc “sự đo”, không phải là một đơn vị đo cụ thể. Nó có thể là động từ (to measure) hoặc danh từ trừu tượng, nên không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Tạm dịch: Dust particles as small as one micron can enter your lungs when you breathe polluted air. (Các hạt bụi nhỏ chỉ bằng một micron có thể đi vào phổi khi bạn hít thở không khí ô nhiễm.)
9. Children need calcium, an important mineral, to help their bones grow strong and healthy.
A. element B. nutrient C. substance D. component
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. element – "Element" nghĩa là nguyên tố, đúng về bản chất hóa học của calcium (Ca). Tuy nhiên, trong ngữ cảnh câu này, calcium được đề cập đến với vai trò là chất cần thiết cho sự phát triển xương của trẻ, tức là khía cạnh dinh dưỡng chứ không phải thành phần hóa học. Vì vậy, dù “element” là từ liên quan, nhưng không phản ánh đúng sắc thái sinh học – y học trong câu.
B. nutrient – Đây là đáp án đúng. “Nutrient” là chất dinh dưỡng – một từ bao hàm các loại như vitamin, khoáng chất (minerals), protein, v.v. Trong dinh dưỡng học, calcium là một "mineral nutrient", có vai trò thiết yếu trong việc hình thành xương chắc khỏe cho trẻ em. Vì vậy, khi nói "calcium, an important mineral", từ gần nghĩa nhất chính là “nutrient”, vì nó nhấn mạnh đúng lý do tại sao cơ thể cần nó.
C. substance – “Substance” có nghĩa là "chất" một cách chung chung, ví dụ như “a white substance” hay “chemical substances”. Nó không mang nghĩa sinh học cụ thể như “nutrient” nên không phù hợp trong câu nói về nhu cầu dinh dưỡng của trẻ.
D. component – "Component" là một phần hoặc thành phần trong tổng thể, thường dùng trong kỹ thuật, cơ khí hoặc hệ thống cấu trúc. Tuy có thể dùng cho thành phần của thực phẩm, nhưng không nhấn mạnh vai trò dinh dưỡng như “nutrient”.
Tạm dịch: Children need calcium, an important mineral, to help their bones grow strong and healthy. (Trẻ em cần canxi, một khoáng chất quan trọng, để giúp xương phát triển khỏe mạnh.)
10. Fresh vegetables contain important nutrients that processed foods often lack.
A. vitamin B. nourishment C. substance D. element
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. vitamin – “Vitamin” là một loại chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể, ví dụ như vitamin A, B, C,... Tuy nhiên, trong câu này, “nutrients” là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả vitamin, khoáng chất, chất xơ, v.v. Vì vậy, "vitamin" chỉ là một dưới loại của “nutrients”, không phải từ gần nghĩa nhất, và không bao hàm được toàn bộ ý nghĩa gốc.
B. nourishment – Đây là đáp án đúng. “Nourishment” là danh từ mang nghĩa sự nuôi dưỡng, dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể, rất gần nghĩa với “nutrients” – các chất giúp duy trì sự sống, phát triển và phục hồi sức khỏe. Trong ngữ cảnh này, khi nói về giá trị dinh dưỡng trong rau tươi, “nourishment” là từ thay thế phù hợp nhất, vì nó truyền tải đúng tác dụng của “nutrients”.
C. substance – “Substance” có nghĩa là “chất” nói chung, không nhất thiết có giá trị dinh dưỡng. Ví dụ như “toxic substance” (chất độc) hay “a sticky substance” (một chất dính). Do đó, từ này không phản ánh vai trò sinh học của "nutrients" trong ngữ cảnh về thực phẩm và sức khỏe.
D. element – “Element” thường dùng để chỉ các nguyên tố hóa học (như oxygen, iron, calcium), hoặc yếu tố cấu thành trong một hệ thống. Trong khi “nutrients” là khái niệm dinh dưỡng, thì “element” không diễn đạt được mục tiêu cung cấp chất nuôi dưỡng của thực phẩm, nên không phù hợp trong ngữ cảnh câu.
Tạm dịch: Fresh vegetables contain important nutrients that processed foods often lack. (Rau tươi chứa những chất dinh dưỡng quan trọng mà thực phẩm chế biến sẵn thường thiếu.)
11. The teacher asked us to do physical activities outside instead of sitting in the classroom all day.
A. bodily B. active C. outdoor D. athletic
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. bodily – Đây là đáp án đúng. “Bodily” nghĩa là liên quan đến cơ thể, đồng nghĩa gần nhất với “physical” trong ngữ cảnh nói về hoạt động thể chất. Cả hai từ đều nhấn mạnh đến các chuyển động hoặc tác động liên quan đến cơ bắp, vận động, và sức khỏe. Trong giáo dục thể chất hoặc mô tả vận động, “bodily activity” và “physical activity” có thể dùng thay thế cho nhau.
B. active – “Active” mang nghĩa là năng động, chăm chỉ hoạt động, nhưng không nhất thiết chỉ về hoạt động liên quan đến thể chất. Ví dụ, một người có thể "active" trong học tập hoặc các hoạt động xã hội mà không cần vận động cơ thể. Do đó, từ này không sát nghĩa bằng “bodily” trong ngữ cảnh câu.
C. outdoor – “Outdoor” nghĩa là ngoài trời, liên quan đến địa điểm chứ không phải bản chất hoạt động. Một hoạt động “physical” có thể diễn ra trong nhà (như tập gym), nên “outdoor” không đồng nghĩa và không phù hợp với “physical”.
D. athletic – “Athletic” thường mang nghĩa liên quan đến thể thao, đặc biệt trong bối cảnh thi đấu hoặc người có thể hình tốt. Dù có liên quan đến thể chất, nhưng sắc thái hẹp hơn “physical” và mang tính thể thao chuyên nghiệp hơn là hoạt động học đường thông thường.
Tạm dịch: The teacher asked us to do physical activities outside instead of sitting in the classroom all day. (Giáo viên yêu cầu chúng tôi tham gia các hoạt động thể chất bên ngoài thay vì ngồi trong lớp suốt cả ngày.)
12. If you don't tie your shoelaces properly, you might trip and fall during the race.
A. correctly B. carefully C. appropriately D. thoroughly
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. correctly – Đây là đáp án đúng. “Correctly” có nghĩa là đúng cách, chính xác theo quy tắc hoặc tiêu chuẩn, và là từ gần nghĩa nhất với “properly” trong ngữ cảnh này. Cả hai đều nói đến việc làm điều gì đó một cách đúng đắn, hợp lý để tránh hậu quả (ở đây là việc vấp ngã).
B. carefully – “Carefully” nghĩa là cẩn thận, tức là làm điều gì đó với sự chú ý, tránh sai sót. Tuy nhiên, bạn có thể làm cẩn thận nhưng vẫn sai cách (ví dụ buộc dây cẩn thận nhưng sai nút). Vì vậy, từ này không sát nghĩa bằng “correctly”.
C. appropriately – “Appropriately” có nghĩa là một cách phù hợp về mặt xã hội, tình huống hoặc văn hóa, ví dụ: dress appropriately. Tuy cũng gần với “properly”, nhưng nó thiên về tính phù hợp hoàn cảnh hơn là kỹ thuật hoặc cách làm, nên không sát nghĩa trong hành động buộc dây giày
D. thoroughly – “Thoroughly” nghĩa là một cách kỹ lưỡng, triệt để, tức là làm việc gì đó rất chi tiết và không bỏ sót. Tuy nhiên, một hành động kỹ lưỡng chưa chắc là đúng. Ví dụ: bạn có thể buộc dây rất kỹ nhưng sai kiểu – không “proper”. Do đó, từ này không phù hợp trong ngữ cảnh yêu cầu hành động đúng chuẩn.
Tạm dịch: If you don't tie your shoelaces properly, you might trip and fall during the race. (Nếu bạn không buộc dây giày đúng cách, bạn có thể vấp ngã trong lúc chạy đua.)
13. John has regular headaches that come every afternoon around 3 o'clock.
A. frequent B. routine C. consistent D. periodic
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. frequent – Đây là đáp án đúng. “Frequent” mang nghĩa là xảy ra thường xuyên, đều đặn với tần suất cao. Trong ngữ cảnh này, “regular headaches” nghĩa là cơn đau đầu diễn ra hằng ngày hoặc lặp lại liên tục vào một thời điểm cố định. “Frequent” phù hợp nhất vì nó vừa thể hiện tần suất, vừa bao hàm tính đều đặn.
B. routine – “Routine” là từ mô tả thói quen hoặc chuỗi hành động có chủ đích diễn ra thường xuyên, như “morning routine” (thói quen buổi sáng). Tuy có tính lặp lại, nhưng vì “headaches” là hiện tượng xảy ra ngoài ý muốn, không phải hành động chủ động nên từ này không phù hợp trong ngữ cảnh mô tả triệu chứng.
C. consistent – “Consistent” mang nghĩa là nhất quán, ổn định về hành vi, thái độ, kết quả... Mặc dù cơn đau đầu có thể đều đặn, nhưng "consistent" không phải là từ thường dùng để mô tả các hiện tượng xảy ra nhiều lần trong ngày.
D. periodic – “Periodic” nghĩa là định kỳ, theo chu kỳ, thường được dùng trong văn bản học thuật hoặc kỹ thuật.
Tạm dịch: John has regular headaches that come every afternoon around 3 o'clock. (John bị đau đầu đều đặn, xảy ra vào khoảng 3 giờ chiều mỗi ngày.)
14. When the milk in your refrigerator smells bad, you should replace it with a fresh bottle.
A. substitute B. exchange C. change D. swap
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. substitute – Đây là đáp án đúng. “Substitute” có nghĩa là thay thế một thứ gì đó bằng một vật tương đương – đúng với ngữ cảnh đang nói đến việc bỏ sữa cũ và dùng sữa mới. Cụm “replace A with B” gần nghĩa hoàn toàn với “substitute A with B”. Cả hai đều mô tả hành động thay một vật này bằng vật khác cùng chức năng, đặc biệt là trong tiêu dùng hoặc thực phẩm.
B. exchange – “Exchange” mang nghĩa là trao đổi qua lại giữa hai người hoặc hai bên, ví dụ: “exchange gifts” (trao đổi quà) hoặc “currency exchange” (đổi tiền). Nó hàm ý giao dịch 2 chiều, nên không phù hợp với việc đơn phương thay sữa hỏng bằng sữa mới.
C. change – “Change” là từ chung nghĩa là thay đổi, nhưng không rõ là thay cái gì bằng cái gì. Ví dụ: “change your clothes” hay “change your mind”. Trong câu gốc, ta cần một từ thể hiện hành động thay thế một vật bằng vật mới — điều mà “change” không mô tả rõ ràng.
D. swap – “Swap” có nghĩa là hoán đổi giữa hai vật hoặc hai người, thường mang tính cá nhân, không trang trọng, ví dụ: “swap seats” (đổi chỗ ngồi). Giống như “exchange”, nó mang tính song phương, không phù hợp với hành động loại bỏ một vật cũ để dùng vật mới trong ngữ cảnh này.
Tạm dịch: When the milk in your refrigerator smells bad, you should replace it with a fresh bottle.
(Khi sữa trong tủ lạnh có mùi hôi, bạn nên thay bằng một chai mới.)
15. To do a proper squat, keep your back straight and lower your body as if sitting on an invisible chair.
A. bend B. crouch C. lower D. dip
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. bend – “Bend” mang nghĩa là cúi hoặc gập một phần cơ thể. Tuy có liên quan đến vận động, nhưng từ này không mô tả trọn vẹn tư thế squat – vốn là động tác thể dục toàn thân có kiểm soát.
B. crouch – Đây là đáp án đúng nếu ta xét “squat” theo nghĩa tư thế ngồi xổm sát đất. “Crouch” mang nghĩa là hạ thấp người xuống ở tư thế thu gọn, và trong văn cảnh thể hiện tư thế ngồi thấp, nó gần nghĩa với “squat”. Dù không phải từ đặc trưng trong thể dục, nó vẫn truyền tải rõ hình ảnh tương tự về mặt tư thế.
C. lower – “Lower” là hành động hạ thấp cơ thể hoặc một bộ phận, nhưng là từ miêu tả hành động, không phải tư thế. Vì “squat” ở đây là một danh từ chỉ tư thế cụ thể, nên “lower” không sát nghĩa bằng “crouch” nếu hiểu ở mức hình ảnh tư thế người.
D. dip – “Dip” mang nghĩa là nhúng hoặc cúi nhẹ, chỉ sự chuyển động nhỏ hoặc nhanh. Nó không phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu tư thế hạ người có kiểm soát và giữ cố định như “squat”.
Tạm dịch: To do a proper squat, keep your back straight and lower your body as if sitting on an invisible chair. (Để thực hiện động tác ngồi xổm đúng cách, hãy giữ lưng thẳng và hạ thấp cơ thể như thể đang ngồi trên một chiếc ghế vô hình.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
- Every morning in my garden, I can see many living organisms like birds and flowers.
A. moving animal B. growing plant C. non-living object D. swimming fish
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. moving animal – Sai. “Moving animal” vẫn là một sinh vật sống, thậm chí còn nhấn mạnh đến sự chuyển động – điều càng củng cố ý nghĩa của từ “living”. Đây là một từ đồng nghĩa hoặc mô tả cùng loại, không mang nghĩa trái ngược.
B. growing plant – Sai. “Growing plant” (cây đang phát triển) là một organism sống – hoàn toàn đồng nghĩa với từ được gạch chân. Không có sự trái nghĩa ở đây.
C. non-living object – Đây là đáp án đúng. “Non-living” có nghĩa là không sống, chính là đối lập trực tiếp với từ “living”. Từ này dùng để mô tả những vật thể như đá, bàn, ghế – không có sự sống hay quá trình trao đổi chất.
D. swimming fish – Sai. Cá là một loài sinh vật sống, thậm chí “swimming” càng làm rõ đặc tính sống động của nó. Hoàn toàn không trái nghĩa với “living”.
Tạm dịch: Every morning in my garden, I can see many living organisms like birds and flowers. (Mỗi buổi sáng trong khu vườn của tôi, tôi có thể nhìn thấy nhiều sinh vật sống như chim và hoa.)
2. During winter, infectious diseases spread quickly in our school.
A. common cold B. non-communicable conditions C. winter illness D. flu season
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. common cold – Sai. “Common cold” (cảm lạnh thông thường) là một loại bệnh truyền nhiễm. Dù mức độ nhẹ, nó vẫn lây từ người này sang người khác, nên không phải từ trái nghĩa với “infectious”.
B. non-communicable conditions – Đây là đáp án đúng. “Non-communicable conditions” (các bệnh không truyền nhiễm) là đối lập trực tiếp với “infectious diseases”. Những bệnh này như tiểu đường, huyết áp cao, ung thư... không lây lan giữa người với người.
C. winter illness – Sai. “Winter illness” là cụm chung mô tả các bệnh hay gặp trong mùa đông, trong đó phần lớn là bệnh truyền nhiễm như cúm, viêm họng. Đây không phải từ trái nghĩa mà có thể là ví dụ cho từ gạch chân.
D. flu season – Sai. “Flu season” (mùa cúm) đề cập đến thời điểm nhiều bệnh truyền nhiễm lan rộng, đặc biệt là cúm – một trong những bệnh infectious phổ biến. Không phải từ đối lập.
Tạm dịch: During winter, infectious diseases spread quickly in our school. (Vào mùa đông, các bệnh truyền nhiễm lan nhanh trong trường học của chúng tôi.)
3. My mother always checks the food label carefully at the supermarket before buying.
A. food package B. clear marking C. blank container D. product name
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. food package – Sai. “Food package” (bao bì thực phẩm) thường bao gồm cả nhãn dán, hoặc ít nhất là liên quan trực tiếp đến việc đóng gói sản phẩm. Đây là một khái niệm liên quan, không trái nghĩa với “label”.
B. clear marking – Sai. “Clear marking” nghĩa là dấu hiệu rõ ràng, dễ đọc, bản chất là một loại nhãn dán tốt. Nó không đối lập mà còn hỗ trợ ý nghĩa của “label”.
C. blank container – Đây là đáp án đúng. “Blank container” (hộp đựng trống không) là vật không có nhãn hay thông tin nào. Đây là trái nghĩa trực tiếp với “label” – thứ dùng để ghi thông tin sản phẩm. Nếu nhãn biểu thị thông tin thì “blank” (trống) là ngược lại.
D. product name – Sai. “Product name” (tên sản phẩm) thường là một phần của nhãn. Nó không trái nghĩa mà thực ra là nội dung bên trong “label”.
Tạm dịch: My mother always checks the food label carefully at the supermarket before buying. (Mẹ tôi luôn kiểm tra nhãn thực phẩm cẩn thận ở siêu thị trước khi mua.)
4. When it rains outside, I run on the spot in my room for 30 minutes.
A. walk slowly B. move forward quickly C. exercise inside D. stay active
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. walk slowly – Sai. “Walk slowly” (đi chậm) trái nghĩa với “run” (chạy) về tốc độ, nhưng không trái nghĩa với cụm “on the spot” (tại chỗ). Vẫn có thể đi chậm tại chỗ, nên từ này không đối lập hoàn toàn với toàn bộ cụm.
B. move forward quickly – Đây là đáp án đúng. “Run on the spot” nghĩa là chạy tại chỗ, không di chuyển vị trí. Còn “move forward quickly” (di chuyển về phía trước với tốc độ nhanh) là hành động di chuyển thực sự, ngược hoàn toàn với hành động tại chỗ. Đây là trái nghĩa trực tiếp về mặt không gian vận động.
C. exercise inside – Sai. “Exercise inside” (tập thể dục trong nhà) cùng ngữ cảnh với câu gốc, thậm chí còn mô tả chính xác bối cảnh “run on the spot in my room”. Không có sự đối lập ở đây.
D. stay active – Sai. “Stay active” (giữ vận động) vẫn là hành động tích cực như chạy tại chỗ. Cả hai đều thể hiện lối sống năng động, không có mối quan hệ đối lập.
Tạm dịch: When it rains outside, I run on the spot in my room for 30 minutes. (Khi trời mưa bên ngoài, tôi chạy tại chỗ trong phòng trong 30 phút.)
5. Last month, all children in our class got a vaccine to stay healthy.
A. protection B. prevention C. harmful agent D. medicine
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. protection – Sai. “Protection” (sự bảo vệ) là kết quả hoặc mục tiêu của việc tiêm vắc-xin. Hai từ này liên kết nghĩa chặt chẽ chứ không trái nhau. Nếu có vắc-xin, cơ thể được bảo vệ.
B. prevention – Sai. “Prevention” (phòng ngừa) là một trong những chức năng chính của vaccine. Đây là từ gần nghĩa, không đối lập. Vaccine giúp ngăn chặn bệnh xảy ra.
C. harmful agent – Đây là đáp án đúng. “Harmful agent” là tác nhân gây hại, ví dụ như vi khuẩn, virus – chính là những thứ mà vaccine bảo vệ cơ thể khỏi. Nếu vaccine là phương tiện bảo vệ, thì “harmful agent” là mối đe dọa mà vaccine chống lại → hoàn toàn trái nghĩa trong mục đích và bản chất.
D. medicine – Sai. “Medicine” (thuốc chữa bệnh) không trái nghĩa với “vaccine” mà là một loại khác trong hệ thống chăm sóc sức khỏe. Vaccine phòng bệnh, còn medicine chữa bệnh – cùng mục tiêu bảo vệ sức khỏe nên không phải là từ trái nghĩa.
Tạm dịch: Last month, all children in our class got a vaccine to stay healthy. (Tháng trước, tất cả học sinh trong lớp chúng tôi đều được tiêm vắc-xin để giữ gìn sức khỏe.)
6. After six months of medicine, my friend recovered from tuberculosis and returned to school.
A. sickness B. wellness C. illness D. tiredness
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. sickness – Sai. “Sickness” (sự ốm đau) là trạng thái mà người bệnh đang mắc phải. Tuy trái nghĩa với “recovered” về mặt logic, nhưng nó là một danh từ chỉ tình trạng, không tương xứng về từ loại (danh từ vs. động từ quá khứ phân từ “recovered”) → không phù hợp để thay thế trực tiếp trong câu.
B. wellness – Sai. “Wellness” nghĩa là tình trạng khỏe mạnh, tương tự như kết quả của việc “recovered”. Đây là từ gần nghĩa, không phải trái nghĩa. Nếu ai đó đã recovered, họ đang ở trạng thái wellness.
C. illness – Sai. “Illness” (bệnh tật) cũng giống như “sickness” – là tình trạng mà “recovered” là quá trình vượt qua. Tuy nhiên, “illness” cũng là danh từ, không thể thay thế trực tiếp cho “recovered” là động từ, nên không phù hợp về từ loại.
D. tiredness – Đây là đáp án đúng nếu xét về khả năng trái nghĩa trong ngữ cảnh và từ loại. “Tiredness” (sự mệt mỏi) diễn tả tình trạng suy giảm thể lực, chưa hồi phục – điều ngược lại với việc “đã khỏi bệnh và quay lại trường học”. Dù không phải là bệnh, nó vẫn thể hiện trạng thái không khỏe mạnh, chưa phục hồi và có thể thay thế hợp lý về sắc thái ngữ nghĩa trong ngữ cảnh.
Tạm dịch: After six months of medicine, my friend recovered from tuberculosis and returned to school. (Sau sáu tháng điều trị bằng thuốc, bạn tôi đã khỏi bệnh lao và quay lại trường học.)
7. The kind doctor gives special treatment to sick children every afternoon.
A. care B. medicine C. medical help D. medical neglect
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. care – Sai. “Care” (sự chăm sóc) có nghĩa rất gần với “treatment”, thậm chí còn hỗ trợ và bao hàm trong quá trình điều trị. Không phải từ trái nghĩa. Dù nghĩa rộng hơn, nhưng không đối lập.
B. medicine – Sai. “Medicine” (thuốc) là một phần của quá trình treatment, thậm chí có thể được dùng trong hoặc song song với điều trị. Hai từ này có quan hệ bổ sung, không đối lập.
C. medical help – Sai. “Medical help” (sự trợ giúp y tế) là khái niệm bao gồm cả “treatment” và các hình thức chăm sóc khác. Không thể là trái nghĩa, vì cùng mục tiêu chữa trị.
D. medical neglect – Đây là đáp án đúng. “Medical neglect” (sự bỏ bê, lơ là y tế) là hành vi ngược lại hoàn toàn với treatment. Nếu “treatment” là quan tâm và chữa trị, thì “neglect” là không điều trị, không quan tâm, thậm chí bỏ mặc bệnh nhân. Đây là trái nghĩa trực tiếp cả về hành động lẫn đạo đức.
Tạm dịch: The kind doctor gives special treatment to sick children every afternoon. (Vị bác sĩ tốt bụng dành sự điều trị đặc biệt cho những đứa trẻ bị bệnh vào mỗi buổi chiều.)
8. After three months of daily exercise, Tom has more strength in his arms and legs.
A. power B. weakness C. energy D. muscle
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. power – Sai. “Power” (sức mạnh) là từ đồng nghĩa gần với “strength”. Cả hai đều dùng để nói đến khả năng về thể chất, cơ bắp, lực... Do đó, không thể là từ trái nghĩa trong ngữ cảnh này.
B. weakness – Đây là đáp án đúng. “Weakness” (sự yếu ớt, suy yếu) là trái nghĩa trực tiếp với “strength”. Nếu “strength” biểu thị sức mạnh cơ thể sau khi rèn luyện, thì “weakness” ngược lại – thể hiện sự thiếu hụt lực, cơ yếu hoặc không có khả năng chịu lực. Từ này đối lập rõ ràng cả về ngữ nghĩa lẫn trạng thái cơ thể.
C. energy – Sai. “Energy” là năng lượng – có thể liên quan đến thể lực hoặc tinh thần, nhưng không đối lập với “strength”. Người có strength có thể có hoặc không có energy, và ngược lại. Hai khái niệm này không mâu thuẫn nhau.
D. muscle – Sai. “Muscle” là cơ bắp – kết quả hoặc cấu trúc tạo nên strength, chứ không phải từ đối lập. Nó bổ sung nghĩa cho “strength” chứ không trái ngược.
Tạm dịch: After three months of daily exercise, Tom has more strength in his arms and legs. (Sau ba tháng tập thể dục hàng ngày, Tom có thêm sức mạnh ở tay và chân.)
9. My sister's job at the factory is very repetitive, so she wants to find new work.
A. changing B. constant C. regular D. usual
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. changing – Đây là đáp án đúng. “Changing” (thay đổi liên tục, không cố định) là trái nghĩa trực tiếp với “repetitive” (mang tính lặp lại, đơn điệu). Một công việc “changing” là công việc luôn thay đổi, đa dạng, không lặp lại theo một khuôn mẫu cố định như “repetitive”.
B. constant – Sai. “Constant” (liên tục, không thay đổi) lại là từ đồng nghĩa gần với “repetitive”. Cả hai đều chỉ trạng thái đều đặn, ổn định đến mức nhàm chán. Không phải từ đối lập.
C. regular – Sai. “Regular” (đều đặn, theo lịch trình) có thể mang nghĩa tích cực hoặc trung tính. Nó gần nghĩa với “repetitive” trong trường hợp nói về công việc ổn định và lặp lại. Không phải trái nghĩa.
D. usual – Sai. “Usual” (thường lệ, quen thuộc) là từ mô tả sự quen thuộc lặp đi lặp lại, gần với nghĩa của “repetitive”. Không đối lập trong ngữ cảnh này.
Tạm dịch: My sister's job at the factory is very repetitive, so she wants to find new work. (Công việc của chị gái tôi ở nhà máy rất lặp đi lặp lại, vì vậy chị ấy muốn tìm một công việc mới.)
10. Every Monday and Wednesday, we do twenty press-ups in our PE class.
A. workout B. standing position C. exercise D. movement
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. workout – Sai. “Workout” (buổi tập thể dục) là từ bao quát, trong đó “press-ups” là một phần. Hai từ này có mối quan hệ cùng trường nghĩa, không hề đối lập. Không phù hợp làm từ trái nghĩa.
B. standing position – Đây là đáp án đúng. “Press-ups” là một bài tập thể dục được thực hiện trong tư thế nằm sấp hoặc chống người xuống sàn, còn “standing position” (tư thế đứng) là tư thế đối lập rõ ràng nhất về mặt hình thể và trạng thái vận động. Tư thế đứng không phù hợp để thực hiện động tác chống đẩy → trái nghĩa trực tiếp về phương diện thể chất và tư thế.
C. exercise – Sai. “Exercise” là từ đồng nghĩa bao trùm với “press-ups”, vì chống đẩy là một dạng bài tập thể dục. Không thể là từ đối lập.
D. movement – Sai. “Movement” (chuyển động) là đặc điểm vốn có trong “press-ups”, thậm chí còn mô tả bản chất của nó. Đây là từ liên quan hoặc hỗ trợ ý nghĩa, không phải đối lập.
Tạm dịch: Every Monday and Wednesday, we do twenty press-ups in our PE class. (Vào mỗi thứ Hai và thứ Tư, chúng tôi thực hiện hai mươi động tác chống đẩy trong giờ thể dục.)
11. In our school pond, we can see many small organisms swimming in the water.
A. living thing B. water animal C. artificial object D. small fish
Giải Thích: Kiến thức về từ vựng
A. living thing – Sai. “Living thing” (sinh vật sống) là từ đồng nghĩa trực tiếp với “organism”. Cả hai đều dùng để chỉ bất kỳ dạng sống nào: động vật, thực vật, vi sinh vật... Không phải từ trái nghĩa.
B. water animal – Sai. “Water animal” là một loại “organism” sống trong nước. Đây là ví dụ cụ thể của “organism”, không có mối liên hệ trái nghĩa.
C. artificial object – Đây là đáp án đúng. “Artificial object” (đồ vật nhân tạo) là đối lập hoàn toàn với “organism”, vì nó không sống, không có sự trao đổi chất hoặc sinh trưởng. Trong khi “organisms” là sinh vật sống, thì “artificial object” là vật thể không sống do con người tạo ra – như đồ nhựa, máy móc, vật trang trí trong hồ cá.
D. small fish – Sai. “Small fish” là ví dụ điển hình của “organism” sống trong nước. Không có sự đối lập — thậm chí còn là minh họa cho từ gốc.
Tạm dịch: In our school pond, we can see many small organisms swimming in the water. (Trong ao của trường chúng tôi, chúng tôi có thể thấy nhiều sinh vật nhỏ đang bơi trong nước.)