UNIT 2 - THE GENERATION GAP -GV
9/16/2025 4:19:24 PM
haophamha ...

UNIT 2. THE GENERATION GAP

I. VOCABULARY

No.

Word

Part of speech

Pronunciation

Meaning

1.        

accept

(v)  

/əkˈsɛpt/

chấp nhận

2.        

achieve

(v)  

/əˈʧiːv/

đạt được

3.        

adapt

(v)  

/əˈdæpt/

thích nghi, thay đổi cho phù hợp

4.        

allow

 (v)  

/əˈlaʊ/

cho phép

5.        

control

 (v)  

/kənˈtrəʊl/

kiểm soát

6.        

experience

(n/v)  

/ɪksˈpɪərɪəns/

trải nghiệm

7.        

experiment

(v)  

/ɪksˈpɛrɪmɛnt/

thí nghiệm, thử nghiệm

8.        

force

(v)  

/fɔːs/

ép buộc

9.        

hire

(v)  

/ˈhaɪə/

thuê người làm

10.        

influence

(v)  

/ˈɪnflʊəns/

gây ảnh hưởng

11.        

limit

(v)  

/ˈlɪmɪt/

hạn chế

12.        

respect

(v/n)  

/rɪsˈpɛkt/

tôn trọng/ sự tôn trọng

13.        

upset

(v)  

/ʌpˈsɛt/

làm khó chịu

14.        

argument

(n)  

/ˈɑːɡjuːmənt/

sự tranh luận, lý lẽ

15.        

belief

(n)  

/bɪˈliːf/

niềm tin

16.        

career

(n)  

/kəˈrɪə/

sự nghiệp

17.        

characteristics

(n)  

/ˌkærəktəˈrɪstɪks/

đặc điểm, đặc tính

18.        

competition

(n)  

/ˌkɒmpɪˈtɪʃᵊn/

cuộc thi

19.        

conflict

(n)  

/ˈkɒnflɪkt/

sự xung đột

20.        

curious

(adj)  

/ˈkjʊərɪəs/

tò mò

21.        

difference

(n)  

/ˈdɪfrəns/

sự khác biệt

22.        

disagreement

(n)  

/ˌdɪsəˈɡriːmənt/

sự không đồng tình

23.        

educational

(adj)  

/ˌɛʤʊˈkeɪʃᵊnᵊl/

(thuộc) giáo dục

24.        

freedom

(n)  

/ˈfriːdəm/

sự tự do

25.        

generation

(n)  

/ˌʤɛnəˈreɪʃᵊn/

thế hệ

26.        

honesty

(n)  

/ˈɒnɪsti/

tính trung thực

27.        

immigrant

(n)  

/ˈɪmɪɡrənt/

người nhập cư

28.        

individualism

(n)  

/ˌɪndɪˈvɪʤuəlɪzᵊm/

chủ nghĩa cá nhân

29.        

Millennial

(n)  

/mɪˈlɛnjəl/

thế hệ Y (những người sinh từ đầu những năm 1980 đến giữa những năm 1990)

30.        

permission

(n)  

/pəˈmɪʃᵊn/

sự cho phép

31.        

platform

(n)  

/ˈplætfɔːm/

nền tảng

32.        

technological

(adj)  

/ˌtɛknəˈlɒʤɪkᵊl/

(thuộc) công nghệ

33.        

valuable

(adj)  

/ˈvæljəbᵊl/

quý giá

2. COLLOCATIONS/ PHRASES

No.

Word

Part of speech

Pronunciation

Meaning

34.        

common characteristics

(adj-n)

/ˈkɒmən/ /ˌkærəktəˈrɪstɪks/

những đặc điểm chung

35.        

critical thinker

(np)  

/ˈkrɪtɪkəl/ /ˈθɪŋkə/

người có tư duy phê phán/ phản biện

36.        

cultural values

(adj-n)  

/ˈkʌlʧərəl/ /ˈvæljuːz/

những giá trị văn hoá

37.        

digital native

(np)  

/ˈdɪʤɪtl/ /ˈneɪtɪv/

người được sinh ra ở thời đại công nghệ và Internet

38.        

electronic device

(adj-n)  

/ɪlɛkˈtrɒnɪk/ /dɪˈvaɪs/

thiết bị điện tử

39.        

extended family

(adj-n)  

/ɪksˈtɛndɪd/ /ˈfæmɪli/

đại gia đình

40.        

gender role

(np)  

/ˈʤɛndə/ /rəʊl/

vai trò giới

41.        

generation gap

(np)  

/ˌʤɛnəˈreɪʃᵊn/ /ɡæp/

khoảng cách thế hệ

42.        

generational conflict

(adj-n)  

/ˌʤɛnəˈreɪʃᵊnᵊl/ /ˈkɒnflɪkt/

sự xung đột thế hệ

43.        

male job

(adj-n)  

/meɪl/ /ʤɒb/

công việc dành cho nam giới

44.        

music taste

(np)  

/ˈmjuːzɪk/ /teɪst/

gu âm nhạc

45.        

nuclear family

(adj-n)

/ˈnjuːklɪə/ /ˈfæmɪli/

gia đình hạt nhân

46.        

screen time

(np)  

/skriːn/ /taɪm/

thời gian sử dụng thiết bị điện tử

47.        

social media

(np)  

/ˈsəʊʃəl/ /ˈmiːdiə/

phương tiện truyền thông mạng xã hội

48.        

weight gain

(np)  

/weɪt/ /ɡeɪn/

sự tăng cân

49.        

adapt to

(vp)  

/əˈdæpt/ /tuː/

thích nghi với

50.        

argue over something

(vp)  

/ˈɑːɡjuː/ /ˈəʊvə/ /ˈsʌmθɪŋ/

tranh luận về một cái gì đó

51.        

colour the hair

(v-n)  

/ˈkʌlə/ /ðə/ /heə/

nhuộm tóc

52.        

damage eyesight

(v-n)  

/ˈdæmɪʤ/ /ˈaɪsaɪt/

ảnh hưởng tới thị lực

53.        

express opinions

(v-n)  

/ɪksˈprɛs/ /əˈpɪnjənz/

thể hiện ý kiến

54.        

follow in somebody’s footsteps

(vp)  

/ˈfɒləʊ/ /ɪn/ /ˈsʌmbədiz/ /ˈfʊtstɛps/

theo chân ai đó/giống ai đó

55.        

have fixed ideas

(v-n)

/hæv/ /fɪkst/ /aɪˈdɪəz/

có định kiến

56.        

hold traditional view

(v-n)  

/həʊld/ /trəˈdɪʃᵊnᵊl/ /vjuː/

giữ quan điểm truyền thống

57.        

limit screen time

(v-n)  

/ˈlɪmɪt/ /skriːn/ /taɪm/

giới hạn thời gian sử dụng thiết bị điện tử

58.        

make decisions

(v-n)  

/meɪk/ /dɪˈsɪʒənz/

đưa ra quyết định

59.        

rely on

(vp)  

/rɪˈlaɪ/ /ɒn/

dựa vào

60.        

suit somebody’s need

(vp)  

/sjuːt/ /ˈsʌmbədiz/ /niːd/

phù hợp với nhu cầu của ai đó

61.        

take away

(vp)  

/teɪk/ /əˈweɪ/

lấy đi

62.        

try something out

(vp)  

/traɪ/ /ˈsʌmθɪŋ/ /aʊt/

dùng thử/ kiểm tra

3. WORD FORMATION

No.

Word

Part of speech

Pronunciation

Meaning

63.        

culture

(n)  

/ˈkʌlʧə/

văn hoá

64.        

cultural

(adj)  

/ˈkʌlʧərəl/

(thuộc về) văn hoá

65.        

difference

(n)  

/ˈdɪfrəns/

sự khác biệt

66.        

different

(adj)  

/ˈdɪfrənt/

khác biệt

67.        

generation

(n)  

/ˌʤɛnəˈreɪʃᵊn/

thế hệ

68.        

generational

(adj)  

/ˌʤɛnəˈreɪʃᵊnᵊl/

(thuộc) thế hệ

69.        

tradition

(n)  

/trəˈdɪʃᵊn/

truyền thống

70.        

traditional

(adj)  

/trəˈdɪʃᵊnᵊl/

(thuộc) truyền thống

71.        

value

(n/v)  

/ˈvæljuː/

giá trị/coi trọng

72.        

valuable

(adj)  

/ˈvæljəbᵊl/

quý giá

II. PRONUNCIATION

Cách phát âm dạng viết tắt

- Dạng rút gọn trong tiếng Anh có nghĩa là ta có thể bỏ đi 1 vài chữ cái. Dấu (‘) là điểm nhận dạng của các từ rút gọn. Dấu (‘) thay thế những chữ cái được lược bỏ.

Ví dụ: cannot - can’t, will - ‘ll, had - ‘d

- Vì vậy khi phát âm, cách phát âm của các từ được rút gọn sẽ có chút thay đổi so với dạng đầy đủ của chúng.

Dạng đầy đủ

Dạng rút gọn

Phiên âm

is

‘s

/s/ hoặc /z/

are

‘re

/ər/

will

‘ll

/l/

would

‘d

/d/

have

‘ve

/v/

had

‘d

/d/

Ví dụ: 1. They’re making a song now. /ðeər/ /’meɪkɪŋ/ /ə/ /sɒŋ/ /naʊ/.

2. You’ve got a beautiful skirt. /ju:v/ /ɡɒt/ /ə/ /’bju:təfʊl/ /skɜ:t/.

3. I’d like a cup of teA. /aɪd/ /laɪk/ /ə/ /kʌp/ /ɒv/ /ti:/.

III. GRAMMAR

Động từ khuyết thiếu must, have to và should

So sánh cách dùng must, have to và should

STT

Động từ khuyết thiếu

Ý nghĩa, cách dùng

Ví dụ

1.

Must

Diễn tả việc cần thiết phải làm điều gì (chủ quan người nói quyết định điều đó là cần thiết)

must finish this exercise by the evening.

Tôi phải hoàn thành bài tập này vào buổi tối.

2.

Have to

Diễn tả việc cần thiết phải làm điều gì

Dùng khi nói về quy định, luật lệ bắt buộc phải tuân theo

We have to wear uniforms every day. (the school makes us to do it) Chúng tôi phải mặc đồng phục hàng ngày. (trường bắt chúng tôi phải làm điều đó)

3.

Should

Được dùng để đưa lời khuyên, đưa ra gợi ý hay ý kiến.

You should eat more vegetables. They are good for you.

Bạn nên ăn nhiều rau hơn. Chúng tốt cho bạn.

4.

Mustn’t

Dùng khi cấm một việc gì đó hay diễn tả ý không được phép làm gì

We mustn’t touch it.

Chúng ta không được chạm vào nó.

5.

don’t/ doesn’t have to

Diễn tả một việc gì đó là không cần thiết

You don’t have to drive me home. I can catch a taxi.

Bạn không cần phải lái xe đưa tôi về nhà. Tôi có thể bắt taxi.

IV. PRACTICE EXERCISES

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

1. The school accepts late applications until Friday.

A. allows                         B. takes                        C. receives                         D. permits

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. allows – SAI. “Allow” nghĩa là cho phép ai đó làm điều gì, ví dụ: allow students to apply. Tuy nhiên, nó thiên về việc cấp quyền hơn là hành động xử lý và tiếp nhận đơn chính thức như “accept.” Không phù hợp trong ngữ cảnh hành chính.

B. takes – SAI. “Take” có thể hiểu là nhận lấy, nhưng dùng “take applications” không phải là cách diễn đạt phổ biến hoặc trang trọng, nhất là trong văn bản học thuật hay hành chính.

C. receives – ĐÚNG. “Receive” mang nghĩa nhận được thứ gì đó, và trong ngữ cảnh này – receives applications – là cách nói chuẩn và tự nhiên để thể hiện việc trường tiếp nhận đơn đăng ký. Đây là từ gần nghĩa nhất với “accept” trong bối cảnh tiếp nhận giấy tờ.

D. permits – SAI. “Permit” nghĩa là cho phép, nhưng không bao hàm ý nghĩa tiếp nhận đơn từ. “Permit” thiên về cấp quyền hơn là hành động nhận thông tin hoặc hồ sơ.

Tạm Dịch: The school accepts late applications until Friday. (Trường tiếp nhận đơn đăng ký muộn đến hết ngày thứ Sáu.)

2. Many plants adapt to dry weather by storing water.

A. change                         B. adjust                         C. survive                         D. respond

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. change – SAI. “Change” nghĩa là thay đổi nói chung, nhưng không bao hàm ý nghĩa điều chỉnh bản thân để phù hợp với điều kiện cụ thể như từ “adapt.”

B. adjust – ĐÚNG. “Adjust” nghĩa là điều chỉnh để phù hợp với hoàn cảnh hoặc điều kiện mới – chính xác là ý nghĩa của “adapt” trong ngữ cảnh thực vật thích nghi với khí hậu khô. Đây là lựa chọn gần nghĩa nhất.

C. survive – SAI. “Survive” nghĩa là sống sót, tồn tại – là kết quả sau khi đã thích nghi, không mang ý nghĩa điều chỉnh để phù hợp.

D. respond – SAI. “Respond” nghĩa là phản ứng lại, không mang nghĩa chủ động thay đổi bản thân để thích nghi như “adapt.”

Tạm Dịch: Many plants adapt to dry weather by storing water. (Nhiều loài cây thích nghi với thời tiết khô bằng cách trữ nước.)

3. The traffic lights control cars at busy intersections.

A. direct                         B. guide                         C. manage                         D. regulate

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. direct – SAI. “Direct” nghĩa là hướng dẫn hoặc chỉ dẫn đường đi, nhưng không bao hàm việc điều tiết hoặc kiểm soát tổng thể như “control.”

B. guide – SAI. “Guide” chỉ sự hướng dẫn nhẹ nhàng hoặc mang tính hỗ trợ, không bao hàm yếu tố kiểm soát hành vi giao thông một cách nghiêm ngặt.

C. manage – SAI. “Manage” nghĩa là quản lý, thường dùng cho con người, công việc, hay tài chính – không phù hợp để chỉ việc điều tiết giao thông.

D. regulate – ĐÚNG. “Regulate” nghĩa là điều chỉnh, kiểm soát hoạt động theo quy định – rất sát nghĩa với “control” trong bối cảnh đèn giao thông điều tiết xe cộ.

Tạm Dịch: The traffic lights control cars at busy intersections. (Đèn giao thông điều tiết xe cộ tại các giao lộ đông đúc.)

4. Scientists experiment with new medicines in the laboratory.

A. work                         B. test                                 C. try                                 D. study

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. work – SAI. “Work” chỉ công việc chung chung, không bao hàm ý nghĩa thử nghiệm khoa học.

B. test – ĐÚNG. “Test” mang nghĩa kiểm tra, thử nghiệm – rất sát với nghĩa “experiment” trong bối cảnh các nhà khoa học thử thuốc mới trong phòng thí nghiệm.

C. try – SAI. “Try” nghĩa là thử làm gì, nhưng không chuyên biệt và chính xác như “test” trong ngữ cảnh khoa học.

D. study – SAI. “Study” là nghiên cứu, không nhất thiết bao gồm hành động thử nghiệm thực tế với thuốc như “experiment.”

Tạm Dịch: Scientists experiment with new medicines in the laboratory. (Các nhà khoa học thử nghiệm thuốc mới trong phòng thí nghiệm.)

5. Three restaurants hire workers for summer jobs.

A. need                         B. employ                         C. want                         D. seek

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. need – SAI. “Need” nghĩa là cần, không mang nghĩa chủ động tuyển dụng.

B. employ – ĐÚNG. “Employ” nghĩa là tuyển dụng, thuê người làm việc – hoàn toàn đồng nghĩa với “hire” trong ngữ cảnh tuyển lao động cho công việc mùa hè.

C. want – SAI. “Want” nghĩa là mong muốn, không mang nghĩa hành động thuê người cụ thể như “hire.”

D. seek – SAI. “Seek” nghĩa là tìm kiếm, có thể gần với “hire,” nhưng không chắc chắn có nghĩa là đã thuê – không chính xác bằng “employ.”

Tạm Dịch: Three restaurants hire workers for summer jobs. (Ba nhà hàng tuyển nhân viên cho các công việc mùa hè.)

6. The library limits book loans to five per person.

A. sets                                 B. keeps                         C. restricts                         D. controls

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. sets – SAI. “Set” mang nghĩa thiết lập hoặc quy định số lượng, nhưng không bao hàm ý nghĩa giới hạn hay kiểm soát như “limit.”

B. keeps – SAI. “Keep” là giữ, không liên quan đến việc hạn chế hoặc giới hạn số lượng.

C. restricts – ĐÚNG. “Restrict” nghĩa là hạn chế, giới hạn điều gì đó – gần nghĩa nhất với “limit” trong bối cảnh giới hạn số lượng sách mỗi người được mượn.

D. controls – SAI. “Control” mang nghĩa kiểm soát chung chung, không đặc biệt chỉ sự giới hạn số lượng như “limit.”

Tạm Dịch: The library limits book loans to five per person. (Thư viện giới hạn số lượng sách được mượn là năm cuốn mỗi người.)

7. The cancelled flight makes all passengers upset.

A. angry                         B. sad                                 C. unhappy                         D. worried

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. angry – SAI. “Angry” là tức giận, có thể xảy ra khi bị huỷ chuyến, nhưng không phải nghĩa chính xác của “upset” – vốn bao hàm cả lo lắng, buồn bực, thất vọng.

B. sad – SAI. “Sad” nghĩa là buồn, nhưng “upset” thường diễn tả cảm xúc tiêu cực đa dạng hơn, không chỉ là buồn.

C. unhappy – ĐÚNG. “Unhappy” bao hàm cảm xúc không vui, thất vọng, phù hợp với “upset” – là từ đồng nghĩa gần nhất trong các lựa chọn.

D. worried – SAI. “Worried” thiên về lo lắng cho tương lai, không phù hợp nếu chỉ đơn giản là cảm giác khó chịu do hủy chuyến bay.

Tạm Dịch: The cancelled flight makes all passengers upset. (Chuyến bay bị huỷ khiến tất cả hành khách cảm thấy không vui.)

8. Her belief in honest work helps her succeed.

A. trust                         B. faith                         C. confidence                         D. hope

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. trust – SAI. “Trust” nghĩa là tin tưởng vào ai hoặc điều gì, thường dùng với người hơn là khái niệm hoặc nguyên tắc.

B. faith – ĐÚNG. “Faith” nghĩa là niềm tin vững chắc vào điều gì, thường dùng với các giá trị trừu tượng như công việc trung thực – phù hợp nhất với “belief.”

C. confidence – SAI. “Confidence” là sự tự tin vào bản thân hoặc vào điều gì sẽ xảy ra, không hoàn toàn đồng nghĩa với “belief” trong ngữ cảnh giá trị đạo đức.

D. hope – SAI. “Hope” là hy vọng, không mang tính vững chắc và sâu sắc như “belief.”

Tạm Dịch: Her belief in honest work helps her succeed. (Niềm tin của cô ấy vào công việc trung thực giúp cô thành công.)

9. The characteristics of different animals help them survive.

A. qualities                         B. features                         C. traits                         D. aspects

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. qualities – SAI. “Qualities” thường dùng để nói về phẩm chất cá nhân hoặc những đặc điểm tốt, không sát nghĩa sinh học như “characteristics.”

B. features – SAI. “Features” là đặc điểm ngoại hình, không bao hàm đặc điểm sinh học, hành vi hoặc chức năng – nên chưa đủ nghĩa như “characteristics.”

C. traits – ĐÚNG. “Traits” là những đặc điểm di truyền, hành vi hoặc thể chất – từ gần nghĩa nhất với “characteristics” trong ngữ cảnh sinh học.

D. aspects – SAI. “Aspects” là khía cạnh, không phải là đặc điểm cụ thể của động vật.

Tạm Dịch: The characteristics of different animals help them survive. (Những đặc điểm của các loài động vật khác nhau giúp chúng tồn tại.)

10. The conflict between neighbors about noise lasted months.

A. argument                         B. fight                         C. disagreement                 D. problem

A. argument – SAI. “Argument” là cuộc cãi vã, thường là sự kiện ngắn hạn, không thể hiện được sự kéo dài như “conflict.”

B. fight – SAI. “Fight” gợi hình ảnh bạo lực hoặc tranh cãi gay gắt, không phù hợp với các tranh chấp dai dẳng và phức tạp.

C. disagreement – ĐÚNG. “Disagreement” nghĩa là bất đồng, phù hợp với “conflict” khi nói về vấn đề giữa hàng xóm kéo dài trong thời gian.

D. problem – SAI. “Problem” chỉ một vấn đề nói chung, không hàm ý xung đột hoặc tranh chấp giữa hai bên như “conflict.”

Tạm Dịch: The conflict between neighbors about noise lasted months. (Mâu thuẫn giữa hàng xóm về tiếng ồn kéo dài suốt nhiều tháng.)

11. The difference between twins shows in their voices.

A. contrast                         B. variation                         C. change                         D. distinction

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. contrast – SAI. “Contrast” là sự tương phản rõ rệt giữa hai thứ đối lập, không phải là “difference” nói chung – không phù hợp trong ngữ cảnh phân biệt đặc điểm như giọng nói.

B. variation – SAI. “Variation” nghĩa là sự thay đổi hoặc biến thể trong một chủ thể (e.g., variation in temperature), không diễn tả sự khác biệt giữa hai người như “difference.”

C. change – SAI. “Change” là sự thay đổi, không đồng nghĩa với “difference” (sự khác nhau) giữa hai người.

D. distinction – ĐÚNG. “Distinction” là sự khác biệt rõ rệt, thường dùng trong văn cảnh so sánh hai đối tượng gần giống nhau – rất phù hợp để nói về điểm khác biệt giữa cặp song sinh.

Tạm Dịch: The difference between twins shows in their voices. (Sự khác biệt giữa cặp song sinh thể hiện qua giọng nói của họ.)

12. Many educational games teach children mathematics.

A. learning                         B. teaching                         C. instructional                 D. helpful

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. learning – SAI. “Learning” là quá trình học tập, không phải tính chất của một trò chơi.

B. teaching – SAI. “Teaching” là hành động giảng dạy, không dùng để mô tả tính chất của trò chơi.

C. instructional – ĐÚNG. “Instructional” là tính từ mang nghĩa có tính chất giáo dục, dùng để mô tả các trò chơi, chương trình, hoặc tài liệu hỗ trợ việc học – rất sát với “educational.”

D. helpful – SAI. “Helpful” chỉ tính chất có ích, nhưng không cụ thể về mặt giáo dục.

Tạm Dịch: Many educational games teach children mathematics. (Nhiều trò chơi mang tính giáo dục dạy trẻ em môn toán.)

13. Each generation uses different types of technology.

A. age group                         B. group                         C. people                         D. population

A. age group – ĐÚNG. “Age group” nghĩa là nhóm người thuộc cùng độ tuổi, và thường được dùng để nói đến các thế hệ như Millennials, Gen Z, Baby Boomers… Đây là từ gần nghĩa nhất với “generation” trong ngữ cảnh so sánh hành vi sử dụng công nghệ giữa các thế hệ khác nhau.

B. group – SAI. “Group” chỉ một nhóm nói chung, không mang yếu tố độ tuổi hoặc thế hệ cụ thể – không đủ chính xác trong ngữ cảnh này.

C. people – SAI. “People” là từ chỉ người nói chung, quá rộng và không thể hiện yếu tố phân loại theo thế hệ hoặc độ tuổi.

D. population – SAI. “Population” thường dùng để chỉ toàn bộ dân số hoặc một nhóm dân cư sống trong một khu vực, không dùng để chỉ một thế hệ cụ thể như “generation.”

Tạm Dịch: Each generation uses different types of technology. (Mỗi nhóm tuổi sử dụng các loại công nghệ khác nhau.)

14. The immigrant family learns local customs quickly.

A. foreign                         B. new                         C. migrant                         D. newcomer

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. foreign – SAI. “Foreign” nghĩa là thuộc về nước ngoài, nhưng không ám chỉ việc di cư.

B. new – SAI. “New” chỉ mới mẻ, không mang nghĩa người nhập cư.

C. migrant – SAI. “Migrant” thiên về người di cư lao động (có thể là tạm thời), không chính xác như “immigrant” – vốn ám chỉ định cư lâu dài.

D. newcomer – ĐÚNG. “Newcomer” là người mới đến một nơi, thường dùng để chỉ người nhập cư, đặc biệt trong ngữ cảnh hội nhập văn hóa địa phương – gần nghĩa nhất với “immigrant.”

Tạm Dịch: The immigrant family learns local customs quickly. (Gia đình nhập cư học các phong tục địa phương rất nhanh.)

15. Millennials prefer online shopping to store visits.

A. Young adults                 B. Modern people                 C. Youth                 D. New generation

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. young adults – ĐÚNG. “Young adults” là cách mô tả phổ biến và chính xác cho thế hệ “Millennials” – những người trưởng thành trẻ, sinh khoảng từ 1981 đến 1996.

B. modern people – SAI. “Modern people” là cách nói không chuẩn, thiếu chính xác về mặt xã hội học.

C. youth – SAI. “Youth” thường chỉ thanh thiếu niên, không đúng độ tuổi của “Millennials.”

D. new generation – SAI. “New generation” là cách nói chung chung, không ám chỉ rõ nhóm tuổi cụ thể như “Millennials.”

Tạm Dịch: Millennials prefer online shopping to store visits. (Thế hệ trẻ trưởng thành thích mua sắm trực tuyến hơn là đến cửa hàng.)

16. This social media platform connects people worldwide.

A. system                         B. website                         C. network                         D. service

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. system – SAI. “System” là hệ thống, không phù hợp để chỉ một nền tảng mạng xã hội cụ thể mà người dùng truy cập và tương tác trên đó.

B. website – SAI. “Website” là trang web nói chung, không nhất thiết là nền tảng tương tác xã hội – không đủ bao quát và không đúng bản chất “social media platform.”

C. network – ĐÚNG. “Network” trong ngữ cảnh công nghệ thường dùng để chỉ mạng xã hội – nơi mọi người kết nối và tương tác với nhau trên toàn cầu. Đây là từ gần nghĩa nhất với “platform” trong câu này.

D. service – SAI. “Service” chỉ dịch vụ nói chung, không làm rõ tính chất kết nối xã hội toàn cầu như từ “network.”

Tạm Dịch: This social media platform connects people worldwide. (Nền tảng mạng xã hội này kết nối mọi người trên toàn thế giới.)

17. Old family recipes are valuable treasures.

A. important                         B. precious                         C. special                         D. worthy

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. important – SAI. “Important” chỉ mức độ quan trọng, không bao hàm yếu tố tình cảm, giá trị quý báu về tinh thần như “valuable.”

B. precious – ĐÚNG. “Precious” nghĩa là quý giá, mang cả giá trị vật chất và tình cảm, rất phù hợp để diễn tả các công thức nấu ăn gia truyền – đúng với ý “valuable treasures.”

C. special – SAI. “Special” chỉ sự đặc biệt, nhưng không đồng nghĩa hoàn toàn với “valuable” hoặc “treasures.”

D. worthy – SAI. “Worthy” nghĩa là đáng để có hoặc nhận, không phù hợp với ngữ cảnh đồ vật quý giá mang giá trị tình cảm.

Tạm Dịch: Old family recipes are valuable treasures. (Những công thức nấu ăn gia truyền là những báu vật quý giá.)

18. Critical thinkers ask many questions before deciding.

A. smart                         B. Ccareful                         C. logical                         D. analytical

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. smart – SAI. “Smart” là thông minh, nhưng không nhất thiết đồng nghĩa với tư duy phản biện.

B. careful – SAI. “Careful” là cẩn thận, nhưng không phản ánh quá trình phân tích, đặt câu hỏi như “critical.”

C. logical – SAI. “Logical” thiên về suy luận hợp lý, đúng nhưng chưa đủ – vì “critical thinkers” còn đặt câu hỏi, nghi vấn, đánh giá nhiều góc độ.

D. analytical – ĐÚNG. “Analytical” là người có khả năng phân tích kỹ lưỡng trước khi đưa ra kết luận – gần nghĩa nhất với “critical thinkers.”

Tạm Dịch: Critical thinkers ask many questions before deciding. (Những người tư duy phản biện đặt nhiều câu hỏi trước khi đưa ra quyết định.)

19. Digital natives learn technology use very naturally.

A. modern                         B. tech                         C. computer                         D. digital

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. modern – SAI. “Modern” chỉ thuộc về thời hiện đại, không chỉ người.

B. tech – SAI. “Tech” là viết tắt của “technology,” không phải danh từ chỉ người.

C. computer – SAI. “Computer” là thiết bị, không có nghĩa về con người.

D. digital – ĐÚNG. “Digital” (dùng như danh từ rút gọn của “digital natives”) là những người sinh ra trong thời đại kỹ thuật số, thành thạo công nghệ – đúng với ngữ nghĩa gốc.

Tạm Dịch: Digital natives learn technology use very naturally. (Những người sinh ra trong thời đại số học cách sử dụng công nghệ một cách rất tự nhiên.)

20. Modern gender roles allow more career choices.

A. social                         B. family                         C. gender                         D. society

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. social – SAI. “Social” là xã hội, không liên quan trực tiếp đến giới tính.

B. family – SAI. “Family” là gia đình, không liên quan đến vai trò giới trong xã hội.

C. gender – ĐÚNG. “Gender” là giới tính, và “gender roles” là các vai trò gắn với từng giới trong xã hội – hoàn toàn tương đương với cụm trong câu gốc.

D. society – SAI. “Society” là xã hội nói chung, không nói đến vai trò giới cụ thể.

Tạm Dịch: Modern gender roles allow more career choices. (Vai trò giới hiện đại cho phép có nhiều lựa chọn nghề nghiệp hơn.)

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.

1.        Many students achieve excellent results in international competitions.

A. miss                         B. waste                         C. fail                                 D. lose

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. miss – SAI. “Miss” nghĩa là bỏ lỡ cơ hội, không đạt được, tuy gần nghĩa trái ngược với “achieve,” nhưng thường dùng cho các hành động cụ thể như “miss a bus” hoặc “miss a chance” – không đủ sát nghĩa với việc “đạt được kết quả.”

B. waste – SAI. “Waste” nghĩa là lãng phí, không liên quan trực tiếp đến việc không đạt được kết quả, nên không phải trái nghĩa rõ rệt với “achieve.”

C. fail – ĐÚNG. “Fail” là thất bại, đối lập trực tiếp và rõ ràng nhất với “achieve” – nghĩa là đạt được thành công hoặc kết quả tốt.

D. lose – SAI. “Lose” nghĩa là mất, thất lạc, hoặc thua cuộc – tuy tiêu cực, nhưng không trái nghĩa hoàn toàn với “achieve” trong ngữ cảnh đạt được kết quả học tập.

Tạm Dịch: Many students achieve excellent results in international competitions. (Nhiều học sinh đạt được kết quả xuất sắc trong các kỳ thi quốc tế.)

2.        The museum allows visitors to take photos of ancient artifacts.

A. prevents                         B. restricts                         C. bans                         D. forbids

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. prevents – SAI. “Prevent” nghĩa là ngăn chặn một điều gì xảy ra, nhưng không trực tiếp mang nghĩa cấm đoán hành động như “allow” và “ban.”

B. restricts – SAI. “Restrict” là hạn chế, có thể cho phép nhưng trong giới hạn nhất định – không phải trái nghĩa hoàn toàn với “allow.”

C. bans – ĐÚNG. “Ban” là cấm hoàn toàn, là từ trái nghĩa rõ ràng nhất với “allow” – cho phép điều gì xảy ra.

D. forbids – CŨNG ĐÚNG VỀ NGHĨA, nhưng so với “ban,” thì “ban” là cách diễn đạt phổ biến hơn trong ngữ cảnh công cộng hoặc chính sách như ở bảo tàng. “Forbid” thường mang sắc thái trang trọng hoặc dùng giữa cá nhân – nên không phù hợp bằng.

Tạm Dịch: The museum allows visitors to take photos of ancient artifacts. (Bảo tàng cho phép khách chụp ảnh các hiện vật cổ.)

3.        Travelers experience different cultures through local festivals.

A. avoid                         B. ignore                         C. reject                         D. miss

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. avoid – SAI. “Avoid” nghĩa là tránh né, nhưng không nhất thiết là không trải nghiệm.

B. ignore – SAI. “Ignore” là phớt lờ, không chú ý – chưa đủ ngược hoàn toàn với “experience,” vốn bao hàm cảm nhận trực tiếp.

C. reject – SAI. “Reject” là từ chối tiếp nhận, dùng khi không chấp nhận điều gì – không phù hợp trong ngữ cảnh “trải nghiệm văn hóa.”

D. miss – ĐÚNG. “Miss” là bỏ lỡ cơ hội, trái nghĩa rõ ràng với “experience”, vì nếu không trải nghiệm thì tức là đã bỏ lỡ điều đó.

Tạm Dịch: Travelers experience different cultures through local festivals. (Du khách trải nghiệm những nền văn hoá khác nhau qua các lễ hội địa phương.)

4.        Strong winds force small boats to return to the harbor.

A. release                         B. free                                 C. permit                         D. allow

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. release – SAI. “Release” là thả ra, nhưng không phải là từ trái nghĩa tự nhiên với “force” (ép buộc).

B. free – SAI. “Free” là giải thoát, tự do, cũng không trực tiếp trái nghĩa với hành động ép buộc của “force.”

C. permit – ĐÚNG. “Permit” nghĩa là cho phép, trái nghĩa trực tiếp với “force” – nghĩa là buộc ai đó làm gì mà họ không tự chọn.

D. allow – CŨNG GẦN, nhưng “permit” là lựa chọn sát nghĩa hơn trong ngữ cảnh hành động bị ép buộc trở về – “force” vs. “permit” có mức độ đối lập rõ ràng hơn.

Tạm Dịch: Strong winds force small boats to return to the harbor. (Gió mạnh buộc các thuyền nhỏ phải quay lại cảng.)

5.        Social media influences shopping habits of young people.

A. ignores                         B. avoids                         C. rejects                         D. overlooks

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. ignores – SAI. “Ignore” là phớt lờ, nhưng không phải là từ trái nghĩa trực tiếp với “influence.”

B. avoids – SAI. “Avoid” là tránh né, không liên quan đến việc tác động đến hành vi.

C. rejects – SAI. “Reject” là từ chối, không mang nghĩa ngược lại với “ảnh hưởng.”

D. overlooks – ĐÚNG. “Overlook” nghĩa là bỏ qua, không để ý đến, chính là trạng thái ngược lại với “influence” – tức không tạo ra tác động gì lên hành vi.

Tạm Dịch: Social media influences shopping habits of young people. (Mạng xã hội ảnh hưởng đến thói quen mua sắm của giới trẻ.)

6.        Students respect traditional customs during school ceremonies.

A. ignore                         B. mock                         C. disrespect                         D. reject

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. ignore – SAI. “Ignore” là phớt lờ, không chú ý – tuy mang ý tiêu cực, nhưng không trái nghĩa trực tiếp với “respect” (tôn trọng).

B. mock – SAI. “Mock” là chế nhạo, giễu cợt – có yếu tố xúc phạm, nhưng chưa bao quát nghĩa thiếu tôn trọng như từ khác bên dưới.

C. disrespect – ĐÚNG. “Disrespect” là từ trái nghĩa trực tiếp với “respect,” mang nghĩa không tôn trọng – đối lập rõ ràng nhất.

D. reject – SAI. “Reject” là từ chối, không đồng ý – không mang nghĩa đối lập hoàn toàn với hành vi thể hiện sự tôn trọng trong nghi lễ.

Tạm Dịch: Students respect traditional customs during school ceremonies. (Học sinh tôn trọng các phong tục truyền thống trong các buổi lễ ở trường.)

7.        Neighbors have an argument about parking spaces every morning.

A. peace                         B. harmony                         C. agreement                         D. understanding

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. peace – SAI. “Peace” là sự yên bình, nhưng không phải từ trái nghĩa chính xác với “argument,” vốn là sự bất đồng lời nói.

B. harmony – SAI. “Harmony” là sự hài hoà, tuy tích cực, nhưng cũng chưa phản ánh đúng mức độ trái nghĩa cụ thể với “argument.”

C. agreement – ĐÚNG. “Agreement” là sự đồng thuận, là trạng thái hoàn toàn ngược lại với “argument” – sự tranh cãi.

D. understanding – SAI. “Understanding” là sự thấu hiểu, liên quan đến thái độ, không nhất thiết là hành động đồng thuận như “agreement.”

Tạm Dịch: Neighbors have an argument about parking spaces every morning. (Hàng xóm thường tranh cãi về chỗ đậu xe vào mỗi buổi sáng.)

8.        She changes her career from teaching to business management.

A. hobby                         B. pastime                         C. entertainment                 D. recreation

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. hobby – ĐÚNG. “Hobby” là sở thích cá nhân không mang tính nghề nghiệp, là từ trái nghĩa rõ rệt với “career”, vốn là con đường phát triển nghề nghiệp lâu dài.

B. pastime – SAI. “Pastime” là hoạt động giải trí (giống “hobby”), nhưng không phổ biến bằng và mang nghĩa nhẹ hơn – không đối lập mạnh như “hobby.”

C. entertainment – SAI. “Entertainment” là sự giải trí, không đối lập trực tiếp với khái niệm công việc.

D. recreation – SAI. “Recreation” là hoạt động thư giãn hoặc giải trí – không cùng cấp độ ý nghĩa với “career.”

Tạm Dịch: She changes her career from teaching to business management. (Cô ấy chuyển nghề từ dạy học sang quản lý kinh doanh.)

9.        Athletes from twenty countries join this swimming competition.        

A. partnership                         B. cooperation                 C. teamwork                         D. alliance

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. partnership – SAI. “Partnership” là quan hệ đối tác – chưa phản ánh đúng tính chất ngược lại với thi đấu.

B. cooperation – SAI. “Cooperation” là sự hợp tác, gần đúng nhưng không hoàn toàn đối lập với “competition.”

C. teamwork – SAI. “Teamwork” là làm việc nhóm, có thể tồn tại trong thi đấu. Không trái nghĩa rõ ràng.

D. alliance – ĐÚNG. “Alliance” là liên minh, liên kết để hỗ trợ lẫn nhau, trái nghĩa về bản chất với “competition” – cạnh tranh để chiến thắng.

Tạm Dịch: Athletes from twenty countries join this swimming competition. (Vận động viên từ 20 quốc gia tham gia cuộc thi bơi này.)

10.        Scientists are curious about life on other planets.

A. indifferent                         B. uninterested                 C. bored                         D. apathetic

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. indifferent – SAI. “Indifferent” là thờ ơ, nhưng có thể mang hàm nghĩa trung lập, không hoàn toàn ngược với “curious.”

B. uninterested – ĐÚNG. “Uninterested” là không quan tâm, là trạng thái ngược nghĩa rõ rệt với “curious” – tức là muốn biết, ham tìm hiểu.

C. bored – SAI. “Bored” là chán chường – không liên quan trực tiếp đến sự tò mò hay thiếu tò mò.

D. apathetic – SAI. “Apathetic” là vô cảm, vô tâm – quá mạnh so với ngữ cảnh nhẹ nhàng của “curious.”

Tạm Dịch: Scientists are curious about life on other planets. (Các nhà khoa học rất tò mò về sự sống trên các hành tinh khác.)

11.        The disagreement between team members affects project deadlines.

A. harmony                         B. agreement                         C. understanding                 D. acceptance

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. harmony – SAI. “Harmony” là sự hài hòa, thường dùng trong âm nhạc hoặc mô tả không khí dễ chịu – không đối lập trực tiếp với “disagreement.”

B. agreement – ĐÚNG. “Agreement” là sự đồng thuận, hoàn toàn trái nghĩa với “disagreement” – tức là sự bất đồng, mâu thuẫn. Đây là cặp từ đối lập rõ ràng.

C. understanding – SAI. “Understanding” là sự thấu hiểu, không hoàn toàn mang sắc thái đồng thuận trong một cuộc tranh luận.

D. acceptance – SAI. “Acceptance” là sự chấp nhận, không trái nghĩa trực tiếp với việc mâu thuẫn quan điểm.

Tạm Dịch: The disagreement between team members affects project deadlines. (Sự bất đồng giữa các thành viên ảnh hưởng đến thời hạn dự án.)

12.        Wild animals need freedom in their natural environment.

A. captivity                         B. restriction                         C. confinement                 D. limitation

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. captivity – ĐÚNG. “Captivity” là tình trạng bị giam giữ, hoàn toàn trái nghĩa với “freedom” – sự tự do. Đây là cặp trái nghĩa rõ ràng và phổ biến trong các văn cảnh về động vật hoang dã.

B. restriction – SAI. “Restriction” là sự hạn chế, chưa đủ mạnh để đối lập với “freedom” một cách hoàn toàn.

C. confinement – SAI. “Confinement” là sự giới hạn không gian, tuy gần với “captivity” nhưng vẫn yếu hơn về sắc thái trái nghĩa.

D. limitation – SAI. “Limitation” là giới hạn, nhưng mang nghĩa khái quát và không mô tả trạng thái bị giữ lại như “captivity.”

Tạm Dịch: Wild animals need freedom in their natural environment. (Động vật hoang dã cần tự do trong môi trường sống tự nhiên của chúng.)

13.        Honesty between business partners creates long-term success.

A. deception                         B. dishonesty                         C. cheating                         D. lying

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. deception – SAI. “Deception” là sự lừa dối, khá gần nhưng thiên về hành vi gây hiểu lầm, không phải từ trái nghĩa trực tiếp nhất.

B. dishonesty – ĐÚNG. “Dishonesty” là sự không trung thực, trái nghĩa trực tiếp và chuẩn xác nhất với “honesty.” Đây là cặp từ thường gặp trong các mối quan hệ kinh doanh hoặc đạo đức.

C. cheating – SAI. “Cheating” là gian lận, nhưng thiên về hành vi cụ thể, không bao hàm toàn bộ ý niệm trái nghĩa với “honesty.”

D. lying – SAI. “Lying” là nói dối, cụ thể hơn “dishonesty,” không bao phủ hết khái niệm trái nghĩa chung.

Tạm Dịch: Honesty between business partners creates long-term success. (Sự trung thực giữa các đối tác kinh doanh tạo nên thành công lâu dài.)

14.        Individualism shapes modern workplace culture significantly.

A. conformity                         B. uniformity                         C. collectivism                 D. compliance

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. conformity – SAI. “Conformity” là sự tuân theo quy chuẩn, nhưng chưa phản ánh toàn diện tinh thần tập thể đối lập với “individualism.”

B. uniformity – SAI. “Uniformity” là tính đồng nhất, không đủ mạnh để đối lập hoàn toàn với tính cá nhân.

C. collectivism – ĐÚNG. “Collectivism” là chủ nghĩa tập thể, đối lập trực tiếp với “individualism” – chủ nghĩa cá nhân. Đây là cặp từ trái nghĩa chuẩn xác về mặt văn hóa và xã hội học.

D. compliance – SAI. “Compliance” là sự tuân thủ, thường dùng trong luật lệ hoặc quy định, không phải từ trái nghĩa chính xác với “individualism.”

Tạm Dịch: Individualism shapes modern workplace culture significantly. (Chủ nghĩa cá nhân định hình văn hóa nơi làm việc hiện đại một cách rõ nét.)

15.        International students need permission for part-time work.

A. restriction                         B. prohibition                 C. rejection                         D. prevention

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. restriction – SAI. “Restriction” là sự giới hạn, không trực tiếp trái nghĩa với “permission” – vốn là sự cho phép chính thức.

B. prohibition – ĐÚNG. “Prohibition” là sự cấm đoán, đối lập rõ rệt với “permission” – sự cho phép. Đây là cặp từ thường dùng trong bối cảnh luật pháp hoặc quy định hành chính.

C. rejection – SAI. “Rejection” là sự từ chối, không nhất thiết là cấm.

D. prevention – SAI. “Prevention” là sự ngăn ngừa, không trực tiếp trái nghĩa với hành động cho phép.

Tạm Dịch: International students need permission for part-time work. (Sinh viên quốc tế cần được phép để làm việc bán thời gian.)

16.        Technological advances change farming methods worldwide.

A. basic                         B. manual                         C. traditional                         D. primitive

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. basic – SAI. “Basic” mang nghĩa cơ bản, đơn giản, nhưng không nhất thiết trái nghĩa với “technological.” Một thiết bị công nghệ vẫn có thể là “basic” nếu nó không phức tạp. Do đó, từ này không thể hiện rõ sự đối lập về bản chất giữa hiện đại và lạc hậu như “technological” yêu cầu.

B. manual – SAI. “Manual” nghĩa là thủ công, làm bằng tay – thường được dùng để mô tả phương pháp làm việc không dựa vào máy móc tự động. Tuy có tính chất khác biệt với “technological,” nhưng không phải từ trái nghĩa toàn diện. “Manual” mô tả cách thức thực hiện, còn “technological” mô tả đặc điểm liên quan đến công nghệ – chúng không hoàn toàn nằm trên một trục nghĩa đối lập.

C. traditional – SAI. “Traditional” là truyền thống, trái nghĩa với “modern” (hiện đại) chứ không phải trực tiếp với “technological.” Một số phương pháp truyền thống vẫn có thể áp dụng công nghệ, nên “traditional” không đủ đối lập mạnh và rõ ràng với “technological.”

D. primitive – ĐÚNG. “Primitive” nghĩa là nguyên thủy, lạc hậu, mô tả trạng thái chưa có công nghệ hoặc không được cải tiến. Từ này đối lập trực tiếp và mạnh mẽ nhất với “technological,” vì nó thể hiện rõ sự thiếu vắng của công nghệ hiện đại. Trong ngữ cảnh “phương pháp canh tác,” “primitive” đối lập hoàn toàn với “technological advances.”

Tạm Dịch: Technological advances change farming methods worldwide. (Những tiến bộ công nghệ đã làm thay đổi phương pháp canh tác trên toàn thế giới.)

17.        Constant computer use can damage eyesight permanently.

A. strengthen                         B. improve                         C. enhance                         D. protect

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. strengthen – SAI. “Strengthen” nghĩa là làm mạnh hơn, thường dùng với cơ bắp, hệ thống hoặc quan hệ, nhưng không phù hợp khi nói đến thị lực. “Strengthen eyesight” không phải là một collocation tự nhiên, và không thể hiện rõ ý ngăn ngừa tổn hại như từ đối nghĩa với “damage.”

B. improve – SAI. “Improve” nghĩa là cải thiện, làm cho tốt hơn – tuy tích cực, nhưng không trực tiếp trái nghĩa với “damage” trong ngữ cảnh sức khỏe. Một điều gì đó có thể được “improved” mà trước đó không nhất thiết đã bị hư hại. Trong khi đó, “damage” ngụ ý tổn thương, nên đối nghĩa rõ ràng hơn phải là ngăn chặn hoặc bảo vệ khỏi tổn hại.

C. enhance – SAI. “Enhance” là nâng cao chất lượng, dùng nhiều với hình ảnh, trải nghiệm, hoặc hiệu suất – không phù hợp để đối lập với “damage” trong ngữ cảnh thị lực. “Enhance eyesight” không phổ biến và không mang nghĩa ngăn chặn tổn thương.

D. protect – ĐÚNG. “Protect” nghĩa là bảo vệ, giữ gìn – trái nghĩa trực tiếp với “damage,” vốn mang nghĩa phá hoại, làm tổn thương. Trong ngữ cảnh thị lực, “protect eyesight” là cụm từ phổ biến, thể hiện hành động ngăn ngừa tổn thương do tác nhân bên ngoài, như việc sử dụng máy tính quá nhiều. Đây là lựa chọn sát nghĩa và tự nhiên nhất để thể hiện sự đối lập với “damage.”

Tạm Dịch: Constant computer use can damage eyesight permanently. (Việc sử dụng máy tính liên tục có thể gây tổn hại thị lực vĩnh viễn.)

18.        Digital natives prefer online learning to traditional classes.

A. traditional                         B. conventional                 C. old-fashioned                 D. analog

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. traditional – SAI. “Traditional” là truyền thống, thường dùng để mô tả phương pháp học hoặc giá trị văn hóa – không phải từ chỉ người, và không thể trái nghĩa trực tiếp với “digital natives.”

B. conventional – SAI. “Conventional” gần nghĩa với “traditional,” nhưng vẫn là tính từ mô tả phương pháp hoặc lối sống, không thể đối lập trực tiếp với một nhóm người.

C. old-fashioned – SAI. “Old-fashioned” có thể ám chỉ lỗi thời, cổ hủ – nhưng cũng không phải danh từ chỉ người, và không phù hợp làm từ trái nghĩa chính xác trong thuật ngữ học thuật hoặc xã hội học.

D. analog – ĐÚNG. “Analog” trong ngữ cảnh này có thể dùng như một cách nói tượng trưng cho những người thuộc thế hệ trước kỷ nguyên số – tức “Analog generation” – đối lập với “Digital natives.”

Tạm Dịch: Digital natives prefer online learning to traditional classes.(Thế hệ sinh ra trong thời đại kỹ thuật số thích học trực tuyến hơn là các lớp học truyền thống.)

19.        Ancient temples remain valuable historical treasures today.

A. worthless                         B. useless                         C. meaningless                 D. unimportant

Giải Thích: Kiến thức về từ vựng

A. worthless – ĐÚNG. “Worthless” nghĩa là vô giá trị, trái nghĩa trực tiếp với “valuable” – có giá trị lớn, cả về vật chất và tinh thần. Đây là lựa chọn đúng nhất.

Vẫn còn nội dung phía dưới, bạn hãy ấn nút để xem tiếp nhé...