SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 34 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
A. allowing for B. sticking up for C. asking for D. accounting for
A. where B. why C. that D. who
A. goes by B. turn over C. keeps up D. lets off
A. range B. task C. process D. endurance
A. an B. the C. a D. no article
A. design B. material C. clothing D. fashion
A. detective B. character C. policeman D. investigator
A. Such as B. As C. Like D. All are correct
A. awfully B. bitterly C. severely D. fully
- Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
A. You can’t wash your hands before meals. B. You want to have some soap to wash hands. |
|
B. This is path for cars only. |
- Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Tips To Improve Your English Today!
- A. change B. changing C. to change D. changed
- A. with B. in C. by D. of
- A. word B. words C. note D. notes
- A. to B. into C. for D. in
- A. with B. for C. by D. about
- A. learn B. improve C. teaching D. learning
- Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.
- It will stay dry in the Southeast the whole day.
- The maximum temperature will be around 18 degrees Celsius.
- It will rain all day in the Southwest.
- The temperatures in the afternoon will be higher than in the morning.
Read the passage again and choose the best answer.
A. a weather forecast report for a day B. a weather forecast report for a week
C. a weather forecast report for a month D. a weather forecast report in the morning
A. in the morning B. in the afternoon C. in the evening D. all day
- Use the correct form of the word given in each sentence.
- WHO has therefore made the _________________________________ that COVID-19 can be characterized as a pandemic. (assess)
- The company needs more ___________________________ assistant from the government. (finance)
- We were all surprised at her ____________________________________________ to help. (refuse)
- Health care was ____________________ in ancient time. There was no hospital or doctor then. (exist)
- Mr. Brown felt _______________________________ that people have spoiled that area. (disappoint)
- My friend has been nominated as one of the most effective ______________________________ in the town charity program. (active)
- Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 34 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. museum /ju/ B. cultural / ʌ / C. drum /ʌ/ D. sculpture /ʌ/
- A. kits /s/ B. photographs /s/ C. laughs /s/ D. chores /z/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. apply /əˈplaɪ/ B. supply /səˈplaɪ/
C. device /dɪˈvaɪs/ D. order /ˈɔːdə /
- A. dictionary / ˈdɪkʃ(ə)n(ə)ri / B. emotional / ɪˈməʊʃənl /
C. computer / kəmˈpjuːtə / D. technology /tekˈnɒləʤi/
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- D. of: proud of sb/sth: tự hào về ai/cái gì.
- C.
- Kiểm tra cụm động từ:
- Allow for sb/sth = to consider or include sb/sth: xem xét, cân nhắc hoặc bao gồm ai/cái gì.
- Stick up for sb/sth/yourself = to support or defend sb/sth/yourself: hỗ trợ hoặc bảo vệ ai/cái gì/ bản thân,
- Ask for sb/sth: hỏi/yêu cầu ai/cái gì để được chỉ dẫn.
- Account for sb/sth = explain: giải thích.
- Giái thích điểm ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dùng như một tính từ: interesteing,…
- Thì tiếp diễn.
- Sau các động từ bất định: avoid,…
- Mô tả hai hành động diễn ra cùng một lúc: Putting on his coat. He left the house = He put on his coat and left the house.
Trong câu này, rơi vào trường hợp thứ 4.
Dịch: Một người đàn ông trẻ đã ở đây và hỏi về bạn vào trưa nay.
- C. that: Địa từ quan hệ chỉ vật.
- A. goes by: Kiểm tra cụm động từ: go by (trôi qua, đi qua), turn over (lật lại, chuyển/giao cái gì đó sang cái gì đó), keep up (theo kịp), let off (tháo ra, tha thứ, không trừng phạt).
Dịch: Mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn khi thời gian trôi qua.
- C. process: Kiểm tra từ vựng: range (phạm vi), task (nhiệm vụ), process (quá trình), endurance (sức bền), persuasive (thuyết phục), dominate (chi phối).
Dịch: Người nói chuyện thuyết phục nhất thường chi phối quá trình quyết định.
- D. no article:
- B. material. Kiểm tra từ vựng: design (thiết kế), material (chất liệu), clothing (quần áo), fashion (thời gian).
Dịch: Chất liệu của chiếc váy của bạn là gì?
Nó được làm từ lụa.
- A. detective: Kiểm tra từ vựng: detective (thám tử), character (tính cách), policeman (cảnh sát), investigator (người điều tra).
Dịch: Conan Edogawa là một thám tử thiên tài.
- A. As.
Dịch: Là một công dân Việt Nam, chúng tôi mong muốn Việt Nam trở thành con rồng ở Châu Á.
- B. bitterly: Kiểm tra từ vựng: awfully (một cách khủng khiếp), bitterly (một cách cay đắng), severrly (một cách nghiêm trọng), fully (hoàn toàn).
Dịch: Anh cay đắng hối tiếc vì đã không tử tế như vậy.
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Trên đường đi, bạn có thể thấy biển báo này và nó cảnh báo rằng:
- Bạn không thể rửa tay trước bữa ăn.
- Bạn muốn có một ít xà phòng để rửa tay.
- Bàn tay của bạn cần một ít nước.
- Bạn phải rửa tay trước bữa ăn.
- Ở nơi công cộng, bạn có thể thấy biển báo này. Nó có nghĩa là:
- Bạn có thể đậu xe ở đây.
- Đây là đường dành riêng cho ô tô.
- Đường dành riêng cho xe đạp.
- Bạn được phép lái xe hơi ở đây.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Mẹo để cải thiện tiếng Anh của bạn ngay hôm nay! Bạn có thể (17) thay đổi ngôn ngữ trên điện thoại và hệ điều hành máy tính của mình sang tiếng Anh. Bạn có thể đã xem hoặc đọc tin tức hàng ngày; bây giờ hãy thử làm điều đó (18) bằng tiếng Anh. Nghe nhạc bằng tiếng Anh là rất tốt nhưng bạn có gặp khó khăn để hiểu tất cả (19) từ mà họ đang hát? Bạn có thể tìm kiếm (20) lời bài hát trên Internet và học lời bài hát. Viết về những gì bạn đã làm mỗi ngày bằng tiếng Anh hoặc viết một câu chuyện. Cố gắng tìm một người nào đó nói tiếng Anh (21) với; cho dù đó là bạn bè, thành viên gia đình hoặc đồng nghiệp từ nơi làm việc của bạn. Xem phim hoạt hình là một hoạt động tuyệt vời để (22) học tiếng Anh. Bạn sẽ làm gì hôm nay để học tiếng Anh?
- A. change
- B. in
- B. words
- C. for
- A. with
- D. learning
Điểm ngữ pháp ở câu 17: S + can + V0
Điểm ngữ pháp 18: cái gì bằng Tiếng anh thì dùng giới từ “in”
Điểm ngữ pháp ở câu 20: search for sb/sth: tìm kiếm, lục soát.
Điểm ngữ pháp ở câu 21: speak + with + sb: nói với ai đó.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
- TRUE. Trời sẽ khô cả ngày ở khu vực Đông Nam.
- TRUE. Nhiệt độ tối đa sẽ vào khoảng 180C.
- FALSE. Trời sẽ mưa cả ngày ở phía Đông nam.
- TRUE. Nhiệt độ buổi trưa sẽ cao hơn nhiệt độ buổi sáng.
- A. a weather forecast report for a day.
- B. in the afternoon.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là đại từ “that”, do đó chỗ trống là danh từ đóng vai trò là tân ngữ.
Đáp án: assessment.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là “more”, sau chỗ trống là danh từ “assistant”, do đó chỗ trống là tính từ.
Đáp án: financial.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là sở hữu cách “her”, do đó chỗ trống là danh từ.
Đáp án: refusal (sự khước từ)
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ tobe “was”, do đó chỗ trống phải là tính từ. Mặt khác dịch nghĩa của câu, tính từ phải mang nghĩa phủ định. Dịch: Chăm sóc sức khỏe không tồn tại trong thời cổ đại. Lúc đó không có bệnh viện hay bác sĩ.
Đáp án: non-existent.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “felt (V2 của feel)”, do đó chỗ trống phải là tính từ đuôi “ed”
Đáp án: disappointed.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có tính từ “effective” và cụm từ “one of the”, do đó chỗ trống là danh từ số nhiều. Chủ ngữ là “my friends” chỉ người.
Đáp án: activists.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu:
- We should check all the window and door latches since there must be strong wind blowing.
Dịch: Chúng ta nên kiểm tra tất cả các cửa sổ và chốt cửa vì sẽ có gió thổi mạnh.
- It isn’t necessary for students to wear uniforms today.
Dịch: Ngày nay học sinh không cần thiết phải mặc đồng phục.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu đề nghị từ cấu trúc “I think we should (not)…” sang “S + suggest + (not) + V-ing…”
Đáp án: I suggested not using electricity to catch fish.
- Viết lại câu điều kiện. Giả sử một việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, dùng điều kiện loại 1.
Đáp án: If you eat less meat, you won’t have high cholesterol in your blood.
If you eat A LOT OF/ MUCH meat, you will have high cholesterol in your blood.
If you have high cholesterol in your blood, you MUST eat less meat.
- Viết lại câu ở thể bị động với thì quá khứ đơn.
S + was/were + V3 + …+ (by O).
Đáp án: The rooms were filled with smoke when she wakes up.
- Viết lại mệnh đề quan hệ với đại từ “whom”: đại từ đóng vai trò là tân ngữ cho động từ “meet”.
Đáp án: The man whom I met on my way home yesterday is generous.