SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 1 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- “Sorry, but I disagree with you, Ben. It's not convenient for practicing speaking English there.”
A. Why don't we B. Why not C. What about D. I think we should
A. comfortable B. unique C. casual D. modern
A. through B. at C. from D. on
A. homework B. occupation C. housework D. job
A. Because B. Though C. Therefore D. In spite of
A. benefits B. inspiration C. information D. reputation
A. to interacting B. interacting C. to interact D. to be interacted
A. In spite of B. Because C. Thankfully D. Thanks to
A. being B. available C. coming D. having
A. Let me help you. B. Yes, go ahead!
C. No, Thanks. I'm fine D. Sure. What can I do for you?
- Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
A. you must not use a mobile phone here |
|
A. you must not use a camera here. |
- Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- A. destroying B. destruction C. destroyer D. destructive
- A. remaining B. staying C. enduring D. dwelling
- A. Unless B. Although C. While D. If
- A. urbanization B. forestry C. agriculture D. cultivation
- A. in B. beyond C. under D. over
- A. poor B. short C. unfortunate D. ill
- Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
- The passage is about a kind of energy. __________________
- Electricity has a lot of uses. __________________
- Without electricity, our life will not be affected. __________________
- The appliances depended on electricity are endless. __________________
Read the passage again and choose the best answer.
A. popular B. famous C. expensive D. easy
A. for B. at C. without D. with
- Use the correct form of the word given in each sentence.
- ________________________, the Ao dai was frequently worn by both men and women. (tradition)
- Some designers _______________________ the Ao dai by printing lines of poetry on it. (modern)
- Thi Vai River was used for years as _______________________________ waste dump. (industry)
- They are planning to protect the forest from ___________________________________. (forest)
- He is one of the most famous ____________________________________ in the world. (environment)
- It was your ______________________ to leave matches where children could get them. (care)
- Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 1 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. curly /ɜː/ B. bury /e/ C. hurt /ɜː/ D. nurse /ɜː/
- A. recommended /ɪd/ B. enjoyed /d/
C. recognized /d/ D. arrived /d/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. event /ɪ’vent/ B. behave / bɪˈheɪv/
C. surprise /səˈpraɪz/ D. damage /ˈdæmɪʤ/
- A. impossible /ɪmˈpɒsəbl/ B. academic /ækəˈdɛmɪk/
C. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ D. education /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃən/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
-
- Why don’t we / Why not + V0 …..?
- How about + V-ing…?
- I think should + V0 …….
- B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: Comfortable (thoải mái), unique (duy nhất, độc nhất vô nhị), casual (bình thường, không trang trọng), modern (hiện đại).
Dịch: Nhiều người nước ngoài thấy rằng Áo dài rất đặc biệt và ấn tượng. Thực tế, nó là y phục độc nhất vô nhị của người phụ nữ Việt Nam.
- D. Kiểm tra cách sử dụng giới từ.
- Through: xuyên qua, suốt.
- At: tại; dùng cho địa chỉ nhà, giờ giấc, ngày lễ.
- From: từ
- On: trên; trên con đường, ngày thứ,…
- C. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: homework (bài tập về nhà), occupation (nghề nghiệp, sự cư ngụ), housework (công việc nhà), job (công việc).
Dịch: Tôi không thích làm việc nhà, đặc biệt là lau dọn cửa sổ.
- D. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu.
- Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì
- Though + Mệnh đề (S + V +O): dù, mặc dù
- Therefore + Mệnh đề (S + V +O), đứng đầu câu, sau dấu chấm (.): do đó
- In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ) + tính từ + danh từ): mặc dù, dù.
Dịch: Mặc dù anh ấy vắng học thường xuyên, nhưng anh ấy vẫn qua được bài kiểm tra.
Mà “his frequent absence from class”: cụm danh từ.
- A. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: benefits (lợi ích), inspiraton (nguồn cảm hứng), information (thông tin), reputation (danh tiếng)
Dịch: Không ai có thể phủ nhận lợi ích của mạng internet trong cuộc sống.
-
- S + be + used to + V-ing: quen dần với việc gì đó.
- S + used to + V: đã từng (việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ).
- S + be + used + to V: mang nghĩa bị động, sau use + to V nghĩa là để làm gì?
Dịch: Cái điều khiển từ xa được sử dụng để tương tác với tivi.
- Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì
- Thankfully: một cách biết ơn (trạng từ, đứng đầu câu trước dấu phẩy)
- Thanks to: nhờ vào, nhờ có.
- In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ) + tính từ + danh từ): mặc dù, dù.
Dịch: Nhờ có ti vi, mọi người có thể nhận thông tin sớm nhất và thưởng thức các chương trình hấp dẫn.
- B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: being (hiện nay), available (sẵn có), coming (sắp đến, có triển vọng), having (có)
Ngày nay mạng internet không chỉ sẵn có ở thành phố mà con có ở nông thôn.
- D. Câu hội thoại thực tế.
Đáp lại lời yêu cầu, nhờ vả: Nhận diện (Could/Would/ Can you (help me)…;
Trả lời:
- Nếu đồng ý: Yes, with please; Yes, sure; Why not?
- Nếu từ chối: I’m sorry, but I can’t do it now/ I am busy now.
IV Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- C. Biển báo có hình ảnh chú chó bị gạch cấm. Nó nghĩa là khu vực cấm chó.
- C. Biển báo giao thông có hình ảnh rẽ phải bị gạch cấm. Nó nghĩa là không được phép rẽ phải.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn có chứa chỗ trống điền khuyết.
- B. Destruction
- A. Remaining
- D. If
- C. Agriculture
- C. Under
- A. Poor
Con người đang phá hủy các khu rừng mưa nhiệt đới của Trái đất. Gần 80.000 km vuông đang bị phá hủy mỗi năm. Khoảng một phần (17) sự phá hủy đến từ những người đốn cây để làm nhiên liệu. Phần khác là làm đồng cỏ cho gia súc của họ. (18) Những cây còn lại bị chặt để bán gỗ hoặc để bắt đầu trang trại.
Dân số ở các thành phố trên khắp thế giới ngày càng tăng, và ngày càng cần nhiều gỗ hơn để xây dựng các tòa nhà mới khổng lồ. Ví dụ, 5.000 cây từ rừng mưa Sarawak ở Malaysia chỉ được sử dụng để xây dựng một tòa nhà cao. (19) Nếu con người tiếp tục chặt cây trong rừng mưa Sarawak, tất cả cây có thể biến mất trong tám năm.
Thế giới cần nhiều lương thực hơn, và có vẻ như là một ý kiến hay khi phát quang rừng mưa và sử dụng đất cho (20) nông nghiệp. Nhiều người nghĩ rằng vùng đất (21) dưới những cánh rừng rậm rạp khổng lồ này phải có nhiều chất dinh dưỡng, nhưng thực tế không phải vậy. Đây là một điều đáng ngạc nhiên khác về rừng mưa. Phần lớn đất trong các khu rừng mưa nhiệt đới là rất (22) nghèo nàn.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
Để làm được phần này mà không tốn nhiều thời gian, học sinh KHÔNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHÓA ở mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn sau đó gạch chân. Nếu đúng với ý của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc không có thì chọn FALSE (Sai).
Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN chứ không dựa trên vốn hiểu biết của bản thân.
Electricity is the most common form of energy today. In the modern world electricity is very available at the touch of a switch. Electricity has many uses. The most common use of electricity is to provide artificial lighting. In factories, electricity is used to light up the workplace. It also used to operate air-conditioners, computers and many other machines. Electricity is also used to power the many appliances that we have in our homes. Such appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list simply endless. Modern man will most probably be lost without electricity.
- TRUE. Từ khóa là energy. Câu đầu tiên của đoạn văn: electricity là một năng lượng.
- TRUE. Từ khóa là a lot of uses. Câu thứ 3 của đoạn văn Electricity has many uses.
- FALSE. Từ khóa là without và not be affected. Câu cuối cùng của đoạn văn Modern man will most probably be lost without electricity [Cuộc sống hiện đại có lẽ sẽ bị đánh mất nếu không có điện]
- TRUE. Từ khóa là appliances và endless. Such appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list simply endless.
- A. Câu văn Electricity is the most common form of energy today, với từ khóa common đồng nghĩa với từ popular (phổ biến).
- C. Modern man will most probably be lost without electricity.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
Để làm được phần Word form, học sinh cần phải học thuộc Word Family và dựa vào dấu hiệu nhận biết trong câu để xác định loại từ cần điền.
- Dấu hiệu: Đứng ở đầu câu, sau đó là dấu phẩy, chỗ trống phải điền là trạng từ.
Đáp án: Traditionally.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là cụm danh từ đóng vai trò là chủ ngữ, sau chỗ trống là một tân ngữ, chỗ trống phải điền vào là động từ thì mới đầy đủ 3 yếu tố của một mệnh đề gồm S + V + O. Khi điền vào NHỚ chia theo thì và chủ ngữ trước đó. Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều và ở thì hiện tại đơn.
Đáp án: modernize.
- Dấu hiệu: Sau chỗ trống là danh từ. Vậy chỗ trống phải là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Đáp án: industrial.
- Dấu hiệu: Sau giới từ “from” là V-ing hoặc danh từ.
Đáp án: desforestation
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ có mạo từ “the”. Vậy đây là một cụm danh từ gồm có: environment hoặc environmentalist. Chủ ngữ trong câu là “He”, do đó danh từ phải chỉ người. Thêm nữa, one of the + danh từ số nhiều, so sánh nhất.
Đáp án: environmentalists
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “your”, vậy theo sau phải là danh từ. Nhưng ý nghĩa của câu mang ý tiêu cực. [Bạn thật bất cẩn khi để những que diêm ở nơi mà tụi trẻ con có thể lấy được]
Đáp án: carelessness.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu:
- Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì, câu bị động)
- Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + …. (chia theo thì, câu bị động)
- Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, …)
- Is Mr Brown talking to some volunteer conservations?
Dịch: Có phải Mr Brown đang nói chuyện với một số tình nguyện viên bảo tồn không?
- When the trucks leave, the ground is covered with trash.
Dịch: Khi xe tải rời đi, mặt đất phủ đầy rác.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
Muốn làm được phần Viết lại câu, gần như phải dịch được nghĩa của câu chính, sau đó dùng từ gợi ý đề cho sẵn để viết lại câu phù hợp.
- Đây là dạng câu tường thuật, đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp.
Quy tắc:
- Lùi thì: câu mệnh lệnh thì ko cần lùi thì
- Đổi chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu cách trong câu trực tiếp phù hợp: your → his.
Đáp án: Jack’s mother asked him/ Jack to do his assignment.
- Đây là dạng câu so sánh nhất. Đổi sang câu bắt đầu bằng Nobody, có nghĩa là không một ai bằng Lan.
Đáp án: Nobody in my class studies as well as Lan.
- Đây là dạng câu chuyển cụm danh từ (sau Because of) thành một mệnh đề (sau Because)
Quy tắc: Mệnh đề: S + V + O
- Sở hữu cách → chủ ngữ: their → they.
- Danh từ → động từ hay tính từ (trước tính từ phải là tobe chia theo chủ ngữ): performance → perform
- Tính từ → trạng từ bổ nghĩa cho động từ: good → well.
- Chia thì theo vế còn lại.
Đáp án: Because they performed well, they won that match.
- Đây là dạng chuyển câu sao cho nghĩa không đổi.
Teaches Math well → good Math teacher.
Đáp án: My father is a good Math teacher.
PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI
- Số câu đúng:
- Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những điểm ngữ pháp bị sai):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tổng điểm: