A. profit (lợi nhuận) B. income (thu nhập) C. interest (lãi suất) D. money (tiền bạc)
Tạm dịch: Tôi đảm bảo rằng bạn nhất định sẽ nhận được 12% lãi suất hàng năm nếu bạn đặt tiền tiết kiệm của bạn vào ngân hàng của tôi.
Question 12. He invited his girlfriend at seven o'clock, but she didn't until 8.00.
A. break in (đột nhập) B. carry out (thực hiện) C. show up (xuất hiện) D. fill in (điền vào) Tạm dịch: Anh ấy mời bạn gái của mình lúc 7 giờ, nhưng cô ấy không xuất hiện cho đến 8 giờ. Question 13. Ha Long Bay has become a fascinating tourist in the North of Vietnam.
A. attract B. attractive C. attractively D. attraction
Giải thích: Danh từ.
Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đã trở thành một điểm du lịch hấp dẫn ở phía Bắc Việt Nam.
Question 14. My cousin was nervous about being interviewed on television, but he to the occasion wonderfully.
A. rose B. raised C. fell D. faced
Giải thích: rose to the occasion ( giải quyết thành công một tình huống khó khăn).
Tạm dịch: Anh họ tôi lo lắng về việc được phỏng vấn trên truyền hình, nhưng anh ấy đã hoàn thành một cách xuất sắc.
Question 15. When the old man returned, the young volunteers in his house.
A. were cleaning B. was cleaning C. clean D. cleaned Giải thích: hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn. Tạm dịch: Khi ông lão trở về, các tình nguyện viên trẻ đang dọn dẹp trong nhà ông.
Question 16. I know that you job is not going well, but don’t worry, things will be better soon. Every cloud has a lining.
A. silver B. golden C. bronze D. shining
Giải thích: “Every cloud has a silver lining” được hiểu là dù có khó khăn và thất bại, nhưng luôn tồn tại những điều tích cực, cơ hội, hoặc một phần tốt đẹp trong mọi tình huống.
Tạm dịch: Tôi biết công việc của bạn không tốt, nhưng đừng lo, mọi thứ sẽ tốt đẹp. Trong khó khăn nào cũng tồn tại cơ hội thôi.
Question 17. If any cheating is detected, the person’s exam .
A. will reject B. will be rejected C. reject D. was rejecting
Giải thích: Câu bị động.
Tạm dịch: Nếu phát hiện bất kỳ hành vi gian lận nào, kỳ thi của người đó sẽ bị loại.
18. Jane would never forget first prize in such a prestigious competition.
A. winning B. to win C. win D. to winning
Giải thích: Forget + V-ing: Quên đã làm gì.
Tạm dịch: Jane sẽ không bao giờ quên việc đoạt giải nhất trong một cuộc thi danh giá như vậy. Question 19. We should organise different activities to people's awareness of the need to protect endangered animals.
A. make B. raise C. increase D. rise
Giải thích: raise awareness: nâng cao nhận thức.
Tạm dịch: Chúng ta nên tổ chức các hoạt động khác nhau để nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 20. Laura and her friend, Lilly, are in a coffee shop.
Laura: Would you like to have some orange juice?
Lilly: “ . I’m not hungry now.”
A. It doesn't matter. (không thành vấn đề) B. Yes, please. (Vâng, làm ơn)
C. I like it. (Tôi thích nó) D. No, thanks. (Không, cảm ơn)
Tạm dịch: Laura và bạn của cô ấy, Lilly, đang ở một quán cà phê. Laura: "Bạn có muốn uống nước cam không?"
Lilly: "Không, cảm ơn. Tôi không đói bây giờ."
Question 21. Anna and Minh are talking about whether family members should share the housework.
Minh: " Do you guys think that teenagers should do housework?
Anna: " teenagers as well as other members of the family should share the housework.”
A. I don’t agree (Tôi không đồng ý) B. That’s wrong (Sai rồi)
C. I’m not sure (Tôi không chắc) D. I strong believe that (Tôi hoàn toàn tin rằng) Tạm dịch: Anna và Minh đang nói về việc liệu các thành viên trong gia đình có nên chia sẻ việc nhà không. Minh: "Bạn nghĩ thanh thiếu niên có nên làm việc nhà không?"
Anna: "Tôi hoàn toàn tin rằng cả thanh thiếu niên lẫn các thành viên khác trong gia đình nên chia sẻ việc nhà." Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22. His parents’ reassurances did nothing to diminish his anxiety when the final examination was coming very soon.
A. sadness (buồn bã) B. boredom (sự chán chường)
C. apprehension (sự lo sợ, sự e ngại) D. confidence (sự tự tin)
Giải thích: anxiety (sự lo lắng) trái nghĩa với confidence (sự tự tin).
Tạm dịch: Sự an ủi từ bố mẹ không làm giảm sự lo lắng của anh ấy khi kỳ thi cuối cùng đang đến gần. Question 23. He's a very good worker but he's sometimes a bit slow on the uptake. You have to explain everything twice.
A. hear things easily (nghe các vấn đề dễ dàng) B. understand things easily (hiểu các vấn đề dễ dàng)
C. understand things with difficulty (hiểu các vấn đề khó khăn) D. hard of hearing (gặp khó khăn trong việc nghe)
Giải thích: slow on the uptake (chậm hiểu, khó hiểu) trái nghĩa với understand things easily (hiểu các vấn đề dễ dàng).
Tạm dịch: Anh ấy là một nhân viên giỏi nhưng đôi khi anh ấy hơi chậm hiểu. Bạn phải giải thích mọi thứ hai lần.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24. Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
A. vanishing (biến mất) B. damaging (gây thiệt hại) C. polluting (gây ô nhiễm)
D. destroying (phá hủy)
Giải thích: disappearing (biến mất) đồng nghĩa với vanishing (biến mất).
Tạm dịch: Cuộc sống trên Trái Đất đang biến mất nhanh chóng và sẽ tiếp tục như vậy trừ khi hành động cấp bách được thực hiện.
Question 25. Tertiary education is really for people who want formal learning in order to get an academic degree
A. Primary education (giáo dục tiểu học) B. Higher education (giáo dục cao đẳng, đại học)
C. Physical education (giáo dục thể chất) D. early education (giáo dục sớm)
Giải thích: Tertiary education (giáo dục cao đẳng, đại học) đồng nghĩa với Higher education (giáo dục cao đẳng, đại học).
Tạm dịch: Giáo dục đại học thực sự dành cho những người muốn học hình thức học chính thức để có được bằng cấp học thuật.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26. It is compulsory for you to help her finish that project.
A. You shouldn’t help her finish that project.
B. You would help her finish that project.
C. You must help her finish that project.
D. You needn’t help her finish that project.
Giải thích: compulsory (bắt buộc) ⭢ must.
Tạm dịch: Bạn phải giúp cô ấy hoàn thành dự án đó.
Question 27. The last time I went on a picnic with my family was six months ago.
A. I didn’t go on a picnic with my family for six months.
B. I haven’t gone on a picnic with my family for six months.
C. I have gone on a picnic with my family for six months.
D. I went on a picnic with my family for six months.
Giải thích: Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.
Tạm dịch: Tôi đã không đi dã ngoại với gia đình trong sáu tháng qua.
Question 28. “What did you do last night?” the policeman asked the woman.
A. The policeman asked the woman what had she done the night before.
B. The policeman asked the woman what did she do the night before.
C. The policeman asked the woman what she did the night before.
D. The policeman asked the woman what she had done the night before.
Giải thích: Câu trần thuật.
Tạm dịch: Cảnh sát hỏi người phụ nữ những gì cô ấy đã làm vào đêm hôm trước.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 29. Last week Peter concentrates on completing project on ASEAN and was able to submit it on time.
A B C D
Giải thích: Vì có “Last week” nên concentrates chuyển sang quá thứ thành concentrated.
Tạm dịch: Tuần trước, Peter tập trung vào việc hoàn thành dự án về ASEAN và đã có thể nộp nó đúng hạn.
Question 30. Using the new software, parents will be able to keep track of his children’s behaviour on the A B C D
Internet.
Giải thích: "his"⭢ "their".
Tạm dịch: Sử dụng phần mềm mới, bố mẹ sẽ có thể theo dõi hành vi của con cái mình trên Internet.
Question 31. People suppose that the adventure of ChatGPT will have negative impacts on how college A B C
students write essays.
D
Giải thích: Sai về kiến thức từ vựng: adventure (n):phiêu lưu ,mạo hiểm ⭢ advent (n):sự ra đời.
Tạm dịch: Mọi người cho rằng sự ra đời của ChatGPT sẽ có tác động tiêu cực đến cách sinh viên đại học viết luận
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32. They didn’t have breakfast. They were very hungry.
A. If they had breakfast, they wouldn’t be very hungry.
B. If they had had breakfast, they wouldn’t be very hungry.
C. If they had had breakfast, they wouldn’t have been very hungry.
D. If they had breakfast, they would have been very hungry.
Giải thích: Câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch: Nếu họ ăn sáng,họ sẽ không đói.
Question 33. I spoke to my sister. Then, I knew what she had experienced.
A. Having known what my sister had experienced, I spoke to her.
B. Only after I had known what my sister had experienced did I speak to her.
C. But for what my sister had experienced, I wouldn’t have spoken to her.
D. Hardly had I spoken to my sister when I knew what she had experienced.
Giải thích: Câu đảo ngữ: Hardly + had + S+ Ved/V3 + when + S + V + O.
Tạm dịch: Tôi vừa mới nói chuyện với em gái thì tôi đã biết được những gì cô ấy đã trải qua.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Experts estimate that over 50% of the global population currently lives in cities, and by 2050, this percentage is expected to reach 70%. Megacities, defined as cities with over 10 million people, are becoming more common, and the concept of mega-regions, interconnected clusters of megacities, is also gaining prominence. These megacities often face challenges in accurately determining their population due to unclear boundaries and the inclusion of surrounding areas. Examples of megacities include Sao Paulo, New York, and Tokyo, which is the largest megacity in the world.
China boasts the largest mega-region, consisting of megacities like Hong Kong, Shenzhen, and Guangzhou.
However, mega-regions can span multiple countries, as seen in West Africa, where Nigeria, Benin, Togo, and Ghana form a mega-region. These mega-regions hold significant economic power, with 66% of global economic activity and 85% of new technological and scientific advancements occurring within the 40 largest mega-regions. Despite this, less than 20% of the global population resides in these mega-regions.
In summary, urbanization continues to rise globally, with a majority of people living in cities. Megacities and mega-regions are becoming more prevalent, driving economic growth and technological advancements on a large scale.
Question 34. The word “prevalent” in paragraph 3 mostly means .
A. popular (phổ biến, thịnh hành) B. Successful (thành công) C. modern (hiện đại)
D. famous (nổi tiếng)
Giải thích: prevalent: phổ biến ⭢ popular
Question 35. The word “which” in paragraph 1 refers to .
A. Sao Paulo B. Tokyo C. New York D. megacities
Giải thích: which thay thế cho Tokyo
Question 36. Why it is hard to find the population living in megacities?
A. People are born every day.
B. The suburbs grow too quickly.
C. More people move to the cities.
D. Defining the border of the city is hard.
Thông tin: These megacities often face challenges in accurately determining their population due to unclear boundaries and the inclusion of surrounding areas.
Question 37. Which of the following is NOT true about mega-regions according to the passage?
A. Most new ideas in science and technology come from them.
B. One-third of the world’s population lives in them.
C. There is a mega-region in Africa.
D. Two-thirds of the world’s economic activity happens in them.
Thông tin: "These mega-regions hold significant economic power, with 66% of global economic activity and 85% of new technological and scientific advancements occurring within the 40 largest mega-regions." “However, mega-regions can span multiple countries, as seen in West Africa, where Nigeria, Benin, Togo, and Ghana form a mega-region”
Question 38. Which of the following can be the best title for the passage?
A. Growing Cities and Regions
B. Problems with Too Many People
C. Good Things about Living in Cities
D. The City with the Highest Population
Giải thích: Đoạn văn giới thiệu về sự gia tăng của dân số đô thị và sự phổ biến của megacities và mega- regions.
Tạm dịch: Những thành phố và vùng lãnh thổ đang phát triển.
Tạm dịch: Các chuyên gia ước tính rằng hơn 50% dân số toàn cầu hiện đang sống ở các thành phố và đến năm 2050, tỷ lệ này dự kiến sẽ đạt 70%. Các siêu đô thị, được định nghĩa là các thành phố có hơn 10 triệu dân, đang trở nên phổ biến hơn và khái niệm siêu vùng, các cụm siêu đô thị liên kết với nhau, cũng ngày càng được chú ý. Những siêu đô thị này thường phải đối mặt với những thách thức trong việc xác định chính xác dân số do ranh giới không rõ ràng và sự bao gồm các khu vực xung quanh. Ví dụ về các siêu đô thị bao gồm Sao Paulo, New York và Tokyo, là siêu đô thị lớn nhất thế giới.
Trung Quốc tự hào có siêu khu vực lớn nhất, bao gồm các siêu đô thị như Hồng Kông, Thâm Quyến và Quảng Châu. Tuy nhiên, các siêu vùng có thể trải dài trên nhiều quốc gia, như đã thấy ở Tây Phi, nơi Nigeria, Benin, Togo và Ghana tạo thành một siêu vùng. Các siêu khu vực này nắm giữ sức mạnh kinh tế đáng kể, với 66% hoạt động kinh tế toàn cầu và 85% tiến bộ khoa học và công nghệ mới diễn ra trong 40 siêu khu vực lớn nhất. Mặc dù vậy, chưa đến 20% dân số toàn cầu cư trú ở các siêu khu vực này.
Tóm lại, quá trình đô thị hóa tiếp tục gia tăng trên toàn cầu, với phần lớn người dân sống ở các thành phố.
Các siêu đô thị và siêu khu vực đang trở nên phổ biến hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ công nghệ trên quy mô lớn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
This article discusses the Roles of ICT, Information communication technologies, in education. ICTs are making dynamic changes in society as well as influencing (39) aspects of life. Even though ICTs play significant roles in representing equalization strategy for developing countries, the reality of the digital divide, which is the gap between those people having access to, and control technology and those people (40) do not make a huge difference in the use of ICTs. This means that the introduction and integration of ICTs at different levels and various types of education is the most challenging undertaking. Failure to (41) the challenges would mean a further widening of the knowledge gap and deepening of existing economic and social inequalities among the developed and the developing countries. (42) , the purpose of this review article is to discuss the benefits of ICT use in education, in the enhancement of student learning and experiences of some countries in order to encourage policy makers, school administrators, and teachers to pay (43) so as to integrate this technology in their education systems.
Question 39. A. every B. each C. all D. much
Giải thích: all aspects of life: tất cả các khía cạnh của cuộc sống
Question 40. A. whose B. which C. who D. when
Giải thích: Trước chỗ trống là “people” danh từ chỉ người, sau chỗ trống là động từ “do noy make” ⭢ dùng đại từ quan hệ thay thế cho người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Question 41. A. handle (giải quyết ) B. control (kiểm soát) C. take (cầm) D. make (làm)
Giải thích: handle the challenges: giải quyết thách thức
Question 42. A. On the contrary (trái lại) B. However (tuy nhiên) C. Therefore (do đó)
D. Yet (nhưng)
Giải thích: dựa vào nghĩa.
Question 43. A. role (vai trò) B. effort (nỗ lực) C. ability (có khả năng)D. attention (chú ý)
Giải thích: pay attention: chú ý
Tạm dịch: Bài báo này thảo luận về vai trò của Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong giáo dục. ICT đang tạo ra những thay đổi sôi nổi trong xã hội cũng như ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống. Mặc dù ICT đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện cho chiến lược bình đẳng hóa cho các nước đang phát triển, nhưng thực tế của khoảng cách kỹ thuật số, đó là khoảng cách giữa những người có quyền truy cập và kiểm soát công nghệ và những người không tạo ra sự khác biệt lớn trong việc sử dụng ICT. Điều này có nghĩa là việc giới thiệu và tích hợp ICT ở các cấp độ và loại hình giáo dục khác nhau là một nhiệm vụ đầy thách thức nhất. Sự thất bại trong việc xử lý các thách thức có nghĩa là khoảng cách kiến thức ngày càng lớn và làm sâu sắc thêm sự bất bình đẳng kinh tế và xã hội hiện có giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. Do đó, mục đích của bài viết đánh giá này là thảo luận về lợi ích của việc sử dụng ICT trong giáo dục, trong việc nâng cao khả năng học tập và trải nghiệm của học sinh ở một số quốc gia nhằm khuyến khích các nhà hoạch định chính sách, quản lý trường học và giáo viên quan tâm đến việc để tích hợp công nghệ này trong hệ thống giáo dục của họ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
When General O. O. Howard assumed his duties as commissioner of the Freedmen's Bureau on May 12, 1865, he faced no problem more difficult than that of affording freedmen legal protection. Despite the fact that the war had dealt a death blow to slavery, the legal status that blacks would occupy as free men was uncertain when the war ended.
In the pre-war period, Southern state law has discriminated against free blacks, providing harsher criminal punishment for them than for whites, denying them the right to testify against whites, and severely restricting their liberty in numerous ways. In the war's aftermath, Southern whites, rapidly able to gain control of their state and local governments under President Andrew Johnson's program of reconstruction, stood ready to apply this discriminatory law to the freedmen. Nor was the problem of affording freedmen legal protection limited to shielding them from enforcement of discriminatory state law.
In the post-war period, Southern whites, fearful of the consequences of liberation, resorted to violence on a massive scale in order to maintain their dominance over blacks. And in the face of this violence, Southern state law enforcement and judicial officials generally proved to be either unwilling or unable to bring to justice whites who had committed acts of violence against freedmen. Moreover, the problem of protecting black workers against immoral employers also confronted Howard and his subordinates.
Although the Freedmen's Bureau Act authorized them to lease and ultimately to sell abandoned land to freedmen, Andrew Johnson's policy prevented Bureau officials from using that authority to make blacks landowners. Consequently, in order to support themselves, most freedmen found it necessary to work for whites as plantation and farm laborers. And given impoverished planters' inability to pay laborers in cash at the end of each month, most black laborers had little choice but to agree to work for planters for an entire year and to receive their pay, in either cash or a share of the crop, at the end of the year. In this situation, white employers, many of whom were eager to pay their workers as little as possible, had numerous
opportunities to deny freedmen’s right.
Question 44. The word “unwilling” in the passage is closest in meaning to .
A. unsuitable (không phù hợp) B. Thankless (vô ơn) C. disgraceful (đáng xấu hổ) D. reluctant (đắn đo, không sẵn lòng).
Giải thích: unwilling: không sẵn lòng, miễn cưỡng đồng nghĩa với reluctant.
Question 45. The word “their” in the passage refers to .
A. law enforcement official B. blacks
C. Southern whites D. judicial officials
Giải thích: Trong đoạn văn, "their" đề cập đến "Southern whites".
Question 46. With which of the following statements would the author be most likely to agree?
A. The Freedmen's Bureau ultimately proved a success because it was able to guarantee freedmen Southern plantation and farm owners. ⭢ Câu này không chính xác vì đoạn văn không đề cập đến việc Cơ quan Dân ủy đã thành công trong việc đảm bảo cho người tự do các quyền của các chủ trang trại và nông trại.
B. Freedmen were, in many ways, still slaves after the war because of their economic dependence on plantation and farm owners. ⭢ Câu này đúng vì đoạn văn thảo luận về việc người tự do vẫn phụ thuộc kinh tế vào các chủ trang trại và trang trại, tương tự như tình trạng của họ làm nô lệ trước cuộc chiến tranh.
C. President Johnson's actions were guided by a desire to win the respect and loyalty of the Southern control freedmen. ⭢ Câu này không chính xác vì đoạn văn không tập trung vào động cơ của Tổng thống Johnson liên quan đến sự tôn trọng và lòng trung thành của người tự do.
D. Because Southerners had no resort to the judicial system, they employed violence as a means to private ownership of land. ⭢ Câu này không chính xác vì trong khi đoạn văn thảo luận về bạo lực đối với người tự do, nhưng nó không đặc biệt gán nó cho việc người miền Nam không có quyền truy cứu hệ thống tư pháp.
Giải thích: “Consequently, in order to support themselves, most freedmen found it necessary to work for whites as plantation and farm laborers.”
Question 47. It can be inferred from the passage that Southern whites who committed violence against freedmen .
A. generally went unpunished.
B. were often law enforcement officials.
C. tried to reinstate slavery into the law.
D. were motivated by hate and anger.
Giải thích: “And in the face of this violence, Southern state law enforcement and judicial officials generally proved to be either unwilling or unable to bring to justice whites who had committed acts of violence against freedmen.”
Question 48. According to the passage, President Johnson's program of reconstruction .
A. had as it primary goal the legal protection of freedmen from discrimination.
B. did not prevent Southerners form recovering their political power in government.
C. condemned slavery but failed to take any action to destroy it.
D. supported the South's criminal punishment of freedmen.
Giải thích: “In the war's aftermath, Southern whites, rapidly able to gain control of their state and local governments under President Andrew Johnson's program of reconstruction”.
Question 49. The world “shielding” in the passage is closest in meaning to .
A. exposing (tiết lộ) B. punishing (phạt) C. protecting (bảo vệ) D. stopping (dừng lại)
Giải thích: shielding: bảo vệ, che chở đồng nghĩa với protecting.
Question 50. What is the passage mainly about?
A. The need to protect freedmen from discriminatory laws.
B. The violence freedmen endured and the economic plights they faced.
C. General O. O. Howard's attempts to ensure economic equality for freedmen.
D. The problems facing the Freedmen's Bureau.
Tạm dịch: Khi Tướng O. O. Howard đảm nhận nhiệm vụ ủy viên Văn phòng những người được trả tự do vào ngày 12 tháng 5 năm 1865, ông không phải đối mặt với vấn đề khó khăn nào hơn vấn đề cung cấp sự bảo vệ pháp lý cho những người được trả tự do. Mặc dù thực tế là chiến tranh đã giáng một đòn chí tử vào chế độ nô lệ, nhưng địa vị pháp lý mà người da đen sẽ chiếm giữ với tư cách là những người tự do vẫn không chắc chắn khi chiến tranh kết thúc.
Trong thời kỳ trước chiến tranh, luật pháp các bang miền Nam đã phân biệt đối xử với người da đen tự do, đưa ra hình phạt hình sự khắc nghiệt hơn đối với họ so với người da trắng, từ chối quyền làm chứng chống lại người da trắng của họ và hạn chế nghiêm ngặt quyền tự do của họ theo nhiều cách. Sau chiến tranh, người da
trắng miền Nam, có thể nhanh chóng giành được quyền kiểm soát chính quyền tiểu bang và địa phương của họ theo chương trình tái thiết của Tổng thống Andrew Johnson, đã sẵn sàng áp dụng luật phân biệt đối xử này đối với những người được tự do. Vấn đề cung cấp sự bảo vệ pháp lý cho những người được tự do cũng không chỉ giới hạn ở việc bảo vệ họ khỏi việc thực thi luật phân biệt đối xử của bang.
Trong thời kỳ hậu chiến, người da trắng miền Nam lo sợ hậu quả của sự giải phóng đã dùng đến bạo lực trên quy mô lớn để duy trì sự thống trị của mình đối với người da đen. Và trước tình trạng bạo lực này, các quan chức thực thi pháp luật và tư pháp của các bang miền Nam nhìn chung tỏ ra không sẵn lòng hoặc không thể đưa ra công lý những người da trắng đã có hành vi bạo lực chống lại những người được tự do. Hơn nữa, vấn đề bảo vệ người lao động da đen trước những người chủ vô đạo đức cũng khiến Howard và cấp dưới phải đối mặt.
Mặc dù Đạo luật Cục của người được giải phóng cho phép họ cho thuê và cuối cùng là bán đất bỏ hoang cho những người được tự do, nhưng chính sách của Andrew Johnson đã ngăn cản các quan chức của Cục sử dụng quyền đó để bắt người da đen.
địa chủ. Do đó, để nuôi sống bản thân, hầu hết những người được tự do đều thấy cần phải làm việc cho
người da trắng làm công nhân đồn điền và trang trại. Và do những chủ đồn điền nghèo khó không có khả năng trả lương cho người lao động bằng tiền mặt vào cuối mỗi tháng, hầu hết người lao động da đen không có lựa chọn nào khác ngoài việc đồng ý làm việc cho các chủ đồn điền trong suốt thời gian.
năm và nhận lương bằng tiền mặt hoặc một phần thu hoạch vào cuối năm. Trong tình huống này,
những người chủ da trắng, nhiều người trong số họ mong muốn trả lương cho công nhân của họ càng ít càng tốt, đã có rất nhiều cơ hội để từ chối quyền của những người được tự do.