LESSON 12
A. occasionally B. clumsily C. accidentally D. attentively
Question 2: Can I____ your brains for a moment? I can't do this crossword by myself.
A. have B. pick C. mind D. use
A. weighted B. tipped C. balanced D. overturned
Question 4: It is going_____ lunch-time!
A. on at B. in with C. through with D. on for
Question 5: He accused me of standing _____ with my brother to deceive him.
A. on B. at C. in D. off
A. fun B. advantage C. benefit D. use
Question 7: Susan was alone in the house when the fire_______ .
A. broke out B. broke down C. broke up D. broke away.
Question 8: think you need to_____ your ideas more clearly so that the reader doesn't get confused.
A. dawn on B. set out C. get on with D. give in
Question 9: How long does the play_______ ?
A. last B. stretch C. extend D. prolong
Question 10: She was ______ disappointed when she learned that she was turned down for the post.
A. gravely B. bitterly C. highly D. fully
Question 11: It’s not a pleasant feeling to discover you've been taken for a ____ by a close friend.
A. cheat B. trick C. ride D. lift
Question 12: When the manager of our company retires, the deputy manager will_____ that position.
A. stand for B. take over C. catch on D. hold on
Question 13: A university degree is considered to be a______ for entry into most professions.
A. demand B. requisite C. claim D. request
Question 14: A good friend should______ you whatever happens.
A. be in favor of B. take after C. standby D. bring around
Question 15: Jim didn’t break the vase on _____ , but he was still punished for his carelessness.
A. occasion B. chance C. intention D. purpose
A. attract B. focus C. draw D. devote
A. in careful health B. in easy health C. in quiet health D. in good health
Question 18: Don’t tell Jane anything about the surprise party for Jack. She has got a big______ .
A. ear B. tooth C. mouth D. eye
Question 19: China is one of the most ____ populated areas in the world.
A. thinly B. sparsely C. densely D. scarcely
A. able B. enables C. unable D. enable
Question 21: I was just about _______ the office when the telephone rang.
A. to have left B. leave C. to leave D. leaving
Question 22: If everyone chips_____ , we’ll be able to buy her a really nice present.
A. on B. at C. in D. out
Question 23: It's a _____ date. I have never gone out with him before.
A. hot B. blind C. secret D. first
Question 24: The scientists introduced new farming methods which resulted in ______ crops.
A. bump B. bumpy C. bumper D. large
A. air-tight B. chemical free
C. environmentally friendly D. hand-made
Question 26: Those flowers are_____ everywhere is a sign of spring.
A. going over B. taking over C. coming out D. breaking out
Question 27: My mother doesn't______ eye to eye with my father sometimes.
A. see B. glance C. look D. agree
Question 28: Many educationalists feel that continue ______ is fairer than formal examinations.
A. assessment B. cramming C. judgement D. assignment
Question 29: When he retires at sixty, he'll get a very good______ .
A. pay B. salary C. wage D. pension
Question 30: It has been conclusively_______ that smoking causes many diseases.
A. admitted B. established C. declared D. approved
Question 31: You thought I did wrong, but the results ______ my action.
A. agree B. correct C. justify D. approve
Question 32: On Friday night some of our friends came to the party and _______ for the weekend.
A. fell behind B. waited up C. stayed on D. kept up
Question 33: Look _____ this document carefully before you sign it.
A. up B. on C. at D. over
Question 34: There can be no_____ fixes or magic solutions to the problem of unemployment.
A. fast B. speedy C. quick D. sudden
A. respective B. respectable C. respect D. respectful
Question 36: Without written evidence, we don't have a_____ on.
A. leg to stand B. foot to stand C. leg to lean D. foot to lean
Question 37: By the time we got home, we were_____ frozen and exhausted.
A. exceedingly B. extremely C. absolutely D. very
Question 38: What's the point_______ here if you don't have anything to tell them?
A. getting them all come B. in getting them all come
C. to get them all come D. in getting them all to come
Question 39: Would be happy to go _____ with the idea.
A. on B. up C. along D. by
Question 40: You will have to _______ your holiday if you are too ill to travel.
A. put aside B. call off C. back out D. cut down
Question 41: The course was so difficult that I didn't _______ any progress at all.
A. do B. make C. produce D. create
Question 42: ______ the table, Mr. Robert called the family for support.
A. Being laid B. Having laid C. Have laid D. Having lying
Question 43: He seemed very quiet but it would be a mistake to____ his intelligence.
A. devalue B. depreciate C. undermine D. minimize
Question 44: Being well-dressed and punctual can help you create a good______ on your interviewer.
A. pressure B. impression C. effectiveness D. employment
A. certain B. eager C. definite D. intent
Question 46: To bake fish, ______ butter and place it in a generously greased rectangular pan.
A. it brushes with B. with its brushes C. brushing it with D. brush it with
Question 47: The project manager ______ animatedly as he spoke about his experiences in the Jungle.
A. advanced B. looked C. noticed D. gestured
Question 48: _____ charge for________ excess luggage is £10_________ kilo.
A. The; an; a B. The; ; a C.
;
; a D.
; an; the
Question 49: ______ warfare duties primarily to males’ was imperative when combat was hand-to-hand.
A. Assigning B. Assigned
C. They who assigned D. That they were assigning
Question 50: To say that someone has told a secret, we use the idiom, ‘You’ve let the ______ out of
A. cat B. mouse C. goose D. dog
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu |
Đáp án |
Giải thích chi tiết đáp án |
|
C |
Kiến thức về từ vựng A. occasionally (adv): thỉnh thoảng B. clumsily (adv): một cách vụng về C. accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/tình cờ D. attentively (adv): một cách chăm chú Dịch nghĩa: Megan đã xử lí vấn đề về máy tính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và người đó đã nói cho cô ấy biết cần làm gì. |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định Pick one's brains: hỏi nhờ sự giúp đỡ của ai Dịch nghĩa: Tôi có thể nhờ bạn giúp một lát được không? Tôi không thể giải được ô chữ này? |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định tip the scale in one's favor: thiên về, nghiêng về có lợi cho ai đó Dịch nghĩa: Có nhiều ứng cử viên sáng giá cho vị trí nhưng kinh nghiệm của Peter làm cho lợi thế nghiêng về phía anh ta. |
|
D |
Kiến thức về cụm động từ A. to be going on for: gần tới, xấp xỉ B. to go on at: chửi mắng, mắng nhiếc C. to go in with: cùng chung với (ai), liên kết với (ai) D. to go through with: hoàn thành, làm đến cùng Dịch nghĩa: Gần tới giờ ăn trưa rồi. |
|
C |
Kiến thức về cụm từ cố định to stand in with: vào hùa với, cấu kết với Dịch nghĩa: Anh ấy buộc tội tôi cấu kết với anh trai tôi để lừa gạt anh ấy. |
|
D |
Kiến thức về cụm từ cố định A. make fun of: Đùa cợt, chế nhạo, giễu B. Không có "make advantage of" mà "có take advantage of": lợi dụng, tận dụng C. Không có "make benefit of" D. Make use of: tận dụng Dịch nghĩa: Để một chiến dịch công chúng thành công, tận dụng những tổ chức xã hội hiện có cũng như các mối quan hệ khác là rất quan trọng. |
|
A |
Kiến thức về cụm động từ A. break out: bùng phát (chiến tranh, đám cháy, dịch...); B. break down: suy nhược, hỏng C. break up: chia tay D. break away: trốn thoát Dịch nghĩa: Susan đang ở nhà một mình khi ngọn lửa bùng phát. |
|
B |
Kiến thức về cụm động từ A. dawn on: lóe lên trong trí nhớ, trở nên rõ (đối với ai) B. set something out: sắp xếp, bày biện C. get on with something: tiến tới trong công việc D. give something in: nộp cho (trao cho) người được quyền nhận Dịch câu: Tôi nghĩ rằng bạn cần phải sắp xếp những ý tưởng của bạn rõ ràng hơn để người đọc không bị lẫn lộn. |
|
A |
Kiến thức về từ vựng A. last (v): diễn ra, kéo, dài (thời gian) B. stretch (v); làm cho 1 vật dài ra, rộng ra hoặc nới lỏng ra C. extend (v): duỗi thẳng tay/kéo dài thời gian/gia hạn thêm D. prolong (v): làm cho cái gì đó diễn ra dài hơn, lâu hơn Dịch nghĩa: Vở kịch kéo dài trong bao lâu? |
|
B |
Kiến thức về từ vựng B. bitterly + disappointing/disappointed, resent; criticize; regret; complain, cry, weep. (Diễn tả cảm xúc buồn sâu sắc, mang tính văn phạm tương đối cao và thường dùng trong văn viết) E.g: I was bitterly disappointed when I didn't get the job (Tôi cực kì thất vọng khi tôi không nhận được công việc đó) A. gravely (adv): nghiêm trọng, trầm trọng C. highly (adv): rất, tốt, cao, ở mức độ cao D. fully (adv): đầy đủ, hoàn toàn Dịch nghĩa: Cô ấy cực kì thất vọng khi cô ấy biết được rằng cô ấy đã bị từ chối cho vị trí đó. |
|
C |
Kiến thức về cụm từ cố định Take sb for a ride: lừa dối ai >< Treat sb with sincerity: đối xử thật lòng với ai Tạm dịch: Thật là không dễ chịu chút nào khi phát hiện ra rằng bạn đã bị lừa dối bởi 1 người bạn thân. |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định Take over a position: lên thế chỗ Tạm dịch: Khi Tổng giám đốc của công ty chúng ta nghỉ hưu, thì Phó giám đốc sẽ lên thay vị trí của ông ấy. |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định A requisite for: điều kiện/yêu cầu bắt buộc cho... Tạm dịch: Bằng đại học được xem như là yêu cầu bắt buộc khi bạn nộp đơn xin một công việc nào đó. |
|
C |
Kiến thức về cụm động từ A. be in favor of: thích, ưa chuộng B. take after: giống C. stand by: ở bên, ủng hộ D. bring around: thuyết phục/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/làm cho ai đó nói về điều gì Dịch nghĩa: Một người bạn tốt nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra. |
|
D |
Kiến thức về cụm từ cố định On purpose: cố tình, cố ý >< by accident/mistake/coincide/chance: vô tình Dịch nghĩa: Jim không cố tình làm vỡ lọ hoa, nhưng anh ấy vẫn bị phạt vì sự bất cẩn của mình. |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định A. attract attention: thu hút sự chú ý B. focus (attention) on something: tập trung sự chú ý vào C. draw attention to: hướng sự thu hút tới D. devote attention to something: tập trung vào Dịch nghĩa: Tại sao họ không tập trung chú ý vào việc nghiên cứu bằng chứng thay vì hỏi những người qua đường? |
|
D |
Kiến thức về thành ngữ As fit as a fiddle: khỏe như vâm Dịch nghĩa: Nó là một ca phẫu thuật nặng nhưng ông ấy đã bình phục hoàn toàn và chẳng mấy chốc sẽ khỏe như vâm. |
|
C |
Kiến thức về từ trái nghĩa và thành ngữ Have got a big mouth: không biết giữ bí mật Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không biết giữ bí mật. |
|
C |
Kiến thức về từ vựng A. thinly = B. sparsely (adv): một cách thưa thớt rải rác C. densely (adv): một cách đông đúc D. scarcely (adv): chắc chắn là không, hầu như không Dịch nghĩa: Trung Quốc là một trong những quốc gia đông dân nhất thế giới. |
|
B |
Kiến thức về ngữ pháp Đại từ quan hệ "that" thay cho "process of sending and receiving messages" Theo quy tắc: Với những cụm danh từ có "of"' thì ta chia theo chủ ngữ trước “of”. Do đó, động từ sau "that" phải chia số ít + able (a): có thể >< unable(a): không thể + enable (v): làm cho có thể Dịch nghĩa: Giao tiếp nhìn chung là tiến trình gửi và nhận thông tin cái mà làm cho con người có thể chia sẻ kiến thức, thái độ và kĩ năng. |
|
D |
Kiến thức về ngữ pháp Cấu trúc: - to be (just) about + to V: sắp, sắp sửa làm gì đó E.g: She looked as if she was about to cry Dịch nghĩa: Tôi chuẩn bị rời khỏi cơ quan thì điện thoại reo. |
|
C |
Kiến thức về thành ngữ chip in: góp tiền Dịch nghĩa: Nếu mọi người góp tiền, chúng ta có thể mua cho cô ấy một món quà đẹp. |
|
B |
Kiến thức về thành ngữ A blind date: cuộc hẹn giữa hai người chưa hề quen biết Dịch nghĩa: Nó là một gặp lần đầu. Tôi chưa bao giờ hẹn hò với anh ấy trước kia. |
|
C |
Kiến thức về cụm từ cố định bumper crop: vụ mùa bội thu Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã giới thiệu những phương pháp canh tác mới, dẫn đến những vụ mùa bội thu. |
|
D |
Kiến thức về từ vựng A. air-tight: kín hơi, kín gió B. chemical free: không có chất hóa học C. environmentally friendly: thân thiện với môi trường D. hand-made: tự làm Cấu trúc: tobe allergic to st: dị ứng với cái gì Dịch nghĩa: Tôi dị ứng với hầu hết các loại đồ ăn đóng hộp. Đó là lí do tại sao tôi luôn tìm các loại tươi và tự nấu. |
|
C |
Kiến thức về cụm động từ A. going over: kiểm tra kĩ lưỡng B. taking over: lớn mạnh hơn, thay thế C. coming out: trổ bông D. breaking out: bùng phát Dịch nghĩa: Hoa nở khắp nơi là dấu hiệu của mùa xuân. |
|
A |
Kiến thức về cụm từ cố định See eye to eye with some one: đồng quan điểm với ai Dịch nghĩa: Mẹ tôi thỉnh thoảng không đồng tình với cha tôi. |
|
A |
Kiến thức về từ vựng A. assessment (n): sự đánh giá, việc đánh giá B. cramming (n): sự nhồi nhét học gạo, luyện thi C. judgement (n): sự xét xử, phán quyết óc phán đoán, suy xét D. assignment (n): nhiệm vụ, một phần việc được giao, được phân công Dịch nghĩa: Nhiều nhà giáo dục cảm thấy rằng việc đánh giá thường xuyên là công bằng hơn các kỳ thi chính thức. |
|
D |
Kiến thức về từ vựng A. pay (n): tiền lương B. salary (n): lương (thường trả theo tháng) C. wage (n): tiền công (trả theo giờ, ngày, tuần) D. pension (n): lương hưu Dịch nghĩa: Khi nghỉ hưu vào tuổi 60, anh ấy sẽ nhận được một khoản lương hưu cao. |
|
B |
Kiến thức về từ vựng A. admit (v): thừa nhận B. establish (v): lập, thành lập, chứng minh, xác nhận C. declare (v): tuyên bố D. approve (v): tán thành, đồng ý, phê chuẩn Dịch nghĩa: Người ta chứng minh chắc chắn rằng hút thuốc gây ra nhiều căn bệnh. |
|
C |
Kiến thức về từ vựng A. agree (with) (v): đồng ý, tán thành, hợp với B. correct (v): sửa C. justify (v): bảo chữa, biện hộ, chứng minh là đúng D. approve of (v): tán thành, đồng ý, phê chuẩn Dịch nghĩa: Bạn nghĩ là tôi sai nhưng kết quả đã chứng minh cho hành động của tôi là đúng. |
|
C |
Kiến thức về cụm động từ C. stay on: ở lại lâu hơn dự định Các đáp án khác: A. fall behind (v): thụt lùi, tụt lại đằng sau B. wait up (v): chờ cửa D. keep up (v): giữ vững Dịch nghĩa: Vào tối thứ 6, một số người bạn của tôi tới dự tiệc và ở lại cả cuối tuần. |
|
D |
Kiến thức về cụm động từ To look over: xem xét, kiểm tra To look on: dửng ngoài xem To look at: ngắm nhìn To look up: tra cứu Dịch nghĩa: Xem xét tài liệu này cẩn thận trước khi bạn kí nó. |
|
C |
Kiến thức về cụm từ cố định Quick fix: giải pháp tạm thời Dịch nghĩa: Không thể có giải pháp tạm thời hay là giải pháp kì diệu cho vấn đề về thất nghiệp. |
|
D |
Những từ dễ gây nhầm lẫn A. respective (a): theo thứ tự B. respectable (adj): đáng kính, đứng đắn, dùng ám chỉ những người có dáng dấp bề ngoài đứng đắn, có địa vị xã hội. C. respect (n/v): kính trọng, tôn trọng D. respectful (adj): kính cẩn, bày tỏ sự tôn trọng, tỏ → respectfully (adv) Dịch nghĩa: Những người chơi Judo tỏ lòng tôn trọng với các đối thủ và cúi đầu chào nhau trước và sau cuộc thi. |
|
A |
Kiến thức về thành ngữ not have a leg to stand on = to be in a position where you are unable to prove something or explain why something is reasonable (không thể chứng minh điều gì là hợp lý, đúng đắn, không có lý lẽ để bào chữa cho hành động của mình) Dịch nghĩa: Thiếu bằng chứng chúng ta không có lý lẽ để bào chữa cho hành động của mình. |
|
C |
Kiến thức về ngữ pháp Tính từ không phân cấp - Non-gradable adjectives Một số tính từ trong tiếng anh luôn mang ý nghĩa tuyệt đối hoặc là hoàn toàn có hoặc hoàn toàn không; các tính từ này không được dùng trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh cực cấp, chúng cũng không được sử dụng cùng với các trạng từ như very, extremely vì các tính từ này không cho chúng ta thấy mức độ nhiều hay ít của tính chất sự vật. Các tính từ ở dạng này gọi là tính từ không phân cấp - non-gradable adjectives. Các tính từ không phân cấp thường gặp là: furious (điên tiết), exhausted (kiệt sức), awful/terrible/horrible (khủng khiếp), huge (khổng lồ), freezing (đóng băng, lạnh cứng), boiling (sôi), starving (chết đói)... Các tính từ này không được sử dụng với trạng từ "very" và "extremely" mà chỉ được sử dụng với các trạng từ: absolutely, completely, utterly E.g: We are absolutely exhausted. My sister is completely furious. Dịch nghĩa: Trước khi chúng tôi về nhà thì chúng tôi đã bị đóng băng và kiệt sức. |
|
D |
Kiến thức về ngữ pháp - get sb to do sth: sai ai, bảo ai nhờ ai đó làm gì E.g: I get my brother to repair my bike. - What's the point: Vấn đề là gì, Vì cái gì Dịch nghĩa: Vấn đề là gì khi bảo tất cả họ đến đây nếu bạn không có điều gì để nói với họ? |
|
C |
Kiến thức về cụm động từ A. go on = continue (v): tiếp tục B. go up = increase = rise (v): tăng lên C. go along with the idea: đồng tình với ý kiến D. go by: trôi qua/tuột mất Dịch nghĩa: Tôi rất vui được đồng ý với ý kiến này. |
|
B |
Kiến thức về cụm động từ B. call off: hủy bỏ Các đáp án còn lại: A. put aside: để dành C. back out: nuốt lời D. cut down: cắt giảm Dịch nghĩa: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi. |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định make progress = improve: tiến bộ Dịch nghĩa: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào. |
|
B |
Kiến thức về ngữ pháp Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ (Having VPII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau. Dịch nghĩa: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ. |
|
B |
Kiến thức về từ vựng Đáp án: B. depreciate /di'pri: ʃieit/ (v): đánh giá thấp Các đáp án còn lại: A. devalue /di:'vælju:/ (v): giảm giá, mất giá C. undermine /,ʌndə'main/ (v): gài mìn D. minimize /'mimimaiz/ (v): giảm đến mức tối thiểu Dịch nghĩa: Anh ta dường như rất trầm tính, nhưng sẽ là một điều sai lầm khi đánh giá thấp sự thông minh của anh ta. |
|
B |
Kiến thức về cụm từ cố định A. pressure (n): áp lực B. impression (n): ấn tượng → create a good impression on sb: gây ấn tượng tốt cho ai C. effectiveness (n): sự có hiệu lực D. employment (n): việc làm Dịch nghĩa: Chuẩn bị quần áo kĩ càng và đúng giờ có thế giúp bạn tạo ra một ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn. |
|
D |
Kiến thức về từ vựng professional /prə’feʃənl/ (adj): chuyên nghiệp sportsman /'spɔ:tsmən/ (n): nhà thể thao Đáp án D. intent /in'tent/ + on st (adj): dốc lòng, phấn đấu, mải mê A. certain /'sə:tn/ + of / about st (adj): chắc chắn về điều gì be certain to V: chắc chắn làm gì B. eager /'i:gə/ + for st/to do st: háo hức làm gì C. definite /'definit/ (adj): xác định Tạm dịch: Alex có đủ sự mải mê để trở thành người chơi thể thao chuyên nghiệp nhưng anh ta không muốn nghe bất cứ lời khuyên của ai. |
|
D |
Kiến thức về ngữ pháp Để đưa ra chỉ dẫn, dùng động từ nguyên thể giống như "Stand up". A và B sai trật tự từ nên sai nghĩa của câu. Dịch nghĩa: Để nướng cá, phết bơ lên và đặt nó vào một cái chảo hình chữ nhật có nhiều mỡ. |
|
D |
Kiến thức về từ vựng animatedly /'ænimeitid/ (adv): một cách sinh động experience /iks'piəriəns/ (n): trải nghiệm jungle /'ʤʌŋgl/ (n): rừng rậm Đáp án: D. gesture /'ʤestʃə/ (v): diễn tả bằng điệu bộ, ra hiệu A. advance /əd'va:ns/ (v): tiến lên C. notice /'noutis/ (v): để ý Dịch nghĩa: Ông giám đốc dự án diễn tả bằng điệu bộ một cách sinh động khi ông nói về những trải nghiệm khi ở rừng. |
|
B |
Kiến thức về ngữ pháp Giải thích: khi đi máy bay được phép mang một khối lượng hành lí nhất định, lượng hành lí thừa nằm ngoài số cân nặng cho phép gọi là excessive luggage - danh từ không đếm được. Để chỉ hành lí chung chung nên ta không dùng thêm mạo từ the. Chỉ dùng the khi sự vật đó đã được nhắc đến trước đó hoặc khi người nói và người nghe đều hiểu sự vật đó ám chỉ cụ thể cái nào. Tỉ lệ tiền phải chi trả thêm là £10 trên 1 kg, điền per/a vào vị trí thứ 3. Ở vị trí thứ nhất là chủ ngữ đứng đầu câu nên có the. Dịch nghĩa. Tiền phải trả cho hành lí thừa là £10 cho 1 kg. |
|
A |
Kiến thức về ngữ pháp Vì việc assign là chủ động nên không thể dùng mệnh đề rút gọn dạng Vp2 như B. Nếu dùng C thì chủ ngữ là they không thể chia động từ tobe là was được. Hơn nữa, còn không hợp nghĩa (Họ - những người phân công ... rất quan trọng) Phương án D. mệnh đề that + vế câu có thể coi như một danh từ số ít, về ngữ pháp thì đúng nhưng không thông dụng vì gây dài dòng. Để ngắn gọn người ta hay dùng A Dịch nghĩa. Việc ưu tiên phân công nghĩa vụ quân sự cho nam giới rất quan trọng khi có trận đánh cận chiến. |
|
A |
Kiến thức về thành ngữ Let the cat out of the bag: tiết lộ bí mật Dịch nghĩa: Để nói một ai đó đã nói bí mật, chúng ta sử dụng thành ngữ: 'You've let the cat out of the bag!' |