UNIT 1 - A LONG AND HEALTHY LIFE - HS
9/16/2025 2:55:53 PM
haophamha ...

UNIT 1 - A LONG AND HEALTHY LIFE

I: VOCABULARY

No.

Word

Part of speech

Pronunciation

Meaning

 

AIDS

(n)

/eɪdz/

bệnh AIDS (một hội chứng suy giảm miễn dịch do virus HIV gây ra)

 

antibiotic

(n)

/ˌæntibaɪˈɒtɪk/

thuốc kháng sinh

 

bacteria

(n)

/bækˈtɪərɪə/

vi khuẩn

 

diameter

(n)

/daɪˈæmɪtə/

đường kính

 

disease

(n)

/dɪˈziːz/

bệnh

 

energy drink

(n)

/ˈɛnəʤi/ /drɪŋk/

nước uống tăng lực

 

enthusiasm

(n)

/ɪnˈθjuːzɪæzm/

sự hăng hái, nhiệt tình

 

examine

(v)

/ɪɡˈzæmɪn/

kiểm tra, khám (sức khoẻ)

 

fast food

(n)

/fɑːst/ /fuːd/

thức ăn nhanh

 

fitness

(n)

/ˈfɪtnɪs/

sự khỏe khoắn

 

germ

(n)

/ʤɜːm/

vi trùng

 

habit

(n)

/ˈhæbɪt/

thói quen

 

illness

(n)

/ˈɪlnɪs/

sự ốm đau

 

ingredient

(n)

/ɪnˈɡriːdiənt/

nguyên liệu

 

mental

(adj)

/ˈmɛntl/

(thuộc) tinh thần, tâm thần

 

micron

(n)

/ˈmaɪkrɒn/

Micron (1 micron = 0,001 mm)

 

mineral

(n)

/ˈmɪnərəl/

chất khoáng

 

muscle

(n)

/ˈmʌsl/

cơ bắp

 

nutrient

(n)

/ˈnjuːtrɪənt/

chất dinh dưỡng

 

organism

(n)

/ˈɔːɡᵊnɪzᵊm/

sinh vật, thực thể sống

 

physical

(adj)

/ˈfɪzɪkəl/

(thuộc) thể chất

 

press-up

(n)

/prɛs/-/ʌp/

động tác chống đẩy

 

properly

(adv)

/ˈprɒpəli/

một cách điều độ, hợp lý

 

recipe

(n)

/ˈrɛsɪpi/

công thức

 

regular

(adj)

/ˈrɛɡjʊlə/

thường xuyên

 

repetitive

(adj)

/rɪˈpɛtɪtɪv/

lặp đi lặp lại

 

replace

(v)

/rɪˈpleɪs/

thay thế

 

spread

(n)

/sprɛd/

sự lây lan

 

squat

(n)

/skwɒt/

bài tập thể dục đứng lên ngồi xuống

 

strength

(n)

/strɛŋθ/

sức mạnh

 

suffer

(v)

/ˈsʌfə/

chịu đựng

 

treatment

(n)

/ˈtriːtmənt/

cách điều trị

 

tuberculosis

(n)

/tjuːˌbɜːkjəˈləʊsɪs/

bệnh lao

 

vaccine

(n)

/ˈvæksiːn/

vắc xin

 

virus

(n)

/ˈvaɪərəs/

vi rút

 

yogurt

(n)

/ˈjɒɡət/

sữa chua

2. COLLOCATIONS/ PHRASES

No.

Word

Part of speech

Pronunciation

Meaning

 

be full of energy

(phrase)

/fʊl/ /ɒv/ /ˈɛnəʤi/

đầy năng lượng

 

cut down on

(vp)

/kʌt/ /daʊn/ /ɒn/

cắt giảm

 

develop healthy habits

(v-n)

/dɪˈvɛləp/ /ˈhɛlθi/ /ˈhæbɪts/

xây dựng các thói quen lành mạnh

 

do squats

(v-n)

/duː/ /skwɒts/

tập bài tập hạ thấp hông

 

do star jumps

(v-n)

/duː/ /stɑː/ /ʤʌmps/

nhảy dang tay chân

 

fall asleep

(vp)

/fɔːl/ /əˈsliːp/

buồn ngủ

 

get rid of

(vp)

/ɡɛt/ /rɪd/ /ɒv/

loại bỏ

 

give off

(vp)

/ɡɪv/ /ɒf/

toả ra, phát ra

 

give up

(vp)

/ɡɪv/ /ʌp/

từ bỏ, bỏ cuộc

 

have a balanced diet

(v-n)

/hæv/ /eɪ/ /ˈbælənst/ /ˈdaɪət/

có chế độ ăn uống cân bằng

 

pay attention to

(vp)

/peɪ/ /əˈtɛnʃᵊn/ /tuː/

chú ý tới

 

run on the spot

(vp)

/rʌn/ /ɒn/ /ðə/ /spɒt/

chạy tại chỗ

 

stay up late

(vp)

/steɪ/ /ʌp/ /leɪt/

thức khuya

 

suffer from

(vp)

/ˈsʌfə/ /frɒm/

chịu đựng

 

take regular exercise

(vp)

/teɪk/ /ˈrɛɡjələ/ /ˈɛksəsaɪz/

tập thể dục thường xuyên

 

work out

(vp)

/wɜːk/ /aʊt/

tập thể dục

 

food label

(np)

/fuːd/ /ˈleɪbl/

nhãn thực phẩm

 

food poisoning

(np)

/fuːd/ /ˈpɔɪznɪŋ/

ngộ độc thực phẩm

 

infectious diseases

(adj-n)

/ɪnˈfɛkʃəs/ /dɪˈziːzɪz/

bệnh truyền nhiễm

 

life expectancy

(np)

/laɪf/ /ɪksˈpɛktənsi/

tuổi thọ

 

living organism

(np)

/ˈlɪvɪŋ/ /ˈɔːɡᵊnɪzᵊm/

sinh vật sống

3. WORD FORMATION

No.

Word

Part of speech

Pronunciation

Meaning

 

expect

(v)

/ɪksˈpɛkt/

kỳ vọng

 

expectancy

(n)

/ɪksˈpɛktənsi/

tình trạng trông mong, triển vọng

 

health

(n)

/hɛlθ/

sức khoẻ

 

healthily

(adv)

/ˈhɛlθɪli/

khỏe mạnh, lành mạnh

 

healthy

(adj)

/ˈhɛlθi/

khỏe mạnh, lành mạnh

 

unhealthy

(adj)

/ʌnˈhɛlθi/

không khoẻ mạnh, lành mạnh

 

infection

(n)

/ɪnˈfɛkʃᵊn/

sự lây nhiễm

 

infectious

(adj)

/ɪnˈfɛkʃəs/

truyền nhiễm

 

repeat

(v)

/rɪˈpiːt/

lặp lại

 

repetitive

(adj)

/rɪˈpɛtɪtɪv/

có tính chất lặp lại

 

strength

(n)

/strɛŋθ/

sức mạnh

 

strong

(adj)

/strɒŋ/

khoẻ mạnh

 

treat

(v)

/triːt/

điều trị, chữa trị

 

treatment

(n)

/ˈtriːtmənt/

sự điều trị, cách trị bệnh

II. PRONUNCIATION

Cách phát âm dạng mạnh và yếu của trợ động từ.

- Trong câu hỏi Yes/No, trợ động từ ở đầu câu hỏi không nhận trọng âm nên được phát âm ở dạng yếu.

- Ở cuối câu trả lời ngắn, chúng được nhấn trọng âm nên được phát âm ở dạng mạnh.

Ví dụ:

1.         Is he hungry? /əz/ /hi:/ / ‘hʌŋɡri/?

Yes, he is. /jɛs/, /hi:/ /ɪz/.

2.         Do you know this answer? /də/ /ju:/ /nəʊ/ /ðɪs/ / ‘ɑ:nsə/?

Yes, I do. /jɛs/, /aɪ/ /du:/.

III. GRAMMAR

1. PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

a. Cách dùng

STT

Cách dùng

Ví dụ

1.

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

visited my grandparents in the countryside last summer.

Tôi đã đến thăm ông bà của tôi ở nông thôn vào mùa hè năm ngoái.

2.

Diễn tả các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Yesterday I got up, did some physical exercise and had breakfast.

Hôm qua tôi thức dậy, tập thể dục và ăn sáng.

3.

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

Yesterday my friend came to see me when my family were having dinner.

Hôm qua bạn tôi đến thăm tôi khi gia đình tôi đang ăn tối.

b. Công thức

Thể

Đại từ

To be

Động từ

Khẳng định

I/ He/ She/ It

WAS

LEARNED

MET

You/ We/ They

WERE

Phủ định

I/ He/ She/ It

WAS NOT = WASN ‘T

DID NOT(=DIDN’T)

LEARN

You/ We/ They

WERE NOT = WEREN ‘T

Nghi vấn

 

WAS I/ HE/ SHE/ IT...?

DID + S + LEARN...?

 

WERE YOU/ WE/ THEY...?

c. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- Yesterday, yesterday morning

- Last night/week/month/year...

- A period + ago: two weeks ago, two days ago

- In January, in 1999, in the 1990s...

- On February 14th, May 5th 2000

- When + S + V: When I was a child

- For + a period: for a week, for two months

d. Regular verbs (Động từ có quy tắc)

Động từ có quy tắc là động từ tuân theo nguyên tắc thêm -ed vào đuôi động từ để tạo thành động từ thì quá khứ và quá khứ phân từ.

Một số nguyên tắc thêm -ed

Động từ tận cùng là  “e “ chỉ cần thêm  “d “. VD: prepares -> prepared

- Nếu một động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm (trừ w, x, y), trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed. VD: stop -> stopped

- Nếu động từ 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm, trọng âm của từ vào âm tiết thứ 2 thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed. VD: submit -> submitted

- Nếu động từ kết thúc bằng một nguyên âm + “y” thì đổi thành “i” rồi thêm -ed. VD: study -> studied

2. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

a. Cách dùng

STT

Cách dùng

Ví dụ

1.

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả ở hiện tại

have lost my keys and now I can’t get inside my house.

Tôi đã làm mất chìa khóa và bây giờ tôi không thể vào nhà.

2.

Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

have spoken to her.

Tôi đã nói chuyện với cô ấy.

3.

Diễn tả một kinh nghiệm, trải nghiệm chung chung

have never been to the USA.

Tôi chưa bao giờ đến Mỹ.

b. Công thức

Thể

Đại từ

Động từ

Khẳng định

I/ He/ She/ It

HAS LEARNED

You/ We/ They

HAVE LEARNED

Phủ định

 He/ She/ It

HAS NOT (= HASN’T) LEARNED

 I/You/ We/ They

HAVE NOT (= HAVEN’T) LEARNED

Nghi vấn

 

HAS HE/ SHE/ IT LEARNED...?

 

HAVE I/ YOU/ WE/ THEY LEARNED ...?

c. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với một số trạng từ sau

STT

Cách dùng

Ví dụ

1.

Just

I have just had lunch.

Tôi vừa mới ăn trưa.

2.

Ever, never

Have you ever been to Ho Chi Minh city?

Bạn đã bao giờ đến Thành phố Hồ Chí Minh chưa?

I have never travelled abroad.

Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài.

3.

Already, yet

I have already finished my homework.

Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.

I haven’t eaten dinner yet.

Tôi vẫn chưa ăn tối.

4.

For, since

I have learned English for 8 years.

Tôi đã học tiếng Anh được 8 năm.

I have lived here since I was born.

Tôi đã sống ở đây kể từ khi tôi được sinh ra.

Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành cũng thường đi kèm với những cụm từ sau đây để diễn tả khoảng thời gian chưa kết thúc: today, this morning, this month, this year, so far, over the last few weeks, up to now, recently...

3. PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

Thời gian không cụ thể

have spoken to my cousin.

Tôi đã nói chuyện với anh họ của tôi.

Thời gian cụ thể

spoke to my cousin yesterday.

Tôi đã nói chuyện với anh họ của tôi ngày hôm qua.

Kết quả còn kéo dài đến hiện tại - “how long”

How long have you stayed in Paris?

Bạn đã ở Paris bao lâu rồi?

have stayed there for a week.

Tôi đã ở đó trong một tuần.

Hành động đã kết thúc ở trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại - “when”

When did you stay in Paris?

Bạn đã ở lại Paris khi nào?

stayed there a week ago.

Tôi đã ở đó một tuần trước.

IV. PRACTICE EXERCISES

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

  1. When I had a bad cough last week, the doctor told me to take this antibiotic three times daily after meals.

A. medicine                         B. vitamin                 C. painkiller                         D. supplement

  1. The pizza has a diameter of 30 centimeters, so it can feed about four hungry people.

A. width                         B. circle                 C. size                         D. measurement

  1. After studying until midnight, Jack needed an energy drink to stay awake for his morning exam.

A. beverage                         B. stimulant                 C. refreshment                 D. booster

  1. The doctor will examine your eyes and ears during your health check tomorrow morning.

A. check                         B. treat                 C. inspect                         D. observe

5. Sarah's fitness improved a lot after she started swimming and jogging every day for three months.

A. health                         B. strength                 C. condition                         D. ability

6. Checking your phone first thing in the morning is a habit that many people want to change.

A. custom                         B. routine                 C. practice                         D. tendency

7. The recipe says we need six ingredients: eggs, flour, milk, sugar, butter, and vanilla.

A. component                         B. element                 C. material                         D. item

8. Dust particles as small as one micron can enter your lungs when you breathe polluted air.

A. micrometer                 B. particle                 C. speck                         D. measure

9. Children need calcium, an important mineral, to help their bones grow strong and healthy.

A. element                         B. nutrient                 C. substance                         D. component

10. Fresh vegetables contain important nutrients that processed foods often lack.

A. vitamin                         B. nourishment         C. substance                         D. element

11. The teacher asked us to do physical activities outside instead of sitting in the classroom all day.

A. bodily                         B. active                 C. outdoor                         D. athletic

12. If you don't tie your shoelaces properly, you might trip and fall during the race.

A. correctly                         B. carefully                 C. appropriately                 D. thoroughly

13. John has regular headaches that come every afternoon around 3 o'clock.

A. frequent                         B. routine                 C. consistent                         D. periodic

14. When the milk in your refrigerator smells bad, you should replace it with a fresh bottle.

A. substitute                         B. exchange                 C. change                         D. swap

15. To do a proper squat, keep your back straight and lower your body as if sitting on an invisible chair.

A. bend                         B. crouch                 C. lower                         D. dip

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

  1. Every morning in my garden, I can see many living organisms like birds and flowers.

A. moving animal                 B. growing plant         C. non-living object                         D. swimming fish

2. During winter, infectious diseases spread quickly in our school.

A. common cold                 B. non-communicable conditions         C. winter illness         D. flu season

3. My mother always checks the food label carefully at the supermarket before buying.

A. food package                 B. clear marking         C. blank container                         D. product name

4. When it rains outside, I run on the spot in my room for 30 minutes.

A. walk slowly                 B. move forward quickly         C. exercise inside                 D. stay active

5. Last month, all children in our class got a vaccine to stay healthy.

A. protection                         B. prevention                         C. harmful agent                 D. medicine

6. After six months of medicine, my friend recovered from tuberculosis and returned to school.

A. sickness                         B. wellness                         C. illness                         D. tiredness’

7. The kind doctor gives special treatment to sick children every afternoon.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...