TRƯỜNG THPT NGỌC LẶC Đề chính thức (Đề thi có 40 câu) |
ĐỀ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP LẦN 1 NĂM 2024 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 201 |
Họ, tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: .................. Phòng thi: …….
Câu 1: Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Indônêxia . B. Đức . C. Nhật Bản. D. Anh.
Câu 2: Trong những năm 1965-1968, chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?
A. Thất Khê. B. Cao Bằng. C. Vạn Tường. D. Đông Khê.
Câu 3: Năm 1957, quốc gia nào sau đây phóng thành công vệ tinh nhân tạo?
A. Anh. B. Bồ Đào Nha . C. Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 4: Trong những năm 1954-1975, nhân dân Lào tập trung thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tham gia Định ước Henxinki,
B. Kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản.
C. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
D. Tham gia Cộng đồng than-thép châu Âu.
Câu 5: Ở Việt Nam, cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong những năm 1945-1946 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?
A. Phát huy tình đoàn kết của ba nước ở Đông Dương trong đấu tranh ngoại giao.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế khi hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời.
C. Tiến hành đấu tranh ngoại giao sau khi giành thắng lợi trên mặt trận quân sự.
D. Phát huy tính hợp pháp và sức mạnh của hệ thống chính quyền cách mạng.
Câu 6: Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa
A. Bãi Sậy. B. Yên Bái. C. Ba Đình. D. Hùng Lĩnh.
Câu 7: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời của
A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. tổ chức Việt Nam Quang phục hội.
D. Nhà xuất bản tiến bộ Nam đồng thư xã.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Mĩ đề ra và thực hiện Kế hoạch Mácsan.
B. Chính sách bành trướng, xâm lược của các nước phát xít.
C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược .
D. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”.
Câu 9: Thực dân Pháp đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương nhằm
A. nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. thực hiện kế hoạch Giônxơn-Mác Namara
C. thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ
D. bù đắp những thiệt hại của chiến tranh.
Câu 10: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đóng góp của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Xây dựng một lực lượng cách mạng hùng hậu để đi đến thành lập chính đảng vô sản.
B. Rèn luyện đội ngũ tiểu tư sản trí thức tham gia vào các tổ chức cách mạng sau này.
C. Lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia, đặc biệt là nông dân.
D. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho giai cấp vô sản thành lập một chính đảng.
Câu 11: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập.
C. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất.
D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 12: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội nước nào sau đây chiếm đóng Nhật Bản?
A. Braxin. B. Mĩ C. Achentina . D. Pêru.
Câu 13: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) về Đông Dương có điểm chung nào sau đây?
A. Nằm trong tiến trình giành thắng lợi từng bước để đi đến thắng lợi hoàn toàn.
B. Là kết quả của những trận quyết chiến chiến lược trên mặt trận quân sự.
C. Là văn bản pháp lí ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Đều phản ánh thiện chí hòa bình của các bên tham gia kí kết hiệp định.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
D. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp
Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Anh rút quân đội khỏi tất cả các nước thuộc địa .
B. Mĩ giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. Liên Xô và Mĩ tiến hành những cuộc gặp cấp cao.
D. Pháp rút quân đội khỏi tất cả các nước thuộc địa .
Câu 16: Năm 1954, thực dân Pháp có hoạt động nào sau đây?
A. Kí với triều đình nhà Nguyễn Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
C. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi ba nước Đông Dương.
D. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây được nhân dân Việt Nam thực hiện trong những năm 1939-1945?
A. Xây dựng khu giải phóng Việt Bắc . B. Chống phát xít Đức xâm lược .
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tổ quốc . D. Lập chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh.
Câu 18: Theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào sau đây được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Pháp. B. Italia . C. Thụy Điển. D. Hà Lan.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động đến sự phát triển kinh tế Mĩ trong những năm 1945-1950?
A. Sự ra đời của Diễn đàn hợp tác Á-Âu.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc .
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời
Câu 20: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào Cần vương chống chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Trà Bồng. B. Yên Thế. C. Hương Khê. D. Vĩnh Thạnh.
Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh ra đời của các tổ chức chính trị ở Việt Nam trong thập niên 20 của thế kỉ XX?
A. Sự khủng hoảng đường lối cứu nước đang từng bước được giải quyết.
B. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội ở Việt Nam đã có hệ tư tưởng riêng.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của các khuynh hướng cách mạng mới ở Việt Nam.