18. Đề thi thử TN THPT môn LỊCH SỬ - Năm 2024 - Sở LẠNG SƠN L1
5/23/2024 2:10:48 PM
haophamha ...
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẠNG SƠN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 LẦN 1
(Đề thi gồm 04 trang)
Bài thi: Khoa học xã hội, Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên thí sinh: ……………………….......................…...........… Số báo danh: …………
Câu 1. Một trong những nguyên nhân đưa đến sự ra đời Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là do
A. tác động của xu thế liên kết khu vực. B. tác động của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
C. cạnh tranh với các nước công nghiệp mới. D. hợp tác để chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Câu 2. Năm 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự Nava ở Đông Dương trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh lạnh đã kết thúc ở Đông Dương. B. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Pháp giữ thế chủ động trên chiến trường. D. Pháp thiệt hại ngày càng nặng nề.
Câu 3. “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” là khẩu hiệu Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào dân chủ những năm 1936-1939. B. Cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền cuối năm 1945. D. Phong trào cách mạng những năm 1930-1931.
Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, lực lượng quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật là
A. Trung Hoa Dân Quốc. B. Mĩ.
C. Pháp. D. Anh.
Câu 5. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A. văn hóa. B. quân sự. C. nghệ thuật. D. chính trị.
Câu 6. Một trong những nội dung cơ bản của học thuyết Miyadaoa (1993) và học thuyết Hasimôtô (1997) của Nhật Bản là
A. duy trì quan hệ với các tổ chức chính trị trên thế giới.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. đưa Nhật Bản trở thành cường quốc số một thế giới.
D. chấm dứt mối quan hệ ngoại giao với Liên bang Nga.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh mục tiêu của quân Pháp trong kế hoạch Nava (1953)?
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. Bao vây căn cứ địa Việt Bắc. D. Xoá bỏ vùng tự do Liên khu V.
Câu 8. Đầu năm 1954, sau khi điều chỉnh kế hoạch Nava, Điện Biên Phủ được thực dân Pháp xây dựng thành
A. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. B. bức tường thành của Pháp ở Đông Dương.
C. căn cứ bí mật lớn nhất của Pháp ở phía Bắc. D. căn cứ địa lớn nhất của quân đội Pháp.
Câu 9. Hội nghị Ianta (2-1945) đã đưa ra quyết định nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Tiêu diệt hoàn toàn phe Đồng minh.
C. Thành lập tổ chức Kinh tế thế giới. D. Thiết lập trật tự thế giới đa cực.
Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xác định đúng thời cơ để khởi nghĩa giành được chính quyền.
B. Khẳng định đường lối cách mạng đúng đắn của Đảng Cộng sản.
C. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
Câu 11. Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là
A. kháng chiến cầm cự. B. đấu tranh chính trị.
C. nhất định thắng lợi. D. kháng chiến trường kì.
Câu 12. So với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm khác biệt là
A. chiến dịch ta phản công Pháp. B. chiến dịch ta chủ động tấn công Pháp.
C. tiêu diệt hầu hết sinh lực địch. D. chiến dịch diễn ra ở vùng rừng núi.
Câu 13. Thắng lợi nào sau đây đã đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới?
A. Chiến dịch Thượng Lào xuân-hè năm 1953. B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc thu-đông năm 1952.
Câu 14. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là
A. cuộc Chiến tranh lạnh. B. xu thế liên kết khu vực.
C. sự ra đời của Liên hợp quốc. D. cuộc chiến chống khủng bố.
Câu 15. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. chính sách Cộng sản thời chiến. D. đấu tranh để giải phóng dân tộc.
Câu 16. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) đã thông qua báo cáo quan trọng nào sau đây?
A. Báo cáo về lực lượng quân sự. B. Bàn về cách mạng Việt Nam.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. D. Đường lối cách mạng vô sản.
Câu 17. Trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến thắng Bông Lau. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh phương hướng chiến lược của quân dân Việt Nam trong đông-xuân 1953-1954?
A. Giành thắng lợi quyết định, buộc địch phải kí hiệp định rút quân về nước.
B. Tấn công những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh lực của địch.
D. Buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.
Câu 19. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định
A. phát động tổng tiến công và nổi dậy khắp miền Nam.
B. tạm gác hình thức đấu tranh vũ trang chống đế quốc Mĩ.
C. đề ra đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
D. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A. Cơ cấu kinh tế vẫn mất cân đối. B. Kinh tế nông nghiệp phát triển nhanh.
C. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa. D. Phát triển công nghiệp hạt nhân.
Câu 21. Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Thảo ra các bản “dân nguyện”. B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Thành lập Xô viết Nghệ-Tĩnh. D. Tổng tuyển cử trong cả nước.
Câu 22. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Đông Dương độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất toàn dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...
Câu 23. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng ruộng đất trên cả nước.
B. Hình thành một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
D. Đấu tranh trên quy mô rộng lớn nhất trong lịch sử.
Câu 24. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925) là tổ chức hoạt động theo khuynh hướng cách mạng
A. vô sản. B. xã hội chủ nghĩa.
C. dân chủ tư sản. D. phong kiến.
Câu 25. Sau Cách mạng tháng Tám (1945), phong trào “tuần lễ vàng” là biện pháp của nhân dân Việt Nam nhằm giải quyết
A. nạn đói. B. nạn dốt.
C. khó khăn tài chính. D. giặc ngoại xâm.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chi phí cho quốc phòng không quá 1% GDP.
B. Áp dụng khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chính sách điều tiết của Nhà nước có hiệu quả.
D. Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
Câu 27. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu…” (Võ Nguyên Giáp, Điện Biên Phủ, NXB Quân đội nhân dân. H., 1964, tr.47) nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội Pháp ở phía Bắc.
B. Buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng.
C. Buộc thực dân Pháp phải đàm phán với ta ở Giơnevơ.
D. Giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là một trong những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?
A. Thành lập một mặt trận thống nhất để tập hợp lực lượng dân tộc.
B. Xây dựng và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. Kết hợp phong trào công nhân Việt Nam với chủ nghĩa Mác-Lênin.
D. Xác định giai cấp công nhân và tư sản là động lực của cách mạng.
Câu 29. Thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. cuộc chiến đấu của quân dân Sài Gòn-Chợ Lớn.
B. chiến thắng trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
C. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. chiến thắng trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
Câu 30. Bài học kinh nghiệm nào sau đây của Cách mạng tháng Tám (1945) đã được Đảng và nhân dân Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975)?
A. Kết hợp chiến tranh tổng lực và chiến tranh du kích trong khởi nghĩa.
B. Tổ chức quần chúng đấu tranh chính trị, công khai và hợp pháp.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân phát triển mạnh mẽ.
D. Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hai cường quốc Liên Xô-Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh do
A. kinh tế của Liên Xô bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
B. sự đối lập mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa trên toàn thế giới.
D. chủ nghĩa khủng bố đang đe dọa mạnh mẽ đến nước Mĩ.
Câu 32. Nội dung nào sau đây phản ánh nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Đấu tranh chống phát xít giành chính quyền.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 33. Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 với phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
A. chủ yếu đấu tranh kinh tế. B. mang tính chất dân tộc.
C. đã giành được chính quyền. D. đấu tranh chống phát xít.
Câu 34. Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, giai cấp tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?
A. Chống tư sản Hoa kiều. B. Xuất bản báo chí.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 35. Trong nửa sau thế kỉ XX, nước nào sau đây trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Côlômbia. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D. Hàn Quốc.
Câu 36. Nội dung nào sau đây là một trong những hoàn cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Các lực lượng Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
B. Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 37. Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Đông Dương phát huy trong việc giải quyết những khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. phát hành tiền mới. B. thi đua sản xuất.
C. lấy dân làm gốc. D. kiên quyết kháng chiến.
Câu 38. Sự kiện nào sau đây đã “mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền”?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1954).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập (1930).
D. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (1951).
Câu 39. Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, các Xô viết ra đời ở
A. Hà Nội. B. Cao Bằng. C. Nghệ An. D. Tây Nguyên.
Câu 40. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
B. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính của cách mạng.
C. Khuynh hướng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất.
D. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
------------- HẾT -------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu
Đáp án
Lý giải đáp án
1
A
Nguyên nhân ra đời tổ chức ASEAN (tr 31 – SGK Lịch sử lớp 12)
2
D
Bối cảnh thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava: quân Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị đẩy sâu vào thế bị động, vùng chiếm đóng bị thu hẹp…
3
B
“Phá kho thóc giải quyết nạn đói” là một chủ trương của Đảng trong cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.
4
A
Sau Cách mạng tháng Tám (1945), lực lượng Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là quân Trung Hoa Dân Quốc.
5
D
Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” là khẩu hiệu đấu tran chính trị.
6
B
Một trong những nội dung cơ bản của học thuyết Miyadaoa (1993) và học thuyết Hasimôtô (1997) của Nhật Bản là chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
7
C
Mục tiêu của quân Pháp trong kế hoạch Nava (1953) không nhằm bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
8
A
Sau khi điều chỉnh kế hoạch Nava, Điện Biên Phủ được thực dân Pháp xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
9
A
Hội nghị Ianta (2-1945) đã đưa ra 3 quyết định, trong đó có “thành lập tổ chức Liên hợp quốc”.
10
A
Phong trào cách mạng 1930-1931 không có ý nghĩa: Xác định đúng thời cơ để khởi nghĩa giành được chính quyền.
11
D
Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là “kháng chiến trường kì” – lâu dài.
12
B
Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm khác biệt với Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là: chiến dịch ta chủ động tấn công quân Pháp.
13
B
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 đã đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.
14
A
Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là cuộc Chiến tranh lạnh.
15
A
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện xây dựng chủ nghĩa xã hội.
16
B
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) đã thông qua 2 báo cáo: Báo cáo chính trị và Bàn về cách mạng Việt Nam.
17
A
Trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã giành Chiến thắng Bông Lau.
18
A
Phương hướng chiến lược của quân dân Việt Nam trong đông-xuân 1953-1954 không nhằm giành thắng lợi quyết định, buộc địch phải kí hiệp định rút quân về nước.
19
D
Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.
20
A
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), cơ cấu kinh tế Việt Nam mất cân đối.
21
A
Trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam, nhân dân đã thảo ra các bản “dân nguyện” gửi chính phủ Pháp.
22
D
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
23
C
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được biểu hiện ở việc không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
24
A
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925), do Nguyễn Ái Quốc thành lập là tổ chức hoạt động theo khuynh hướng vô sản.
25
C
Sau Cách mạng tháng Tám (1945), phong trào “tuần lễ vàng” là biện pháp của nhân dân Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn tài chính.
26
A
Chi phí cho quốc phòng không quá 1% GDP là nguyên nhân phát triển nền kinh tế Nhật Bản.
27
B
Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng.
28
B
Một trong những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) xây dựng và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
29
C
Thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945-1954) là cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
30
D
Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám (1945) đã được Đảng và nhân dân Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975) Linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
31
B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hai cường quốc Liên Xô-Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh do sự đối lập mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
32
D
nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
33
B
Một trong những điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 với phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là mang tính chất dân tộc.
34
B
Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, giai cấp tiểu tư sản đã xuất bản báo chí, sử dụng báo chí như một vũ khí đấu tranh.
35
D
Trong nửa sau thế kỉ XX, 4 nước/ vùng lãnh thổ sau đây trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
36
C
một trong những hoàn cảnh lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
37
C
Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng Cộng sản Đông Dương phát huy trong việc giải quyết những khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám (1945) là, dựa vào nhân dân.
38
A
Sự kiện “mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
39
C
Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, các Xô viết ra đời ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
40
D
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 là có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.