Xét các đáp án:
A. put up with: chịu đựng B. look up to: ngưỡng mộ/ tôn trọng
C. get on with: hòa hợp với D. catch up with: bắt kịp/ đuổi kịp Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi thấy anh ấy là một người khá dễ mến, ngay cả khi đôi khi không dễ gì chịu đựng được hành vi ồn ào của anh ấy.
Question 11: “What a beautiful shirt you’re wearing!” “Thank you. It especially for me by my mother.”
A. is made B. has made C. made D. was made
Đáp án D
Dịch: “Chiếc váy bạn đang mặc thật là đẹp”. Cảm ơn bạn nhiểu. Mẹ đã đặc biệt làm nó cho tôi. Giải thích:
- Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động
- Vì hành động đã được hoàn thành trong quá khứ nên chia dạng quá khứ đơn
Question 12: If you’ve finished the dictionary, I’d like to borrow it.
A. to have used B. to use C. using D. used
Đáp án C
- Căn cứ: finish + Ving.
- Dịch nghĩa: Nếu bạn dùng xong cuốn từ điển này, tôi muốn mượn nó.
Question 13: I’m getting better at this job, ?
A. am I B. am not I C. isn’t I D. aren’t I
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Tớ đang dần thạo công việc này hơn rồi phải không?” Câu bắt đầu với I’m thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng aren’t I.
Question 14: Đáp án D Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Xét các đáp án:
A. energy (n): năng lượng B. force (n): sức ép
C. ability (n): khả năng D. power (n): sức mạnh Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Tạm dịch: Sự tăng trưởng về việc làm và tiền lương mang lại cho người tiêu dùng một số khả năng chi tiêu để hấp thụ chi phí năng lượng cao hơn.
Question 15. D
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Tạm dịch: Khi anh ấy đến, tôi đang nấu ăn ở trong bếp.
Question 16: Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng – từ cùng trường nghĩa Giải thích:
Xét các đáp án:
- decorate (v): trang trí be decorated for sth: trao giải thưởng, vinh danh
- renovate (v): cải tạo
- refurbish (v): tân trang lại
- embellish (v): tôn tạo, trang trí Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Một giáo sư tại Đại học Oxford đã được vinh danh vì đóng góp của cô ấy trong việc tìm ra một loại vắc-xin hiệu quả chống lại loại virus corona mới.
Question 17: Đáp án: B Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: lend sb an ear : lắng nghe ai đó Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng em gái của bạn sẽ lắng nghe bạn một cách thông cảm khi bạn giải thích tình hình cho cô ấy.
Question 18: Đáp án B
Kiến thức: Giới từ Giải thích:
Ta có cấu trúc: be absent from: vắng/ nghỉ … Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Nếu bạn nghỉ làm hơn ba ngày, bạn phải cung cấp giấy chứng nhận y tế.
Question 19: Đáp án A Kiến thức : Thành ngữ Giải thích:
Xét các đáp án:
A. life (n): cuộc sống B. expectation (n): sự mong đợi
C. span (n): vòng (đời) D. longevity (n): tuổi thọ Ta có thành ngữ: Larger/bigger than life: quan trọng, ấn tượng
Vậy đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Các nhân vật trong phim của Tony luôn ấn tượng vì họ thú vị và hấp dẫn hơn nhiều so với bất kỳ diễn viên nào khác.
Question 20. D Giải thích: Lời đáp cần đưa ra sự từ chối lời mời ăn thêm vì Mai đã no.
A. Điều đó thật tuyệt vời B. Vâng, tôi thích bữa tiệc của bạn
C. Có, xin vui lòng D. Không, cảm ơn
Dịch nghĩa: Nam và Mai đang dự tiệc tại nhà Nam.
- Nam: “Bạn có muốn ăn thêm món tráng miệng không, Mai?”
- Mai: “Không, cảm ơn. Mình no rồi.”
Question 21. B Giải thích: Lời đáp cần đưa ra sự phủ định phù hợp vì Tim cho rằng sự im lặng sẽ làm hại tình bạn của mình.
A. Đó là một ý tưởng tuyệt vời B. Đó không phải là một ý tưởng tốt
C. Tôi không sai D. Vâng, tôi nghĩ nhiều
Dịch nghĩa: Tim và Peter đã cãi nhau tuần trước và bây giờ Tom đang cho Tim lời khuyên. - Tom: “Tôi nghĩ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đó là giữ im lặng.” - Tim: “Đó không phải là ý kiến hay. Im lặng có thể giết chết tình bạn của chúng tôi.”
Question 22. Đáp án B
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích:
Ta có: facilitate (v): làm cho dễ dàng/ tạo thuận lợi Xét các đáp án:
A. ease (v): làm cho dễ dàng B. block (v): ngăn cản/ cản trở
C. speed (v): tăng tốc D. build (v): xây dựng
Từ trái nghĩa: facilitate (v): làm cho dễ dàng/ tạo thuận lợi >< block (v): ngăn cản/ cản trở Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Các chương trình khác nhau đã được thiết kế để tạo thuận lợi cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu nghiên cứu.
Question 23. Đáp án D
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ) Giải thích:
Ta có cụm từ: keep a stiff upper lip: tỏ ra kiên cường Xét các đáp án:
A. be talkative: nói nhiều B. be calm: bình tĩnh
C. be quiet: yên tĩnh D. be nervous: lo lắng Cụm từ trái nghĩa:
keep a stiff upper lip: tỏ ra kiên cường >< be nervous: lo lắng Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Tôi nên tỏ ra kiên cường và đi theo con đường cao thượng và tất cả những thứ đó, vì vậy tôi sẽ làm.
Question 24. Đáp án D
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích:
Ta có: grab (v): thu hút Xét các đáp án:
A. distract (v): xao nhãng B. evaluate (v): đánh giá
C. change (v): thay đổi D. attract (v): thu hút Từ đồng nghĩa: grab (v): thu hút = attract (v): thu hút
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Ông nhấn mạnh rằng ý tưởng của sự kiện là thu hút sự chú ý của công chúng bằng những tiết mục mà họ yêu thích, hơn là mang đến cho họ một lễ hội nghệ thuật đa dạng.
Question 25. Đáp án A
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích:
Ta có: memorable (a): đáng nhớ Xét các đáp án:
A. unforgettable (a): không thể quên B. remarkable (a): đáng kể
C. incredible (a): không thể tin được D. eventful (a): có nhiều sự kiện quan trọng Từ đồng nghĩa: memorable (a): đáng nhớ = unforgettable (a): không thể quên
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Quả là một đêm đáng nhớ với tất cả những người hâm mộ bóng đá Việt Nam khi đội tuyển của họ đã giành được huy chương vàng tại Sea Games 31.
Question 26: Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích:
Câu đề bài: It’s not good for us to stay up late to surf the internet every day. (Thức khuya để lướt web mỗi ngày là không tốt cho chúng ta.)
= D. We shouldn’t stay up late to surf the internet every day. (Chúng ta không nên thức khuya để lướt web mỗi ngày.)
Ta có cấu trúc: It is not good for sb to V… không tốt khi làm gì = shouldn’t V: không nên làm gì Xét các đáp án:
A. We needn’t stay up late to surf the internet every day. (Sai nghĩa)
B. We must stay up late to surf the internet every day. (Sai nghĩa)
C. We may stay up late to surf the internet every day. (Sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là D
Question 27: Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn Giải thích:
Câu đề bài: I haven’t heard from Jenny and her family for several months.
(Tôi đã không nhận được tin tức từ Jenny và gia đình cô ấy trong vài tháng.)
= C. I last heard from Jenny and her family several months ago. (Lần cuối tôi nghe tin từ Jenny và gia đình cô ấy là vài tháng trước.)
Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Xét các đáp án còn lại:
A. I didn’t hear about Jenny and her family several months ago. (Sai nghĩa)
B. Jenny and her family heard about me several months ago. (Sai nghĩa)
D. Jenny and her family didn’t hear from me several months ago. (Sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là C
Question 28: Đáp án A
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: - Đổi chủ ngữ: I => she - Lùi thì: had => had had - Đổi trạng ngữ chỉ thời gian: last month => the previous mont
Question 29: Đáp án B Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích:
Ta có: - distinctive (adj): riêng biệt (tính chất của người, vật)
- distinct (adj): riêng biệt Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B Sửa lỗi: distinctive → distinct
Tạm dịch: Thành thật mà nói, đội có lợi thế riêng biệt khi chơi trên sân của họ; giành được một chiến thắng không có gì là ngạc nhiên.
Question 30: Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích:
Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “last year” (năm ngoái) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn. Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là
Sửa lỗi: works → worked
Tạm dịch: Năm ngoái, Tim làm công việc giao hàng và anh ấy kiếm được gấp đôi anh trai mình.
Question 31. Đáp án: D
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích:
Ta có, “children” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their” Đáp án đúng là D
Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Một số trẻ em vẫn bị phân biệt đối xử ở trường vì xu hướng tính dục của chúng.
Question 32. Đáp án: C
Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện Giải thích:
Câu đề bài:
He doesn’t have practical life skills. He can’t solve most problems by himself.
(Anh ấy không có kỹ năng sống thực tế. Anh ấy không thể tự mình giải quyết hầu hết các vấn đề.)
= C. If he had practical life skills, he could solve most problems by himself.
(Nếu anh ấy có kỹ năng sống thực tế, anh ấy có thể tự mình giải quyết hầu hết các vấn đề.) Xét các phương án khác:
A. If he had had practical life skills, he could have solved most problems by himself. (Sai loại câu điều kiện)
B. He wishes he had practical life skills, he couldn’t solve most problems by himself. (Sai nghĩa)
D. Provided that he has practical life skills, he can’t solve most problems by himself. (Sai nghĩa) Vậy đáp án đúng là C
Question 33. Đáp án: D
Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích:
Câu đề bài:
The prime minister was criticised for his sluggish reaction to a new wave of coronavirus infections. He decided to give up his responsibility then.
(Thủ tướng bị chỉ trích vì phản ứng chậm chạp trước làn sóng nhiễm coronavirus mới. Anh quyết định từ bỏ trách nhiệm của mình sau đó.)
= D. Only after the prime minister was criticised for his sluggish reaction to a new wave of coronavirus infections did he decide to give up his responsibility.
(Chỉ sau khi thủ tướng bị chỉ trích vì phản ứng chậm chạp trước làn sóng lây nhiễm coronavirus mới, ông ấy mới quyết định từ bỏ trách nhiệm của mình.)
Xét các phương án còn lại:
A. Not until the prime minister decided to give up his responsibility was he criticised for his sluggish reaction to a new wave of coronavirus infections. (Sai nghĩa)
B. So much was the prime minister criticised for his sluggish reaction to a new wave of coronavirus infections that he decided not to give up his responsibility then. (Sai nghĩa)
C. No sooner was the prime minister criticised for his sluggish reaction to a new wave of coronavirus infections than he decided to give up his responsibility. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks .
Question 34:
A. categories B. bonds C. structures D. systems
A. categories (loại)
B. bonds
C. structures(cấu trúc)
D. systems(hệ thống)
Psychologists and neuroscientists have divided memory systems into two broad (34) , declarative and nondeclarative. (Các nhà tâm lý học và nhà khoa học thần kinh đã chia hệ thống trí nhớ thành hai loại lớn, có tính khai báo và không so sánh được.)
Question 35: A. when B. which C. who D. where
+ the system of memory (hệ thống của bộ nhớ) + which + V
The declarative memory system is the system of memory (35) is perhaps the most familiar. (Hệ thống bộ nhớ khai báo là hệ thống bộ nhớ có lẽ quen thuộc nhất.)
Question 36: A. ways B. types C. styles D. forms
The types of: loại Nondeclarative memory, also called implicit memory, includes the (36) of memory systems that do not have a conscious component but are nevertheless extremely significant. (Bộ nhớ không khai báo, còn được gọi là bộ nhớ ẩn, bao gồm các loại hệ thống bộ nhớ không có thành phần có ý thức nhưng vẫn cực kỳ quan trọng)
Question 37: A. another B. the others C. others D. other Forms (N + số nhiều)
do đó chọn other a phenomenon called priming, simple forms of associative learning and finally (37) simple forms of nonassociative learning such as habituation and sensitization (một hiện tượng được gọi là mồi, các hình thức học tập liên kết đơn giản và cuối cùng là các hình thức học tập không liên kết đơn giản khác như thói quen và sự nhạy cảm)
Question 38: A. but B. besides C. as long as D. therefore
Các ý đang bổ sung cho nhau → Besides Declarative memory is "knowing what"; (38) , nondeclarative memory is "knowing how". (Declarative memory là "biết những gì"; bên cạnh đó, nondeclarative memory là khai báo là "biết cách"._
Dịch bài đọc: Các nhà tâm lý học và nhà khoa học thần kinh đã chia hệ thống trí nhớ thành hai loại lớn, có tính khai báo và không so sánh được. Hệ thống bộ nhớ khai báo là hệ thống bộ nhớ có lẽ là quen thuộc nhất. Đó là hệ thống trí nhớ có một thành phần ý thức và nó bao gồm những ký ức về các sự kiện và sự kiện. Một sự kiện như 'Paris là thủ đô của Pháp', hoặc một sự kiện như một kỳ nghỉ trước khi đến Paris. Trí nhớ không xác định, còn được gọi là trí nhớ ngầm, bao gồm các loại hệ thống trí nhớ không có thành phần ý thức nhưng vẫn cực kỳ quan trọng. Chúng bao gồm ký ức về các kỹ năng và thói quen (ví dụ: đi xe đạp, lái xe ô tô, chơi gôn hoặc quần vợt hoặc đàn piano), một hiện tượng gọi là mồi, các hình thức học tập kết hợp đơn giản và cuối cùng là các hình thức học tập không liên kết đơn giản khác như thói quen và sự nhạy cảm. Bộ nhớ khai báo là "biết những gì"; ngoài ra, trí nhớ không phân biệt là "biết như thế nào”
Question 39: What is the main idea of the passage?
A. Eagan's life shows how a wealthy student can achieve as much as a poor one.
B. Eagan's life shows that military experience makes athletes great.
C. Eagan's life shows that a man can be athlete and a well-educated person.
D. Eagan's life shows how easy it is to win two gold medals in different Olympic sports.
Ý chính của đoạn văn là gì? Đọc toàn bộ bài văn ta thấy được: ý chính: Cuộc đời của Eagan cho thấy một người đàn ông có thể là vận động viên và là một người được giáo dục tốt.
Question 40: The word "who" in paragraph 1 refers to .
A. Eagan's mother B. Frank Merriwell's mother
C. Eagan's brothers D. Eagan's father
Từ "who" trong đoạn 1 thay thế cho mẹ của Eagan Thông tin : Edward Patrick Eagan was born April 26, 1897, in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only a year old. He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages. (Edward Patrick Eagan sinh ngày 26 tháng 4 năm 1897 tại Denver, Colorado, và cha ông qua đời trong một vụ tai nạn đường sắt khi Eagan mới một tuổi. Anh và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ anh, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ.)
Question 41: What is NOT TRUE about Eagan?
A. Eagan's mother was a foreign teacher.
B. Eagan's father passed away when he was only one year old.
C. After Eagan's father's death, his family had only 6 members left.
D. Eagan pursued boxing as an interest. Điều gì KHÔNG ĐÚNG về Eagan?
Thông tin : He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages. (Anh và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ anh, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ.) Mẹ anh ta kiếm tiền từ việc dạy ngoại ngữ chứ không phải là giáo viên người nước ngoài vì thế ta chọn A
Question 42: Eagan got a scholarship for his .
A. amateur heavyweight boxing B. studying at Yale
C. A.M D. Olympic gold medal
Eagan đã nhận được học bổng vì
Thông tin : He graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his A.M. in 1928. (Ông tốt nghiệp Yale năm 1921, theo học Trường Luật Harvard, và nhận học bổng Rhodes tại Đại học Oxford, nơi ông nhận bằng
A.M. vào năm 1928.) Vì vậy ta chọn đáp án C
Question 43: The word "attained" in the last paragraph is closest in meaning to .
A. defeated B. inducted C. achieved D. handed in
Từ " attained (đạt được)" trong đoạn cuối cùng gần nghĩa nhất với
Thông tin : He married soap heiress Margaret Colgate and attained the rank of lieutenant colonel during World War II.
- defeated(đánh bại)
- inducted(giới thiệu trang trọng)
- achieved(đạt được)
- handed in(giao nộp)
Dịch bài đọc:
Edward Patrick Eagan sinh ngày 26 tháng 4 năm 1897 tại Denver, Colorado, và cha ông qua đời trong một vụ tai nạn đường sắt khi Eagan mới một tuổi. Anh và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ anh, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ. Lấy cảm hứng từ Frank Merriwell, anh hùng của loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho thiếu niên, Eagan theo đuổi con đường học vấn cũng như đam mê quyền anh. Anh theo học Đại học Denver một năm trước khi phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ với tư cách là trung úy pháo binh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Ông tốt nghiệp Yale năm 1921, theo học Trường Luật Harvard, và nhận học bổng Rhodes tại Đại học Oxford, nơi ông nhận bằng A.M. vào năm 1928. Trong thời gian học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh. Eagan đã giành được huy chương vàng Olympic đầu tiên của mình với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ. Eagan cũng từng tham chiến tại Thế vận hội 1924 ở Paris với tư cách là một võ sĩ hạng nặng nhưng không giành được huy chương. Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết bốn người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York. Như vậy, anh trở thành vận động viên duy nhất giành huy chương vàng ở cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông. Eagan là thành viên của nhóm vận động viên đầu tiên được giới thiệu vào Đại sảnh Danh vọng Olympic Hoa Kỳ vào năm 1983. Eagan trở thành một luật sư được kính trọng, từng là trợ lý luật sư quận phía nam New York và là chủ tịch của Ủy ban thể thao bang New York (1945 - 51). Ông kết hôn với nữ thừa kế Margaret Colgate và đạt cấp bậc trung tá trong Thế chiến thứ hai
Question 44: What is the topic of the passage?
- Why tomatoes are more popular than peppers
- Tomatoes and peppers
- The nutritional value of garden vegetables
- food discoveries of early Europeans Chủ đề của đoạn văn là gì?
Đọc toàn bộ bài văn ta thấy được chủ đề của bài là: Viết về Tomatoes and peppers ( Cà chua và ớt )
Question 45: The phrase "attributed to" in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. inducted into B. thanked for C. resulted from D. resulted in
Cụm từ " attributed to " trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với (attributed to :nhờ vào)
- inducted into (giới thiệu trang trọng)
- thanked for(cảm ơn)
- resulted from (nhờ vào)
- resulted in (đem lại kết quả)
Thông tin : This can be attributed to their unique flavor, attractiveness, richness as a source of vitamins C and A, and versatility as a food. The popularity of peppers as a garden plant can be attributed to the same factors, although they are usually not consumed in large enough quantities to make them an important nutritional factor in the diet. (Điều này có thể là nhờ vào hương vị độc đáo của chúng, sự hấp dẫn, phong phú như một nguồn cung cấp vitamin C và A, và tính linh hoạt như một loại thực phẩm. Sự phổ biến của ớt như một loại cây trồng trong vườn có thể là do các yếu tố tương tự, mặc dù chúng thường không được tiêu thụ với số lượng đủ lớn để biến chúng thành một yếu tố dinh dưỡng quan trọng trong chế độ ăn uống.) Question 46: The word "this" in paragraph 2 refers to .
A. a superstition B. a tomato C. a love D. love apple
Từ "this" trong đoạn 2 đề cập đến
Thông tin : It was introduced to other areas of the world by Indians and European travelers. Its seeds were taken to Europe, where a superstition soon arose that the tomato stimulated love. Because of this, the tomato was called the "love apple". The first report of the tomato in North America was in 1710, where it was grown primarily as an ornamental plant. Early colonists brought the seeds to Virginia and grew tomatoes in flower gardens. (Nó đã được giới thiệu đến các khu vực khác trên thế giới bởi người Ấn Độ và du khách châu Âu. Hạt giống của nó đã được đưa đến châu Âu, nơi một sự mê tín đã sớm nảy sinh rằng cà chua kích thích tình yêu. Chính vì vậy mà cà chua được mệnh danh là "quả táo tình yêu". Báo cáo đầu tiên về cà chua ở Bắc Mỹ là vào năm 1710, nơi nó được trồng chủ yếu như một loại cây cảnh. Những người thực dân ban đầu đã mang hạt giống đến Virginia và trồng cà chua trong các vườn hoa.)
Question 47: According to the passage, different types of tomatoes have been developed .
- with larger, smoother, more even shapes and meatier pulps
- as the slow crop canned in the Unites States today
- as quickly as peppers
- uselessly Theo đoạn văn, các loại cà chua khác nhau đã được phát triển .
Thông tin : Its productivity has been doubled, and varieties with larger, smoother, more even shapes and meatier pulps have been developed.( Năng suất của nó đã được tăng gấp đôi và các giống có hình dạng lớn hơn, mịn hơn, đồng đều hơn và bột thịt nhiều hơn đã được phát triển) Chọn A. with larger, smoother, more even shapes and meatier pulps(với hình dạng lớn hơn, mịn hơn, đồng đều hơn và bột thịt nhiều hơn) Question 48: All of the following can be inferred from the passage about peppers EXCEPT .
- peppers became popular in the United States later than in Europe.
- peppers were bought and sold in Europe.
- red peppers are highly spices.
- peppers originated fairly recently, in North and South America
Tất cả những điều sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn về ớt NGOẠI TRỪ
- peppers became popular in the United States later than in Europe (Đúng)
- peppers were bought and sold in Europe (Đúng)
- red peppers are highly spices (Đúng)
- peppers originated fairly recently, in North and South America (ớt có nguồn gốc khá gần đây, ở Bắc và Nam Mỹ) (Sai)
The cultivated tomato originated in the Andes mountains of South America. ( Cà chua được trồng có nguồn gốc ở vùng núi Andes của Nam Mỹ. ) The first report of the tomato in North America was in 1710, where it was grown primarily as an ornamental plant. (Báo cáo đầu tiên về cà chua ở Bắc Mỹ là vào năm 1710, nơi nó được trồng chủ yếu làm cây cảnh.)
Question 49: The word "Seasonings" in paragraph 4 is closest in meaning to . A. spicy
B. flavorings C. peppers D. foods
Từ "seasonings " trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với (seasonings : gia vị)
- spicy(gia vị nhưng là tính từ không đồng dạng với seasonings)
- flavorings (gia vị hương liệu)
- peppers(ớt)
- foods (thực phẩm)
Question 50: What can be inferred from the passage?
- The familiar spice black pepper is the product of a trailing or climbing shrub only grown in Indonesia.
- America is home to both tomatoes and peppers.
- Tomato is not a kind of fruit.
- The United States produces a large amount of pepper spice per year. Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
- Hạt tiêu đen làm gia vị quen thuộc là sản phẩm của một loại cây bụi hay leo chỉ được trồng ở Indonesia(Sai)
- Mỹ là quê hương của cả cà chua và ớt.(Đúng)
- Cà chua không phải là một loại trái cây.(Sai)
- Hoa Kỳ sản xuất một lượng lớn hạt tiêu gia vị mỗi năm( Sai )
Thông tin : Peppers are also native to America and were grown by American Indian tribes in both North and South America over 2,000 years ago. (Ớt cũng có nguồn gốc từ Châu Mỹ và được trồng bởi các bộ lạc da đỏ Châu Mỹ ở cả Bắc và Nam Mỹ hơn 2.000 năm trước.)
Dịch bài đọc: Cà chua có lẽ là loại rau vườn phổ biến nhất được trồng ở Hoa Kỳ. Điều này có thể là do hương vị độc đáo của chúng, sự hấp dẫn, phong phú như một nguồn cung cấp vitamin C và A, và tính linh hoạt như một loại thực phẩm. Sự phổ biến của ớt như một loại cây trồng trong vườn có thể là do các yếu tố tương tự, mặc dù chúng thường không được tiêu thụ với số lượng đủ lớn để biến chúng thành một yếu tố dinh dưỡng quan trọng trong chế độ ăn uống. Cà chua được trồng có nguồn gốc từ vùng núi Andes của Nam Mỹ. Nó thường không được tiêu thụ với số lượng đủ lớn để biến chúng thành một yếu tố dinh dưỡng quan trọng trong chế độ ăn uống. Cà chua được trồng có nguồn gốc từ vùng núi Andes của Nam Mỹ. Nó đã được giới thiệu đến các khu vực khác trên thế giới bởi người Ấn Độ và du khách châu Âu. Hạt giống của nó đã được đưa đến châu Âu, nơi một sự mê tín đã sớm nảy sinh rằng cà chua kích thích tình yêu. Chính vì vậy mà cà chua được mệnh danh là "quả táo tình yêu". Báo cáo đầu tiên về cà chua ở Bắc Mỹ là vào năm 1710, nơi nó được trồng chủ yếu như một loại cây cảnh. Những người thực dân ban đầu đã mang hạt giống đến Virginia và trồng cà chua trong các vườn hoa. Cà chua, thực sự là một loại trái cây được sử dụng như một loại rau, bắt đầu được chấp nhận rộng rãi như một cây thực phẩm ở Hoa Kỳ từ năm 1820 đến năm 1850.
Những người trồng cây hiện đại đã làm nhiều điều để cải thiện cà chua và tăng thêm tính hữu dụng của nó. Năng suất của nó đã được tăng gấp đôi và các giống có hình dạng lớn hơn, mịn hơn, đồng đều hơn và bột thịt nhiều hơn đã được phát triển. Cà chua là cây trồng hàng đầu được đóng hộp ở Hoa Kỳ ngày nay. Ớt cũng có nguồn gốc từ Châu Mỹ và được trồng bởi các bộ lạc da đỏ Châu Mỹ ở cả Bắc và Nam Mỹ hơn
2.000 năm trước. Ớt cay đỏ nhỏ được Columbus phát hiện ở Tây Ấn và được đưa vào châu Âu, nơi chúng trở nên phổ biến trước khi được chấp nhận rộng rãi ở Hoa Kỳ. Ớt đã trở thành một trong những loại thực phẩm Thế giới Mới đầu tiên được sử dụng thương mại ở Châu Âu. Các nhà thực vật học xếp loại quả của tiêu vườn dạng bụi là quả mọng. Mặc dù hầu hết các giống ớt đều cho quả màu đỏ (có màu xanh ở giai đoạn chưa trưởng thành), nhưng vẫn có một số giống quả màu vàng, và ớt thuộc cả loại nhẹ và cay. Ớt thích khí hậu ấm áp và cây non có thể bị thương do sương giá. Gia vị như ớt bột và ớt bột và các sản phẩm thực phẩm như pimentos đóng hộp là những công dụng thương mại của ớt vườn được trồng ở Hoa Kỳ ngày nay. Hạt tiêu đen gia vị quen thuộc được biết đến trong các hộ gia đình trên khắp thế giới là sản phẩm của một loại cây bụi hay cây leo được trồng ở Indonesia và các nước nóng khác. Các đảo Java và Madura cung cấp hầu hết tiêu đen được sử dụng trong các ngôi nhà của người Mỹ. Hoa Kỳ mua gần 25.000 tấn gia vị này hàng năm