A. tradition B. traditionally C. traditionalism D. traditional
Giải thích: Kiến thức từ vựng: từ loại (word form)
Tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau tính từ đó => Chọn D
Dịch: Những quan niệm truyền thống nào mà người Mỹ và người Châu Á có về tình yêu và hôn nhân?
Question 19: His poor standard of play fully justifies his __________from the team for the next match.
A. expulsion B. dismissal C. rejection D. exclusion
Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ
exclusion from sth: sự đuổi ra khỏi đâu, ngăn không cho làm gì
Dịch: Lối chơi không hết mình của anh ấy chứng minh cho việc anh bị đuổi ra khỏi đội trong trận đấu tới.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Question 20: Jane: “Could you show me the way to the station?” - Jack: “___________”
A. About ten minutes. B. The show is not interesting.
C. The station is far from here. D. Go ahead, then turn left.
Giải thích: Kiến thức : chức năng giao tiếp
Dịch: - Jane: “Bạn có thể chỉ đường cho tôi với ga tàu không?” - Jack: “Đi thẳng rồi rẽ trái.”
Các đáp án khác không phù hợp
A. Khoảng mười phút. B. Buổi biểu diễn không thú vị. C. Nhà ga ở xa đây.
Question 21: Peter: “The air quality in Hanoi is getting worse and worse”.
Jenny:” ____________. I can’t see anything in the morning because of too much smoke.”
A. I don’t really think so. B. I don’t quite agree.
C. You can say that again. D. That’s not a matter.
Giải thích: Kiến thức : chức năng giao tiếp
Dịch: - Peter: “Chất lượng không khí ở Hà Nội đang ngày càng tệ đi”
- Jack: “Cậu nói đúng đấy. Tớ không thể thấy gì vào buổi sáng vì có quá nhiều khói.”
Các đáp án khác không phù hợp
A. Tôi không thực sự nghĩ như vậy.
B. Tôi không hoàn toàn đồng ý.
D. Đó không phải là vấn đề.
Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word ( s ) in each of the following questions.
Question 22: Authorities in Bali will distribute a list of “dos and don’ts” for visitors arriving at the tourist island.
A. collect B. assign C. circulate D. delete
Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ
distribute (v): phân chia, phân phát >< collect (v): thu gom (đáp án B)
Dịch: Các nhà chức trách ở Bali sẽ phát một danh sách “những điều nên làm và không nên làm” cho du khách khi đến hòn đảo du lịch này.
Question 23: I’m sure it won’t rain, but I’ll take an umbrella just to be on the safe side.
A. careful B. easy C. careless D. difficult
Giải thích: Kiến thức từ vựng: thành ngữ (idiom)
on the safe side (idiom): cho cẩn thận, để đề phòng ~ careful (adj) (đáp án A) >< careless (adj): bất cẩn (đáp án C)
Dịch: Tôi chắc chắn rằng trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ mang theo một chiếc ô để đề phòng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Question 24: The charming old buildings and cottages are a throwback to the colonial past.
A. cunning B. exciting C. interesting D. fascinating
Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ
charming (adj): duyên dáng, tao nhã ~ cunning (adj): duyên dáng, quyến rũ (đáp án A)~ elegant
Dịch: Những tòa nhà cổ và những ngôi nhà tranh duyên dáng gợi nhớ về thời kì thực dân.
Question 25: Greater gender equality brings freedom, boosts prosperity and strengthens global security.
A. wealth B. disadvantage C. stagnation D. safety
Giải thích: Kiến thức từ vựng: nghĩa của từ
prosperity (n): sự giàu có, sự thịnh vượng ~ wealthy (n): sự giàu có
Dịch: Bình đẳng giới lớn hơn mang lại sự tự do, tăng cường sự thịnh vượng và củng cố an ninh toàn cầu.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26. I haven’t heard from him for ages.
A. I didn’t write to him for ages. B. I last wrote to him long time ago.
C. I wrote to him for ages. D. I haven’t written to him long time ago.
Kiến thức ngữ pháp: Câu đồng nghĩa - Viết lại thì HTHT
- Ta có công thức:
S + haven’t/ hasn’t + V- pp + O + for + time
= S + (last) + V-simple past + O + time + ago
= It’s + time + since + S + (last) + V-simple past + O
= The last time + S + V-simple past + O + was + time + ago
=> Chọn đáp án B
Dịch: Câu gốc: Tôi đã không nghe được tin gì về anh ta từ lâu.
Question 27: ‘‘ Where did you go last night?” she said to her boyfriend.
A. She asked her boyfriend where did he go last night.
B. She asked her boyfriend where he went the night before.
C. She asked her boyfriend where had he gone the night before.
D. She asked her boyfriend where he had gone the night before.
Giải thích: Kiến thức: Câu trực tiếp - gián tiếp
- Tường thuật câu hỏi : S + asked + (O) + Từ để hỏi + S + V (lùi thì) (không lấy trợ động từ vào)
Câu gốc là quá khứ đơn => lùi sang quá khứ hoàn thành => Chọn D
Dịch: Câu gốc: ‘‘ Anh đã đi đâu tối qua?” cô ấy hỏi bạn trai của mình.
Question 28: Jane still wants to go to the supermarket although the fridge is full of fruits.
A. There is no need for Jane to go to the supermarket.
B. Jane should go to the supermarket.
C. Jane hadn’t better go to the supermarket.
D. Jane mustn’t go to the supermarket.
Giải thích: Kiến thức: Viết lại câu bằng động từ khuyết thiếu và cấu trúc “there is no need”
- Had better/Shoud + V-bare infinitive: nên làm gì
- Must not/Mustn’t +V: không được làm gì
- There is no need for sb to do sth: Ai đó không cần làm gì
Các đáp án B, C, D sai nghĩa so với câu gốc => Chọn A
Dịch: Câu gốc: Jane vẫn muốn đi siêu thị mặc dù tủ lạnh đã đầy trái cây.
Mark the letter A , B , C , or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29: We couldn’t see the mountains because of the rain.
A. If only it didn’t rain so we could see the mountains.
B. If it hadn’t rained, we could see the mountains.
C. I wish I had been able to see the mountains without rain.
D. But for the rain, I could see the mountains.
Giải thích: Kiến thức: viết lại câu bằng câu đk loại II, câu ước và cấu trúc But for
Câu điều kiện loại III: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2
=> Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ
Câu ước ở quá khứ: S + wish/ wishes + Clause
If only + S + QKHT + Clause
But for = Without: But for + N/V-ing, S + V
Các đáp án A, B và D đều sai nghĩa so với câu gốc => Chọn C
Dịch: Câu gốc: Chúng tôi không thể nhìn thấy những ngọn núi vì mưa.
Question 30: When we crossed the fields, we saw a tiny house at the foot of the mountain.
A. No sooner had we crossed the fields when we saw a tiny house at the foot of the mountain.
B. It was not until we crossed the fields did we see a tiny house at the foot of the mountain.
C. Scarcely had we crossed the fields than we saw a tiny house at the foot of the mountain.
D. Not until we crossed the fields did we see a tiny house at the foot of the mountain.
Giải thích: Kiến thức: Câu đảo ngữ (inversion)
Cấu trúc: Not until/till + (S+V)/time + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi……thì mới…
No sooner + trợ động từ + S+ V + than + S +V: Vừa mới….thì……
Hardly / Barely / Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + clause: vừa mới……thì…..
It was not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi đến khi……thì mới…
Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa so với câu gốc
Dịch: Câu gốc: Khi băng qua cánh đồng, chúng tôi thấy một ngôi nhà nhỏ dưới chân núi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 31: He was arrested at the airport with a kilo of heroine secreted in his clothing.
A. arrested B. with C. heroine D. clothing
Giải thích: Kiến thức: từ vựng
heroine (n): nữ anh hùng
=> Sửa: heroine => heroin (n): ma túy
Dịch: Anh ta bị bắt tại sân bay với một kilogram ma túy được giấu trong quần áo.
Question 32: The national soccer team make every effort to win the match yesterday.
A. make B. effort C. to win D. yesterday
Giải thích: Kiến thức: thì quá khứ đơn (simple past tense)
=> Sửa: make => made
Dịch: Đội tuyển bóng đá quốc gia đã nỗ lực hết mình để thắng trận đấu hôm qua.
Question 33: Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind.
A. have B. that C. it D. wind
Giải thích: Kiến thức: tân ngữ
=> Sửa: it => them
Dịch: Những loài động vật như ếch có da chống nước để bảo vệ chúng khỏi việc bị khô một cách nhanh chóng trong không khí, dưới nắng hoặc gió.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
There are many types of English around the world. Some well-known varieties in Asia include Chinglish in China, Singlish in Singapore and Japanese English. A group of language experts in Japan is troubled by how the government uses English. ___(34)_____, it says the government uses computer or online translation too much. Researchers say many translations create strange and confusing words and expressions _(35)_______are confusing to English speakers. The researchers worry this could have a negative impact on Japan’s tourist industry. They even say the increasing number of unsuitable words is becoming a “national embarrassment” in Japan.
The research team says computer software gives ____(36)_______ or incorrect translations for individual kanji - the Chinese characters used in Japanese writing. There are____(37)________ examples of this, including “Hello Work” - the name for job centers, and “Go To Travel” a plan to help tourism in Japan during the COVID-19 pandemic. The team says software creates, “unintentionally funny translations that could easily be corrected if they were just checked by an English speaker”. Businesses also create this English. The Christmas message being used by the Seibu Sogo department store has raised ____(38)____. It says “Stay Positive.” Many people believe this is the wrong thing to say during coronavirus and “Stay Happy” would be better.
|
Dịch bài đọc:
Có rất nhiều kiểu tiếng Anh trên khắp thế giới. Một số phổ biến ở châu Á bao gồm Chinglish ở Trung Quốc, Singlish ở Singapore và tiếng Anh Nhật Bản. Một nhóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang gặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, họ nói rằng chính phủ sử dụng dịch bằng máy tính hoặc dịch trực tuyến quá nhiều. Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều bản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ lạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh. Các nhà nghiên cứu lo ngại điều này có thể tác động tiêu cực đến ngành du lịch của Nhật Bản. Họ thậm chí còn nói rằng số lượng các từ không phù hợp ngày càng tăng đang trở thành một “nỗi xấu hổ quốc gia” ở Nhật Bản.
Nhóm nghiên cứu cho biết các phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc không chính xác cho các kí tự kanji - những ký tự Hán Ngữ được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật. Có rất nhiều ví dụ về việc này, kể cả ”Xin chào công việc” - tên của các trung tâm việc làm và “Đi du lịch” một kế hoạch giúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại dịch COVID-19. Nhóm cho biết phần mềm tạo ra “các bản dịch hài hước một cách không chủ ý có thể được sửa chữa một cách dễ dàng nếu chúng được kiểm tra bởi một người nói tiếng Anh”. Các doanh nghiệp cũng góp phần tạo ra kiểu tiếng Anh này. Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi cửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến nhiều người phải nhướng mày. Thông điệp nói “Hãy giữ tinh thần lạc quan” Nhiều người cho rằng đây không phải là điều nên nói trong đại dịch coronavirus và thông điệp “Hãy giữ tinh thần hạnh phúc” sẽ phù hợp hơn.
positive (adj): lạc quan (tinh thần), dương tính (với bệnh tật)
Do đó câu “Stay positive” có thể hiểu theo nghĩa là “Giữ sự dương tính”
|
Question 34: A. Consequently B. While C. In particular D. Generally
Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: liên từ (conjunction)
Clue: A group of language experts in Japan is troubled by how the government uses English. In particular, it says the government uses computer or online translation too much.
Dịch: Một nhóm chuyên gia ngôn ngữ ở Nhật Bản đang gặp rắc rối với cách chính phủ sử dụng tiếng Anh. Cụ thể, họ nói rằng chính phủ sử dụng dịch bằng máy tính hoặc dịch trực tuyến quá nhiều.
Question 35: A. whose B. who C. which D. whom
Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: mệnh đề quan hệ (relative clause)
Clue: Researchers say many translations create strange and confusing words and expressions which are confusing to English speakers.
Dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết nhiều bản dịch tạo ra những từ và cách diễn đạt kỳ lạ và khó hiểu, gây nhầm lẫn cho người nói tiếng Anh.
Question 36: A. foul B. odd C. flashy D. precise
Giải thích: Kiến thức : từ vựng
odd (adj): kì lạ
Clue: The research team says computer software gives odd or incorrect translations for individual kanji - the Chinese characters used in Japanese writing.
Dịch: Nhóm nghiên cứu cho biết các phần mềm máy tính đưa ra những bản dịch kỳ lạ hoặc không chính xác cho các kí tự kanji - những ký tự Hán Ngữ được sử dụng trong văn bản tiếng Nhật.
Question 37: A. much B. many C. a lot D. plenty
Giải thích: Kiến thức ngữ pháp: lượng từ (quantifier)
- much + N-uncountable
- many + N-plural
- a lot of/plenty of + N-plural
Clue: There are many examples of this, including “Hello Work” - the name for job centers, and “Go To Travel” a plan to help tourism in Japan during the COVID-19 pandemic.
Dịch: Có rất nhiều ví dụ về việc này, kể cả “Xin chào công việc” - tên của các trung tâm việc làm và “Đi du lịch” một kế hoạch giúp đỡ ngành du lịch ở Nhật Bản trong đại dịch COVID-19.
Question 38: A. hands B. fingers C. voices D. eyebrows
Giải thích: Kiến thức : cụm từ cố định (collocation)
raise eyebrows : nhướng mày => thể hiện sự hoài nghi, bất bình
Clue: The Christmas message being used by the Seibu Sogo department store has raised eyebrows.
Dịch: Thông điệp Giáng sinh được sử dụng bởi cửa hàng bách hóa Seibu Sogo đã khiến nhiều người phải nhướng mày.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The Chinese government has removed pangolin scales from its 2020 list of approved ingredients used in traditional Chinese medicine, a move campaigners describe as a “critical step” towards saving the world’s most trafficked mammal.
Pangolins are highly valued in Asia for scales, which many people believe can improve blood circulation and reduce inflammation. Last year alone, authorities confiscated more than 130 tons of illegal pangolin related products. There are eight species of pangolin found in Asia and Africa. To date, three species are listed as critically endangered by the International Union for Conservation of Nature, while the remaining five are listed as either vulnerable or endangered.
According to Chinese media, the latest edition of Chinese Pharmacopoeia - an official government list of drugs covering approved traditional Chinese and Western medicines - no longer includes pangolin scales. The decision to remove the pangolin from the official list comes just days after China’s State Forestry and Grassland Bureau announced that the Chinese pangolin would be upgraded to a “first-level protected wild animal,” the highest possible protection status alongside pandas and tigers.
While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late. “Many years have passed. How many pangolins have already been hunted and killed?” said Sophia Zhang, director of the Pangolin Working Group at the China Biodiversity Conservation and Green Development Foundation.
(Adapted from edition.cnn.com)
|
Dịch bài đọc:
Chính phủ Trung Quốc đã loại bỏ vảy tê tê khỏi danh sách các nguyên liệu được phê duyệt sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc năm 2020, một động thái mà các nhà vận động mô tả là “bước quan trọng” nhằm cứu loài động vật có vú bị buôn bán nhiều nhất trên thế giới.
Tê tê có giá trị cao ở châu Á nhờ vảy mà nhiều người tin rằng có thể cải thiện lưu thông máu và giảm viêm. Chỉ riêng năm ngoái, cơ quan chức năng đã tịch thu hơn 130 tấn sản phẩm bất hợp pháp có liên quan đến tê tê. Có tám loài tê tê được tìm thấy ở Châu Á và Châu Phi. Cho đến nay, ba loài được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế liệt vào chủng loài cực kỳ nguy cấp, trong khi năm loài còn lại được liệt kê là dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
Theo truyền thông Trung Quốc, ấn bản mới nhất của Dược điển Trung Quốc - danh sách chính thức của chính phủ về các loại thuốc bao gồm các loại thuốc truyền thống của Trung Quốc và phương Tây - không còn bao gồm vảy tê tê. Quyết định loại tê tê khỏi danh sách chính thức được đưa ra chỉ vài ngày sau khi Cục Kiểm Lâm Trung Quốc thông báo rằng tê tê Trung Quốc sẽ được nâng lên thành “động vật hoang dã được bảo vệ cấp một”, tình trạng bảo vệ cao nhất có thể bên cạnh gấu trúc và hổ.
Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các quốc gia khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng những hành động diễn ra hơi muộn. “Đã nhiều năm trôi qua. Không biết bao nhiêu con tê tê đã bị săn giết?” Sophia Zhang, giám đốc Nhóm công tác về tê tê tại Tổ chức phát triển xanh và bảo tồn đa dạng sinh học Trung Quốc cho biết.
|
Question 39: What is the best title for this passage?
A. What We Can All Do To Protect Pangolins
B. Why Are Chinese Pangolins Under Threat?
C. Pangolin Scales: How Valuable Are They?
D. A Big Step In The Protection Of Pangolins
Giải thích: Đáp án D. A Big Step In The Protection Of Pangolins
Văn bản nói về một hành động của chính quyền Trung Quốc trong việc bảo vệ các loài tê tê
Đáp án A sai ở “ What We Can All Do” do văn bản không đề cập đến những biện pháp có thể thực hiện
Đáp án B sai ở “Why” và “Under Threat”, bài đọc không đề cập đến nội dung này
Đáp án C sai ở “Scales”, chỉ được nhắc đến trong một câu ở đoạn 3, ko nói lên nội dung toàn bài
=> Chọn D
Dịch đáp án:
A. Tất cả chúng ta có thể làm gì để bảo vệ tê tê B. Tại sao tê tê Trung Quốc đang bị đe dọa?
C. Vảy Tê Tê: Giá Trị Như Thế Nào? D. Một bước tiến lớn trong việc bảo vệ tê tê
Question 40: The word “confiscated” in paragraph 2 is closest in meaning to ___________.
A. robbed B. detained C. arrested D. seized
Giải thích: Kiến thức : từ vựng
Clue: Last year alone, authorities confiscated more than 130 tons of illegal pangolin related products.
Dịch: Chỉ riêng năm ngoái, cơ quan chức năng đã tịch thu hơn 130 tấn sản phẩm bất hợp pháp có liên quan đến tê tê.
=> confiscate ~ seize (v): nắm giữ, bắt giữ
Question 40: How have conservationists in China and in other countries react to the Chinese government’s actions?
A. They are pleased but some felt that actions should have been taken sooner.
B. They believe these actions are useless, given the number of pangolins killed.
C. They doubt whether these actions will prevent people from hunting pangolins.
D. They are all glad that Chinese authorities have taken measures at the right time.
Giải thích: Đáp án A. They are pleased but some felt that actions should have been taken sooner.
Clue: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late. => Chọn A
Dịch clue: Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các quốc gia khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng những hành động diễn ra hơi muộn.
Dịch đáp án:
A. Họ hài lòng nhưng một số cảm thấy rằng lẽ ra nên hành động sớm hơn.
B. Họ tin rằng những hành động này là vô ích, so với số lượng tê tê bị giết.
C. Họ nghi ngờ liệu những hành động này có ngăn cản con người săn bắt tê tê hay không.
D. Họ đều vui mừng vì chính quyền Trung Quốc đã có những biện pháp kịp thời.
Question 42: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
A. It is widely believed that pangolin scales have medicinal powers.
B. The Chinese government has a list of approved medicines.
C. There are five species of pangolins that are not endangered.
D. Pandas and tigers are first-level protected wild animals in China.
Giải thích: Đáp án C. There are five species of pangolins that are not endangered.
Clue: To date, three species are listed as critically endangered by the International Union for Conservation of Nature, while the remaining five are listed as either vulnerable or endangered.
=> Chọn C
Dịch clue: Cho đến nay, ba loài được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế liệt vào chủng loài cực kỳ nguy cấp, trong khi năm loài còn lại được liệt kê là dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
Dịch đáp án:
A. Người ta tin rằng vảy tê tê có tác dụng chữa bệnh.
B. Chính phủ Trung Quốc có một danh sách các loại thuốc đã được phê duyệt.
C. Có năm loài tê tê không bị đe dọa.
D. Gấu trúc và hổ là động vật hoang dã được bảo vệ cấp một ở Trung Quốc.
Question 43: The word “they” in paragraph 4 refers to __________.
A. conservationists B. countries C. actions D. authorities
Giải thích: Đáp án C. actions
Clue: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some still felt that they came a bit too late.
Dịch clue: Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các quốc gia khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng những hành động diễn ra hơi muộn.
=> they = actions => Chọn C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Despite the easing of lockdowns across the world, many businesses continue to operate largely online. However, this new business model has exposed a problem: cyber attackers are disproportionately targeting people of colour and ethnic minorities during this pandemic.
Rashad Robinson, the executive director of Color of Change, the United States’ largest online racial justice organisation, which has lobbied social media companies to address civil rights violations on their platforms through many public campaigns, says the Black, Asian and minority ethnic (BAME) community faces “immediate danger” when working on the video call platform Zoom, where hackers are still actively searching for loopholes to specifically target BAME communities online.
Robinson explained that these are not random pranks by individuals, but a coordinated effort. “Color of Change have been contacted by at least 15 groups who have had their gatherings hijacked,” he added. For instance, a virtual casting call for black actors, a meeting between minority students and lecturers to discuss racism in universities, and a series of online talks about the aftermath of George Floyd’s death were targeted on Zoom. Another Zoom event with speakers from White Coats for Black Lives, an organisation of BAME medical students tackling racism within the US’s healthcare system, was hijacked.
Lydia Amoah, a diversity specialist, was a target of a racially-motivated cyber-attack during a webinar with 100 of her colleagues, clients and industry experts in April. “I felt sick for five days after the hackers attacked. I felt so unsafe online, where I have no choice but to work [...] Even now I feel hot [and] defenseless, they could see me but I couldn’t see them.” Amoah is now advising businesses and other companies on how to deal with racism in the virtual workspace. Her new policy, the STOPIT Protocol, offers businesses a step-by-step guide on how to protect workers online, and has already been implemented by some UK charities and organisations.
Color of Change has been in contact with Zoom and has asked the company to release a specific plan to combat racial harassment on the platform and apologise to targets of Zoom bombings, but Lydia believes responsibility also lies with employers who have not taken measures to protect minorities in the virtual workspace. “The first step is sharing our stories, the next is for companies to start implementing real and lasting policies that will protect all of their users.”
(Adapted from aljazeera.com)
|
Dịch bài đọc:
Bất chấp việc nới lỏng phong tỏa trên toàn thế giới, nhiều doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động chủ yếu trên mạng. Tuy nhiên, mô hình kinh doanh mới này đã lộ ra một vấn đề: những kẻ tấn công mạng đang nhắm mục tiêu một cách không tương xứng vào người da màu và các sắc tộc thiểu số trong đại dịch này.
Rashad Robinson, giám đốc điều hành của Color of Change, tổ chức tư pháp chủng tộc trực tuyến lớn nhất Hoa Kỳ, đã vận động hành lang các công ty truyền thông xã hội giải quyết các vi phạm quyền công dân trên nền tảng của họ thông qua nhiều chiến dịch công khai, người da đen, người châu Á và dân tộc thiểu số (BAME) cho biết cộng đồng phải đối mặt với “nguy hiểm trước mắt” khi làm việc trên nền tảng gọi video Zoom, nơi tin tặc vẫn đang tích cực tìm kiếm sơ hở để nhắm mục tiêu cụ thể vào cộng đồng BAME trên mạng.
Robinson giải thích rằng đây không phải là trò đùa ngẫu nhiên của các cá nhân mà là một nỗ lực có sự phối hợp. “Color of Change đã liên hệ với ít nhất 15 nhóm bị tấn công trong cuộc họp.” ông nói thêm. Chẳng hạn, một cuộc thi tuyển diễn viên trực tuyến cho các diễn viên da đen, một cuộc gặp gỡ giữa các sinh viên thuộc nhóm thiểu số và giảng viên để thảo luận về phân biệt chủng tộc trong các trường đại học và một loạt các cuộc nói chuyện trực tuyến về hậu quả của cái chết của George Floyd đã được nhắm mục tiêu trên Zoom. Một sự kiện Zoom khác với các diễn giả đến từ White Coats for Black Lives, một tổ chức gồm các sinh viên y khoa BAME giải quyết vấn đề phân biệt chủng tộc trong hệ thống chăm sóc sức khỏe của Hoa Kỳ, đã bị tấn công.
Lydia Amoah, một chuyên gia về đa dạng sắc tộc, là mục tiêu của một cuộc tấn công mạng có động cơ phân biệt chủng tộc trong một hội thảo trực tuyến với 100 đồng nghiệp, khách hàng và chuyên gia trong ngành vào tháng Tư. “Tôi cảm thấy phát ốm trong năm ngày sau khi tin tặc tấn công. Tôi cảm thấy rất không an toàn khi đang trực tuyến, nơi tôi không có lựa chọn nào khác ngoài làm việc [...] Ngay cả bây giờ tôi vẫn cảm thấy không an toàn [và] không có khả năng tự vệ, bọn họ có thể nhìn thấy tôi nhưng tôi không thể nhìn thấy bọn họ.” Amoah hiện đang tư vấn cho các doanh nghiệp và công ty khác về cách đối phó với nạn phân biệt chủng tộc trong không gian làm việc ảo. Chính sách mới của cô ấy, Giao thức STOPIT, cung cấp cho các doanh nghiệp hướng dẫn từng bước về cách bảo vệ người lao động trực tuyến và đã được một số tổ chức và tổ chức từ thiện của Vương quốc Anh triển khai.
Color of Change đã liên hệ với Zoom và yêu cầu công ty đưa ra một kế hoạch cụ thể để chống lại hành vi quấy rối chủng tộc trên nền tảng này và xin lỗi các mục tiêu của vụ đánh bom Zoom, nhưng Lydia tin rằng trách nhiệm cũng thuộc về những người sử dụng lao động đã không thực hiện các biện pháp bảo vệ người thuộc nhóm thiểu số trong không gian làm việc ảo. “Bước đầu tiên là chia sẻ câu chuyện của chúng tôi, bước tiếp theo là các công ty bắt đầu thực hiện các chính sách thực sự và lâu dài để bảo vệ tất cả người dùng của họ.”
|
Question 44: Which best serves as the title for the passage?
A. New Measures That Can Be Taken To Deal With Online Racism
B. Racism In The Virtual World: A Growing Problem
C. Why Do Hackers Always Target Zoom For Security Loopholes?
D. How Online Racism Affects People’s Mental State
Giải thích: Đáp án B. Racism In The Virtual World: A Growing Problem
Đáp án A sai ở “New Measures” do văn bản không đề cập đến những biện pháp.
Đáp án C sai ở “Why” và “Loopholes”, chỉ được nhắc đến trong một câu ở đoạn 2, không nói lên nội dung toàn bài
Đáp án D sai do bài đọc không đề cập đến nội dung này
=> Chọn B
Dịch đáp án:
A. Các biện pháp mới có thể được thực hiện để đối phó với phân biệt chủng tộc trên mạng
B. Phân biệt chủng tộc trong thế giới ảo: Một vấn đề đang gia tăng
C. Tại sao tin tặc luôn nhắm mục tiêu vào Zoom để tìm lỗ hổng bảo mật?
D. Phân biệt chủng tộc trực tuyến ảnh hưởng đến trạng thái tinh thần của mọi người như thế nào
Question 45: The word “lobbied” in paragraph 2 can be best replaced by ___________.
A. threatened B. forced C. urged D. deceived
Giải thích: Kiến thức : từ vựng
Clue: Rashad Robinson, the executive director of Color of Change, the United States’ largest online racial justice organisation, which has lobbied social media companies to address civil rights violations on their platforms through many public campaigns,….
Dịch: Rashad Robinson, giám đốc điều hành của Color of Change, tổ chức tư pháp chủng tộc trực tuyến lớn nhất Hoa Kỳ, đã vận động hành lang các công ty truyền thông xã hội giải quyết các vi phạm quyền công dân trên nền tảng của họ thông qua nhiều chiến dịch công khai,…..
=> lobbied ~ urge (v): yêu cầu
Question 46: Why does Rashad Robinson say in paragraph 2 that the BAME community face “immediate danger” when using Zoom?
A. Because Zoom has not tried to tackle civil rights violations.
B. Because this community is not being protected by Zoom.
C. Because hackers are planning to attack all Zoom users.
D. Because Zoom still has too many security loopholes.
Giải thích: Đáp án C. Because hackers are planning to attack all Zoom users.
Clue: …..public campaigns, says the Black, Asian and minority ethnic (BAME) community faces “immediate danger” when working on the video call platform Zoom, where hackers are still actively searching for loopholes to specifically target BAME communities online. => Chọn C
Dịch clue: ……chiến dịch công khai, người da đen, người châu Á và dân tộc thiểu số (BAME) cho biết cộng đồng phải đối mặt với “nguy hiểm trước mắt” khi làm việc trên nền tảng gọi video Zoom, nơi tin tặc vẫn đang tích cực tìm kiếm sơ hở để nhắm mục tiêu cụ thể vào cộng đồng BAME trên mạng.
Dịch đáp án:
A. Bởi vì Zoom đã không cố gắng giải quyết các vi phạm quyền công dân.
B. Bởi vì cộng đồng này không được Zoom bảo vệ.
C. Bởi vì tin tặc đang có kế hoạch tấn công tất cả người dùng Zoom.
D. Vì Zoom còn quá nhiều lỗ hổng bảo mật.
Question 47: According to paragraph 3, which of the following is NOT an example of gatherings that have been hijacked by hackers?
A. A virtual casting call on Zoom for actors who are black.
B. A Zoom meeting between minority students to discuss racism.
C. A series of talks about the aftermath of George Floyd’s death.
D. An event with speakers who are BAME medical students.
Giải thích: Đáp án B. A Zoom meeting between minority students to discuss racism.
Clue: For instance, a virtual casting call for black actors, a meeting between minority students and lecturers to discuss racism in universities,……
=> Cuộc nói chuyện giữa giảng viên VÀ sinh viên => B sai ở “between minority students”
=> Chọn B
Dịch clue: Chẳng hạn, một cuộc thi tuyển diễn viên trực tuyến cho các diễn viên da đen, một cuộc gặp gỡ giữa các sinh viên thuộc nhóm thiểu số và giảng viên để thảo luận về phân biệt chủng tộc trong các trường đại học,…
Dịch đáp án:
A. Một cuộc gọi tuyển diễn viên ảo trên Zoom dành cho các diễn viên da đen.
B. Một cuộc họp Zoom giữa các học sinh thiểu số để thảo luận về phân biệt chủng tộc.
C. Một loạt bài nói về hậu quả của cái chết của George Floyd.
D. Một sự kiện với diễn giả là sinh viên y khoa BAME.
Question 48: The word “coordinated” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. scheduled B. engineered C. programmed D. organised
Giải thích: Kiến thức : từ vựng
Clue: Robinson explained that these are not random pranks by individuals, but a coordinated effort.
Dịch: Robinson giải thích rằng đây không phải là trò đùa ngẫu nhiên của các cá nhân mà là một nỗ lực có sự phối hợp.
=> coordinated ~ organised (adj): được tổ chức, bài bản
Question 49: Which of the following can be inferred from the passage?
A. No social media company has addressed civil rights violations.
B. White Coats for Black Lives is very popular with medical students.
C. Lydia Amoah was deeply affected emotionally after a cyber-attack.
D. Zoom will soon release its plan to deal with racial harassment.
Giải thích: Đáp án C. Lydia Amoah was deeply affected emotionally after a cyber-attack.
Clue Lydia Amoah, a diversity specialist, was a target of a racially-motivated cyber-attack during a webinar with 100 of her colleagues, clients and industry experts in April. “I felt sick for five days after the hackers attacked. I felt so unsafe online, where I have no choice but to work [...] Even now I feel hot [and] defenseless, they could see me but I couldn’t see them.”
=> Lydia felt sick and defenceless after being hijacked
=> Chọn C
Dịch clue: Lydia Amoah, một chuyên gia về đa dạng sắc tộc, là mục tiêu của một cuộc tấn công mạng có động cơ phân biệt chủng tộc trong một hội thảo trực tuyến với 100 đồng nghiệp, khách hàng và chuyên gia trong ngành vào tháng Tư. “Tôi cảm thấy phát ốm trong năm ngày sau khi tin tặc tấn công. Tôi cảm thấy rất không an toàn khi đang trực tuyến, nơi tôi không có lựa chọn nào khác ngoài làm việc [...] Ngay cả bây giờ tôi vẫn cảm thấy không an toàn [và] không có khả năng tự vệ, bọn họ có thể nhìn thấy tôi nhưng tôi không thể nhìn thấy bọn họ.”
Dịch đáp án:
A. Không có công ty truyền thông xã hội nào giải quyết các vi phạm quyền công dân.
B. White Coats for Black Lives rất phổ biến với sinh viên y khoa.
C. Lydia Amoah đã bị ảnh hưởng nặng nề về mặt cảm xúc sau một cuộc tấn công mạng.
D. Zoom sẽ sớm công bố kế hoạch đối phó với hành vi quấy rối chủng tộc.
Question 50: The word “them” in paragraph 4 refers to ___________.
A. colleagues B. clients C. experts D. hackers
Giải thích: Đáp án D. hackers
Clue: “I felt sick for five days after the hackers attacked. I felt so unsafe online, where I have no choice but to work [...] Even now I feel hot [and] defenseless, they could see me but I couldn’t see them.”
Dịch clue: “Tôi cảm thấy phát ốm trong năm ngày sau khi tin tặc tấn công. Tôi cảm thấy rất không an toàn khi đang trực tuyến, nơi tôi không có lựa chọn nào khác ngoài làm việc [...] Ngay cả bây giờ tôi vẫn cảm thấy không an toàn [và] không có khả năng tự vệ, bọn họ có thể nhìn thấy tôi nhưng tôi không thể nhìn thấy bọn họ.”
=> them = hackers => Chọn D