SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN (Đề thi có ___ trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
|
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................1
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ. B. Ba Lan. C. Thái Lan. D. Bungari.
Câu 2: Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang học tập ở nước nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Cuba. C. Hà Lan. D. Tuynidi.
Câu 3: Ngày 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí bản Tạm ước với đại diện chính phủ nước nào sau đây?
A. Pháp. B. Pêru. C. Bỉ. D. Áo.
Câu 4: Trong thu-đông năm 1950, quân và dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Tiến công quân Pháp tại Huế. B. Cải cách ruộng đất.
C. Mở chiến dịch Biên giới. D. Đổi mới giáo dục ở miền Bắc.
Câu 5: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam đấu tranh chống kẻ thù nào sau đây?
A. Trung Hoa Dân quốc. B. Thực dân Anh.
C. Đế quốc Mĩ. D. Phát xít Nhật.
Câu 6: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Bungari. B. Phần Lan. C. Ba Lan. D. Liên bang Nga.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong giai đoạn 1952-1973?
A. Luôn đề cao vai trò của yếu tố con người. B. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
C. Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản. D. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á.
Câu 8: Một trong những lực lượng tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những
năm 1925-1930 là
A. giai cấp công nhân. B. tư sản mại bản.
C. địa chủ thân Pháp. D. địa chủ thân Nhật Bản.
Câu 9: Quốc gia nào sau đây ở châu Á tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?
A. Rumani. B. Ba Lan. C. Ấn Độ. D. Bungari.
Câu 10: Năm 1925, tổ chức nào sau đây xuất bản báo Thanh niên?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 11: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Hệ thống Vécxai - Oasinhton được thiết lập. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan.
Câu 12: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải-Quảng Trị) làm
A. đường biên giới quốc gia. B. giới tuyến quân sự tạm thời.
C. mốc phân chia hành chính. D. đường biên giới trên biển.
Câu 13: Từ năm 1945 đến năm 2000, tổ chức nào sau đây trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Liên hợp quốc (UN). B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hội Quốc liên. D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 14: Trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. tiến hành cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
B. thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ.
C. tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
D. ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất.
Câu 15: Sự ra đời của Tổ chức Thương mại Thế giới(WTO) là một trong những biểu hiện của
A. Chiến tranh lạnh. B. chủ nghĩa li khai. C. Chiến tranh thế giới. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 16: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930) thông quá
A. Báo cáo chính trị. B. Đề cương về văn hóa Việt Nam.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Chính cương vắn tắt.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy. B. Khởi nghĩa từng phần.
C. Phá huyện đường, nhà lao. D. Lập Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 18: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp
A. tập trung vào công nghiệp luyện kim. B. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
C. mở rộng diện tích trồng cao su. D. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
Câu 19: Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4-1917) chỉ ra mục
tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. thổ địa cách mạng. B. tư sản dân quyền cách mạng.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 20: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. thành lập bộ đội chủ lực để phục vụ kháng chiến.
B. thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
C. mít tinh “đón rước” phái viên của Chính phủ Pháp là G. Gôđa.
D. xây dựng bộ đội địa phương.
Câu 21: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Xây dựng Mặt trận Việt Minh. B. Xây dựng kinh tế tập thể.
C. Tiến công quân Mĩ ở Ấp Bắc. D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 22: Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc (19-12-1946) ngay sau khi thực dân Pháp
A. kí với Mĩ Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc.
C. xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm.
D. gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.
Câu 23: Biểu hiện nào sau đây không phải xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Mĩ đã thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” và giữ vai trò lãnh đạo.
B. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn bất ổn.
C. Thế giới chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. Trật tự thế giới mới dần được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
Câu 24: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có nội dung nào sau đây?
A. Bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi. B. Chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia. D. Nhận viện trợ của Mĩ theo Kế hoạch Mácsan.
Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng âm mưu của đế quốc Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm 1949-1954?
A. Hoàn thành giải giáp phát xít Nhật. B. Đưa đội quân nhà nghề tham chiến trực tiếp.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. D. Từng bước thay chân phát xít Nhật.
Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh ra đời của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Các khuynh hướng cứu nước đều nhằm giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. Tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX được giải quyết.
C. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội ở Việt Nam đã có hệ tư tưởng riêng.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất đi vào giai đoạn kết thúc.
Câu 27: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. tính chất cách mạng Đông Dương. B. quan hệ với cách mạng thế giới.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng. D. lực lượng tham gia cách mạng.
Câu 28: Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953-1957).
B. Thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa (từ cuối năm 1978).
C. Phóng tàu “Thần Châu 5” đưa người vào không gian vũ trụ (2003).
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1-10-1949).
Câu 29: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc có tác động nào sau đây đến tình hình thế giới?
4 A. Mở ra thời kì khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.
B. Tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
D. Hai hệ thống xã hội đối lập bước vào thời kì chung sống hòa bình.
Câu 30: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết luận được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi
A. đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin (1920).
B. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919-1920) chấp nhận.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành thành công cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Câu 31: Hai giai đoạn của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.
B. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến
C. Địa bàn rộng lớn, tập trung ở Trung Kì và Nam Kì.
D. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.
Câu 32: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam khi các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929?
A. Sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chính đảng vô sản đã giành được quyền lãnh đạo tuyệt đối với cách mạng Việt Nam.
C. Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam theo khuynh hướng vô sản.
D. Lực lượng thanh niên trí thức Việt Nam có sự chuyển biến tích cực về nhận thức chính trị.
Câu 33: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là sự kiện đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
B. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong cuộc kháng chiến.
D. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Góp phần mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu đến châu Á.
B. Giải quyết thành công mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội thuộc địa.
C. Đóng góp vào sự nghiệp đấu tranh vì quyền sống của con người.
D. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân mới và tan rã thuộc địa của chúng.
Câu 35: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh so với phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia đấu tranh.
5 B. Có sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản.
C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
D. Những thay đổi tích cực của chính quyền Pháp.
Câu 36: Từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam gặp phải khó khăn mới nào sau đây?
A. Đế quốc Mĩ mở các cuộc hành quân để tiêu diệt lực lượng kháng chiến.
B. Đế quốc Mĩ đã bắt đầu can thiệp và dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Căn cứ địa Việt Bắc bắt đầu bị bao vây nên khó liên hệ với các nước tiến bộ.
D. Tiềm lực vật chất của thực dân Pháp được tăng cường và tập trung ở một số nơi.
Câu 37: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước trong lịch sử dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX.
D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng vô sản khẳng định vai trò trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
Câu 38: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
C. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. Có sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 39: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
B. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của mặt trận dân tộc thống nhất.
C. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
Câu 40: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các quyền lợi dân tộc và giai cấp.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.A |
2.A |
3.A |
4.C |
5.D |
6.D |
7.A |
8.A |
9.C |
10.C |
11.D |
12.B |
13.A |
14.B |
15.D |
16.D |
17.C |
18.C |
19.C |
20.C |
21.A |
22.D |
23.A |
24.D |
25.C |
26.A |
27.D |
28.D |
29.C |
30.B |
31.D |
32.B |
33.D |
34.C |
35.D |
36.D |
37.D |
38.A |
39.D |
40.D |
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ. B. Ba Lan. C. Thái Lan. D. Bungari.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 44.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Chọn A.
Câu 2: Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang học tập ở nước nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Cuba. C. Hà Lan. D. Tuynidi.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 11, nội dung Hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu.
Cách giải:
Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du đưa thanh niên Việt Nam sang học tập ở nước Nhật Bản.
Chọn A.
Câu 3: Ngày 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí bản Tạm ước với đại diện chính phủ nước nào sau đây?
A. Pháp. B. Pêru. C. Bỉ. D. Áo.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo về chính quyền cách mạng.
Cách giải:
Ngày 14-9-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa. Ta kí bản Tạm ước này nhằm mục đích kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp không thể tránh khỏi.
Chọn A.
Câu 4: Trong thu-đông năm 1950, quân và dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Tiến công quân Pháp tại Huế. B. Cải cách ruộng đất.
C. Mở chiến dịch Biên giới. D. Đổi mới giáo dục ở miền Bắc.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Cách giải:
Trong thu-đông năm 1950, quân dân Việt Nam tổ chức thực hiện chiến dịch Biên giới (Hệ thống phòng thủ của thực dân Pháp trên đường số 4 từ Lạng Sơn lên Cao Bằng) => hoạt động quân sự là mở chiến dịch tiến công ở Biên giới phía Bắc.
Chọn C.
Câu 5: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam đấu tranh chống kẻ thù nào sau đây?
A. Trung Hoa Dân quốc. B. Thực dân Anh.
C. Đế quốc Mĩ. D. Phát xít Nhật.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 112.
Cách giải:
Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định phát xít Nhật là kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
Chọn D.
Câu 6: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là
A. Bungari. B. Phần Lan. C. Ba Lan. D. Liên bang Nga.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 17.
Cách giải:
Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Chọn D.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong giai đoạn 1952-1973?
A. Luôn đề cao vai trò của yếu tố con người. B. Đất nước không bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
C. Lãnh thổ có nhiều tài nguyên khoáng sản. D. Duy trì được hệ thống thuộc địa ở châu Á.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Nhật Bản.
Cách giải:
Những yếu tố đưa tới sự phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973:
- Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
- Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt, …
- Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại, ...
- Chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP), …
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển, ...
=> Đáp án A: Luôn đề cao vai trò của yếu tố con người là một trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh trong giai đoạn 1952-1973.
Chọn A.
Câu 8: Một trong những lực lượng tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những
năm 1925-1930 là
A. giai cấp công nhân. B. tư sản mại bản.
C. địa chủ thân Pháp. D. địa chủ thân Nhật Bản.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.
Cách giải:
Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1925 – 1930 là giai cấp công nhân.
Chọn A.
Câu 9: Quốc gia nào sau đây ở châu Á tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?
A. Rumani. B. Ba Lan. C. Ấn Độ. D. Bungari.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Ấn Độ.
Cách giải:
Ngày 26 - 1 - 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
Chọn C.
Câu 10: Năm 1925, tổ chức nào sau đây xuất bản báo Thanh niên?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, nội dung Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Cách giải:
Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
Chọn C.
Câu 11: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Hệ thống Vécxai - Oasinhton được thiết lập. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 41.
Cách giải:
Sự kiện diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989) là Mĩ thực hiện Kế hoạch Macsan. “Kế hoạch Mácsan” (1948- 1952) do ngoại trưởng Mĩ Mác-san đề xướng viện trợ 17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế với những điều kiện ràng buộc của Mĩ.
Chọn D.
Câu 12: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định: ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải-Quảng Trị) làm
A. đường biên giới quốc gia. B. giới tuyến quân sự tạm thời.
C. mốc phân chia hành chính. D. đường biên giới trên biển.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 154.
Cách giải:
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Chọn B.
Câu 13: Từ năm 1945 đến năm 2000, tổ chức nào sau đây trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Liên hợp quốc (UN). B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hội Quốc liên. D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Phương pháp:
SGk Lịch sử 12, trang 7.
Cách giải:
Từ năm 1945 đến năm 2000, Liên hợp quốc trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Chọn A.
Câu 14: Trong hơn một năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã