SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 37 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Họ và tên học sinh:.................................................................................................................................................
- Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- Choose the word / phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.
A. whose B. where C. who D. whom
A. wiped out B. deforested C. destroyed D. damaged
A. supply B. conservation C. destruction D. construction
A. cut in B. cut off C. cut down D. cut up
A. exhausted fume B. oil spill C. junk-yard D. poaching
A. fever B. heart attack C. electric shock D. burn
A. I couldn’t agree more. B. It’s Ok. C. why? D. really?
A. sign on B. sign out C. sign up D. sign in
- Minh Phuong: “Yes. It came from Wuhan.”
A. which B. who C. whom D. where
- Thuy Trang: “_______________”
A. Really? He’s so nice. B. He should do it. C. He will do it. D. Thanks for him.
- Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
A. Road curves right, then turns left. B. Advance warning of a winding road. |
|
A. Pedestrians only, no vehicles traffic. |
- Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
Experts say that millions of people around the world are one click away from ‘online’ addiction.
- A. on B. from C. for D. with
- A. protect B. suffer C. stop D. keep
- A. check B. measure C. find D. search
- A. recover B. recovery C. recovering D. recovers
- A. slow B. slowly C. rapid D. rapidly
- A. because B. so C. so that D. however
- Read the passage, then decide if the statements that follow it are True or False.
- The Great Pacific Garbage Patch is near Texas.
- Garbage made from plastic is a serious problem.
- Scientists discovered the Great Pacific Garbage Patch hundreds of years ago.
- Chemicals can make both fish and people sick.
Read the passage again and choose the best answer (A, B, C or D)
A. gabage B. factories C. plastics D. chemicals
A. to fall apart into small pieces B. to stay on or near the surface of water
C. to be thrown away after using a short time D. to change something so that can be used again
- Use the correct form of the word given in each sentence.
- In some countries it is ______________________________ for a bride to wear white. (traditionally)
- The government is facing pressure from __________________________ campaigners. (environmentalist)
- We spent a ______________________________________ weekend at a country hotel. (luxury)
- New legislation still does not offer adequate __________________ for many endangered species. (protect)
- We need to cut down on our fuel _____________________ by having fewer cars on the road. (consume)
- The fashion industry is always desperate to __________________________________. (innovation)
- Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it
SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 37 |
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
- A. sings /z/ B. leaves /z/ C. coughs /s/ D. stays /z/
- A. chemistry /k/ B. teach /ʧ/ C. speech /ʧ/ D. exchange /ʧ/
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group.
- A. damage /ˈdæmɪʤ / B. destroy / dɪsˈtrɔɪ /
C. erupt / ɪˈrʌpt / D. describe / dɪsˈkraɪb /
- A. family / ˈfæmɪli / B. practical / ˈpræktɪkəl/
C. conclusion / kənˈkluːʒən / D. uniform / ˈjuːnɪfɔːm /
III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence
- C. Who: Đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người là “who”
- B. deforested: Kiểm tra từ vựng: wipe out (xóa xổ), deforest (phá rừng), destroy (phá hủy), damage (phá hủy).
Dịch: Đất nước đã bị phá rừng nghiêm trọng do người dân phá các sườn đồi để lấy gỗ làm chất đốt.
- B. conservation: Kiểm tra từ vựng: supply (nguồn cung ứng), conservation (sự bảo tồn), destruction (sự phá hủy), construction (xây dựng).
Dịch: Tiết kiệm năng lượng giúp giảm hóa đơn nhiên liệu của bạn và giúp ích cho môi trường.
- C. cut down: Kiểm tra cụm động từ: cut in (chia phần, làm gián đoạn = interrupt), cut off (ngắt, cắt), cut down (chặt), cut up (cách ly, cô lập).
Dịch: Họ muốn chặt vài cây để nhường chỗ cho bãi đậu xe.
- B. oil spill: Kiểm tra từ vựng: exhausted fume (khói thải), oil spill (sự cố tràn dầu), junk-yard (bãi rác), poaching (săn bắn trộm)
Dịch: Sự cố tràn dầu đã làm ô nhiễm một con sông, nơi trước đây được sử dụng làm nguồn nước ngọt và đánh bắt cá.
- B. electric shock: fever (sốt), heart attack (đau tim), electric shock (sốc điện, điện giật), burn (bỏng).
Dịch: Anh ấy bị điện giật từ một trong những sợi dây điện.
- A. I couldn’t agree more: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại một ý kiến: I couldn’t agree more (Tôi không thể đồng ý hơn được nữa, nghĩa là hoàn toàn đồng ý).
- C. sign up: sign on = sign in (đăng nhập), sign out (đăng xuất), sign up (đăng kí).
Dịch: Bạn có nhớ đăng ký một lớp học khiêu vũ không?
- A. which: Đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ vật là “which”
- A. Really? He’s so nice: Câu hội thoại thực tế. Chọn câu phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch: “Tôi nghe tin ca sĩ Hà Anh Tuấn quyên góp gần 2 tỷ cho cuộn đấu tranh chống đại dịch Corona.”
“Thật ư? Anh ấy thật tốt bụng.”
IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign.
- Biển báo có nghĩa là:
- Đường cong sang phải, sau đó rẽ trái.
- Cảnh báo phía trước có đoạn đường quanh co.
- Cảnh báo trước về việc rẽ ngoặc bên trái với tốc độ chậm.
- Cảnh báo phía trước có đường cong bên trái.
- Biển báo có nghĩa là:
- Chỉ dành cho người đi bộ, không có phương tiện ưu tiên.
- Trạm dừng dành cho người đi bộ.
- Cảnh báo trước trường học, bạn đang đi vào khu vực trường học.
- Chậm lại, phía trước có người đi bộ băng qua.
V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
- D. with
- B. suffer
- B. measure
- D. recovers
- D. rapidly
- A. because
BẠN CÓ PHẢI LÀ NGƯỜI NGHIỆN INTERNET?
Các chuyên gia nói rằng hàng triệu người trên thế giới chỉ cần một cú nhấp chuột là có thể thoát khỏi chứng nghiện ‘trực tuyến’.
Internet là nơi chúng ta ngày càng dành nhiều thời gian hơn. Nhưng đối với ngày càng nhiều người, đó là thói quen mất kiểm soát cản trở (17) cuộc sống bình thường và gây ra căng thẳng nghiêm trọng cho gia đình, bạn bè, những người thân yêu và công việc.
Kimberly Young, giám đốc lâm sàng của Trung tâm Phục hồi Nghiện Internet và là tác giả của cuốn sách Caught in the Net, nói rằng khoảng 5% đến 10% người Mỹ - 15 đến 30 triệu người - có thể (18) mắc chứng nghiện Internet và vấn đề này có thể còn lớn hơn ở các quốc gia như Trung Quốc, Hàn Quốc và Đài Loan, nơi Internet thậm chí còn phổ biến hơn ở Mỹ. Đó là một vấn đề toàn cầu.
Coleen Moore, điều phối viên phát triển nguồn lực tại Viện Phục hồi Nghiện Illinois, cho biết cô có những khách hàng từ độ tuổi đại học đến đầu tuổi trưởng thành, những người dành 14 đến 18 giờ mỗi ngày để trực tuyến. Nhưng Young lưu ý rằng không chỉ là thời gian mọi người sử dụng máy tính; đó là những gì họ đang làm trực tuyến.
Để giúp mọi người chẩn đoán, Young đã phát triển một bài kiểm tra sử dụng khảo sát 20 câu hỏi để (19) đo mức độ nghiện Internet. “Không có loại thuốc thực sự nào cho việc này,” cô nói. "Nó không phải là về thuốc, nó là về trị liệu." Thời gian phục hồi ước tính khác nhau. Tại Viện Phục hồi Nghiện Illinois, một số bệnh nhân cần điều trị nội trú từ 30 đến 90 ngày, sau đó là một chương trình chăm sóc liên tục. Nhưng chứng nghiện Internet (20) phục hồi, giống như bất kỳ chứng nghiện nào khác, đòi hỏi điều trị suốt đời, các chuyên gia cho biết.
Chơi game trực tuyến là hình thức nghiện Internet nhiều nhất đang gia tăng (21) nhanh chóng trong giới trẻ. “Ban đầu, chúng tôi chủ yếu có những người nghiện lướt Web, phòng trò chuyện, cộng đồng ảo và những thứ tương tự. Bây giờ chúng tôi đang tìm kiếm nhiều hơn để chơi game, ”Moore nói. “Chơi game chắc chắn là một trong những thứ có thể khiến mọi người nghiện Internet (22) vì nó có nội dung hấp dẫn như vậy. Nhưng tôi không nghĩ rằng trò chơi có khả năng gây nghiện Internet hơn bất kỳ hình thức giải trí nào khác”
Điểm ngữ pháp pháp câu 17: interfere with sth: cản trở việc gì đó.
Điểm ngữ pháp pháp câu 18: suffer from/with/for sth: đau, chịu đựng, mắc, bị.
Điểm ngữ pháp pháp câu 20: thì hiện tại đơn với chủ ngữ “addiction” số ít.
Điểm ngữ pháp pháp câu 21: chỗ trống là trạng từ.
VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE.
With so many factories that make disposable toothbrushes, pens, cans, bottles and wrappings, garbage is a very big problem in our world today. You may think that garbage is everywhere. Well, you’re right. It is everywhere! A good (and scary) example of this is the ‘Great Pacific Garbage Patch’. The Great Pacific Garbage Patch was first discovered by scientists in the 1980s. It is an area of floating garbage in the Pacific Ocean that is about the same size as Texas. There are many kinds of garbage in the Garbage Patch, but plastic bottles and bags, and other things made of plastic cause the biggest problem. ‘What’s the problem?’ you may ask. First, plastic bottles and bags may take hundreds or maybe even thousands of years to break down. Second, plastic is made from chemicals. As the plastics break down over time, chemicals enter the water - and enter the fish that live in the water. These chemicals can make the fish sick, and they can also make the people who eat the fish sick. So … what can we do? There are many things we can do! We can clean up our oceans, we can stop making so many things from plastic, and we can recycle8 more. The important thing is to do something!
- FALSE. Từ khóa là do tricks. Câu văn The Great Pacific Garbage Patch was first discovered by scientists in the 1980s. It is an area of floating garbage in the Pacific Ocean that is about the same size as Texas.
- TRUE. Từ khóa là things made of plastic. Câu văn and other things made of plastic cause the biggest problem.
- FALSE. Câu văn The Great Pacific Garbage Patch was first discovered by scientists in the 1980s. (Tính tới thời điểm hiện tại năm 2021 chỉ có 41 năm).
- TRUE. Từ khóa là These chemicals và sick. Câu văn These chemicals can make the fish sick, and they can also make the people who eat the fish sick.
- A. Garbage.
- A. break down : phân hủy = to fall apart into small pieces: tách ra thành nhiều mảnh nhỏ.
VII. Use the correct form of the word given in each sentence.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có động từ tobe “is”, do đó chỗ trống phải điền là tính từ.
Đáp án: traditional.
- Dấu hiệu: Sau chỗ trống là danh từ “campaigners”, do đó chỗ trống phải điền là tính từ.
Đáp án: environmental.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “a”, sau chỗ trống là danh từ “weekend”, do đó chỗ trống phải điền là tính từ.
Đáp án: luxurious.
- Dấu hiệu: trước chỗ trống có tính từ “adequate (đủ, đầy đủ)”, do đó chỗ trống phải là danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Đáp án: protection.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống có danh từ “fuel” và sở hữu cách “our” do đó chỗ trống phải là danh từ.
Đáp án: consumption.
- Dấu hiệu: Trước chỗ trống là tính từ “desperate”, do đó chỗ trống là động từ theo cấu trúc adj + to V.
Đáp án: innovate.
VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
- Ninety percent of earthquakes occur around the Pacific Rim, which is known as the “Ring of Fire”.
Dịch: 90% các trận động đất xảy ra xung quanh Vành đai Thái Bình Dương, được gọi là "Vành đai lửa".
- In Western country, electricity, gas and water are not luxuries but necessities.
Dịch: Ở đất nước phương Tây, điện, ga và nước không phải là thứ xa xỉ mà là nhu cầu thiết yếu.
IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
- Viết lại câu đề nghị từ “Why don’t we + V0…” sang
“S + suggest + V-ing …”
Hoặc: “S + suggest + (that) + S + should + V0…”
Đáp án: They suggested washing hands to keep the coronavirus away.
They suggested (that) we should wash hands to keep the coronavirus away.
- Viết lại câu với cấu trúc: S + be + so + adj +…+ that + mệnh đề: Quá … đến nỗi mà…
Đáp án: My brother was so excited about the trip that he couldn’t sleep.
- Viết lại câu với cụm động từ đồng nghĩa:
hào hứng, mong đợi
Đáp án: We look forwards to meeting them again.
- Viết lại mệnh đề quan hệ với “who” đóng vai trò chủ ngữ chỉ người.
S + [who + V + …] + V + …
Đáp án: The man who works as a private investigator was wearing sunglasses.