SỞ GD & ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ (Đề thi có ___ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
|
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................1
Câu 1: Trong chiến lược toàn cầu thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa tư bản.
C. chủ nghĩa xã hội. D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 2: Căn cứ địa chính của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945 là
A. Khu giải phóng Việt Bắc. B. Căn cứ Dương Minh Châu.
C. Vùng Đông Nam Bộ. D. Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 3: Văn kiện nào sau đây do Trần Phú soạn thảo được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Tuyên ngôn độc lập. B. Luận cương chính trị.
C. Chính cương vắn tắt. D. Nhật ký trong tù.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự xuất hiện của
A. trật tự thế giới hai cực Ianta. B. tổ chức Liên hợp quốc.
C. các công ty xuyên quốc gia. D. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 5: Một hoạt động gắn liền với Phan Bội Châu trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. tổ chức phong trào Cần vương. B. phát động khởi nghĩa Yên Thế.
C. phát động khởi nghĩa Yên Bái. D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 6: Lực lượng tham gia đông đảo trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. nông dân. B. công nhân. C. tiểu tư sản. D. tư sản.
Câu 7: Một trong những quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ấn Độ. B. Cuba. C. Ai Cập. D. Mianma.
Câu 8: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu thế
A. một cực. B. năm cực. C. đơn cực. D. đa cực.
Câu 9: Một trong những biện pháp về văn hóa – giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là
A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. mở cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập". D. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Câu 10: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Mêhicô. B. Liên Xô. C. Nam Phi. D. Xudǎng.
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. chống các tệ nạn xã hội. B. chống chiến tranh đế quốc.
C. chống chủ nghĩa khủng bố. D. chống vũ khí hạt nhân.
Câu 12: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây trong lĩnh vực công nghiệp?
A. Tập trung vào khai thác mỏ. B. Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.
C. Tập trung vào đồn điền cao su. D. Mở rộng, phát triển ngoại thương.
Câu 13: Mục đích hoạt động chủ yếu của tổ chức Liên hợp quốc là
A. giải quyết mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới. D. khắc phục hậu quả của Chiến tranh lạnh.
Câu 14: Trong những năm 1919-1925, tư sản Việt Nam có hoạt động tiêu biểu nào sau đây?
A. Tổ chức cuộc bãi công Ba Son. B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. D. Thành lập Đảng Lập hiến.
Câu 15: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh chọn giải pháp “hòa để tiến” để đối phó với
A. Trung Hoa dân quốc. B. Pháp.
C. Nhật Bản. D. Anh.
Câu 16: Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng hoạt động chủ yếu ở địa bàn nào sau đây?
A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. C. Bắc Kì. D. Sóc Trăng.
Câu 17: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ thực hiện
A. “cách mạng xanh”. B. “cách mạng công nghiệp”.
C. “cách mạng trắng”. D. cách mạng chất xám”.
Câu 18: Hình thức chính quyền được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh trong những năm 1930-1931 là
A. Chính phủ lâm thời. B. Công xã. C. Chính phủ liên hiệp. D. Xô viết.
Câu 19: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có nội dung nào sau đây?
A. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Thông qua Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam.
C. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.
D. Đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
Câu 20: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông
năm 1950 là
A. buộc Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam. B. buộc Pháp phải rút khỏi Việt Nam.
C. giải phóng hoàn toàn vùng Tây Bắc. D. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 21: Thay thế khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật" được Đảng Cộng sản Đông Dương nêu ra trong chỉ thị nào dưới đây?
A. "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
B. “Đánh đuổi thực dân Pháp và phát xít Nhật”.3
C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. “Đả đảo phát xít Nhật, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
Câu 22: Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Tây Âu. B. Đông Nam Á. C. Bắc Phi. D. Đông Bắc Á.
Câu 23: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Liên minh châu Âu (EU)?
A. Tiền thân của Liên minh châu Âu là một liên minh về kinh tế.
B. Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực duy nhất trên thế giới.
C. Quá trình kết nạp thành viên của Liên minh châu Âu diễn ra ồ ạt.
D. Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh.
Câu 24: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động cách mạng.
B. Tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp, ít cơ sở quần chúng.
C. Xây dựng các tổ chức cơ sở của hội ở rộng khắp cả nước.
D. Tổ chức yêu nước cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 25: Phong trào cách mạng đầu tiên ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo là
A. phong trào dân chủ 1936-1939. B. phong trào nông dân Yên Thế.
C. phong trào cách mạng 1930-1931. D. phong trào giải phóng dân tộc 1939-1935.
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954), thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến sang một giai đoạn mới?
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Đông – Xuân 1953 - 1954.
C. Điện Biên Phủ năm 1954. D. Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 27: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
A. sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
B. xung đột quyền lợi giữa các nước trong trật tự hai cực Ianta.
C. Nhật Bản tấn công căn cứ hải quân của Mĩ ở Trân Châu cảng.
D. sự bất mãn của các nước đế quốc trẻ đối với nước Anh.
Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ (1954) về
Đông Dương?
A. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
B. Khiến Mĩ thất bại trong âm mưu mở rộng, quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương.
D. Đánh dấu thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
Câu 29: Ý nào sau đây không phải nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP)?
A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt.
B. Tư nhân được phép xây dựng các nhà máy có quy mô lớn.
C. Thực hiện chính sách thu thuế lương thực bằng hiện vật.
4 D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á gặp trở ngại nào sau đây?
A. Tình hình khu vực phức tạp do “vấn đề Campuchia”.
B. Chịu hậu quả nặng nề của chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Sự đe dọa nghiêm trọng của chủ nghĩa khủng bố.
D. Những tác động tiêu cực từ hội nghị Ianta.
Câu 31: So với Luận cương chính trị (10-1930), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) có điểm mới nào?
A. Điều chỉnh nội dung của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
B. Đặt quyền lợi của dân tộc cao hơn quyền lợi giai cấp.
C. Đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
D. Lựa chọn hình thái nhà nước mới của toàn Đông Dương.
Câu 32: Các tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Có chung mục tiêu lí tưởng. B. Có sự thống nhất hành động chung.
C. Có một cơ quan ngôn luận chung. D. Phân hóa từ một tổ chức yêu nước.
Câu 33: Điểm khác biệt về phương hướng chiến lược của quân dân Việt Nam trong xuân – hè 1954 so với đông - xuân 1953-1954 là tiến công vào nơi
A. đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
B. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch.
D. tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp.
Câu 34: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1927) có điểm mới nào so với ở Pháp (1919-1923)?
A. Xây dựng và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc qua sách, báo.
B. Thành lập các tổ chức cộng sản, tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Thành lập các tổ chức đoàn kết nhân dân thuộc địa bị áp bức bóc lột.
D. Trực tiếp đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng.
Câu 35: Điểm chung của ba phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt
Nam là đều
A. diễn ra trên quy mô toàn quốc và mang tính thống nhất cao.
B. thuộc tiến trình cách mạng tư sản dân quyền, mang tính dân tộc điển hình.
C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 36: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỉ XX?
5 A. Góp phần gây dựng một số tổ chức yêu nước và cách mạng.
B. Góp phần xây dựng căn cứ địa cách mạng ở trong và ngoài nước.
C. Là lực lượng nòng cốt xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái để khôi phục nền cộng hòa.
Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của các mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng trước Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Góp phần quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Các mặt trận đóng vai trò như một chính quyền cách mạng.
D. Tập hợp lực lượng quần chúng, phát huy khối đoàn kết dân tộc.
Câu 38: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được kí kết giữa đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Chính phủ Pháp là
A. chiến lược ngoại giao đúng đắn của Việt Nam nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn.
B. mốc khởi đầu chuyển quan hệ Việt – Pháp từ đối thoại sang đối đầu.
C. phản ánh đúng về Hiệp định Sơ bộ.
D. sự nhân nhượng cuối cùng của Việt Nam nhằm cứu vãn nền hòa bình với Pháp.
Câu 39: Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam (từ 9-1945 đến 12-1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Thêm bạn, bớt thù, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
B. Nhận định đúng xu thế phát triển để thay đổi mục tiêu chiến lược.
C. Dự báo đúng các khả năng và đề ra những đối sách thích hợp.
D. Ngoại giao giữ vai trò quyết định trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928–1929?
A. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C |
2.A |
3.B |
4.C |
5.D |
6.A |
7.C |
8.D |
9.B |
10.B |
11.B |
12.A |
13.B |
14.D |
15.B |
16.C |
17.D |
18.D |
19.B |
20.D |
21.C |
22.A |
23.A |
24.B |
25.C |
26.D |
27.A |
28.B |
29.B |
30.D |
31.D |
32.A |
33.C |
34.D |
35.A |
36.A |
37.D |
38.C |
39.C |
40.C |
Câu 1: Trong chiến lược toàn cầu thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa tư bản.
C. chủ nghĩa xã hội. D. chủ nghĩa thực dân mới.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến lược toàn cầu.
Cách giải:
Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu là nhằm: ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới. Trong khi đó, Đông Nam Á lại là khu vực có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất châu Á, lại chịu ảnh hưởng của Liên Xô. Chính vì thế, muốn ngăn chặn chủ nghĩa xã hội phát triển ở khu vực Đông Nam Á, Mĩ buộc phải đặt trọng tâm của chiến lược toàn cầu vào khu vực này.
Chọn C.
Câu 2: Căn cứ địa chính của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945 là
A. Khu giải phóng Việt Bắc. B. Căn cứ Dương Minh Châu.
C. Vùng Đông Nam Bộ. D. Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào giải phóng dân tộc từ 1939-1945.
Cách giải:
Căn cứ địa chính của cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945 là Khu giải phóng Việt Bắc.
Chọn A.
Câu 3: Văn kiện nào sau đây do Trần Phú soạn thảo được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Tuyên ngôn độc lập. B. Luận cương chính trị.
C. Chính cương vắn tắt. D. Nhật ký trong tù.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Luận cương chính trị.
Cách giải:
Văn kiện do Trần Phú soạn thảo được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đó là Luận cương chính trị.
Chọn B.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự xuất hiện của
A. trật tự thế giới hai cực Ianta. B. tổ chức Liên hợp quốc.
C. các công ty xuyên quốc gia. D. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Xu thế toàn cầu hóa.
Cách giải:
Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự xuất hiện của các công ty xuyên quốc gia.
Chọn C.
Câu 5: Một hoạt động gắn liền với Phan Bội Châu trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. tổ chức phong trào Cần vương. B. phát động khởi nghĩa Yên Thế.
C. phát động khởi nghĩa Yên Bái. D. tổ chức phong trào Đông du.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu.
Cách giải:
Một hoạt động gắn liền với Phan Bội Châu trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là tổ chức phong trào Đông du.
Chọn D.
Câu 6: Lực lượng tham gia đông đảo trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. nông dân. B. công nhân. C. tiểu tư sản. D. tư sản.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, phong trào Cần vương.
Cách giải:
Lực lượng tham gia đông đảo trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là nông dân.
Chọn A.
Câu 7: Một trong những quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ấn Độ. B. Cuba. C. Ai Cập. D. Mianma.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Các nước châu Phi.
Cách giải:
Một trong những quốc gia ở châu Phi tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Ai Cập.
Chọn C.
Câu 8: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu thế
A. một cực. B. năm cực. C. đơn cực. D. đa cực.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12.
Cách giải:
Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu thế đa cực.
Chọn D.
Câu 9: Một trong những biện pháp về văn hóa – giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là
A. phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. mở cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập". D. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12.
Cách giải:
Một trong những biện pháp về văn hóa – giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là thành lập Nha Bình dân học vụ.
Chọn B.
Câu 10: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Mêhicô. B. Liên Xô. C. Nam Phi. D. Xudǎng.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô.
Cách giải:8
Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là Liên Xô.
Chọn B.
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. chống các tệ nạn xã hội. B. chống chiến tranh đế quốc.
C. chống chủ nghĩa khủng bố. D. chống vũ khí hạt nhân.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936).
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7-1936) đã xác định nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương là chống chiến tranh đế quốc.
Chọn B.
Câu 12: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây trong lĩnh vực công nghiệp?
A. Tập trung vào khai thác mỏ. B. Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất.
C. Tập trung vào đồn điền cao su. D. Mở rộng, phát triển ngoại thương.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929).
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đã tập trung vào khai thác mỏ.
Chọn A.
Câu 13: Mục đích hoạt động chủ yếu của tổ chức Liên hợp quốc là
A. giải quyết mâu thuẫn giữa Mĩ và Liên Xô. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới. D. khắc phục hậu quả của Chiến tranh lạnh.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Liên hợp quốc.
Cách giải:
Mục đích hoạt động chủ yếu của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Chọn B.
Câu 14: Trong những năm 1919-1925, tư sản Việt Nam có hoạt động tiêu biểu nào sau đây?
A. Tổ chức cuộc bãi công Ba Son. B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. D. Thành lập Đảng Lập hiến.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng năm 1919-1925.
Cách giải:
Trong những năm 1919-1925, tư sản Việt Nam đã thành lập Đảng Lập hiến.
Chọn D.
Câu 15: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh chọn giải pháp “hòa để tiến” để đối phó với
A. Trung Hoa dân quốc. B. Pháp.
C. Nhật Bản. D. Anh.