SỞ GDĐT THANH HÓA THPT CHUYÊN LAM SƠN (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 025 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Na2CO3 là
A. +2. B. -4. C. + 6. D. +4.
Câu 2: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 3: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Triolein. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại chất lưỡng tính?
A. NaCl. B. Al(OH)3. C. Ca(OH)2. D. NaOH.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức?
A. CH2(CHO)2. B. CH3COOH. C. H2NC2H4COOH. D. C2H4(OH)2.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây là chất béo?
A. (CH3COO)2C2H4. B. C17H33COOH.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. C3H5(OH)3.
Câu 7: Phản ứng trùng hợp dùng điều chế polime nào sau đây?
A. Poli(phenol-fomanđehit). B. Poli(metyl metacrylat).
C. Poli(hexametylen ađipamit). D. Poli(etilen terephtalat).
Câu 8: Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na+ và SO42-. B. Ba2+ và OH-. C. Cu2+ và NO3-. D. Fe3+ và OH-.
A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3COONa và C6H5OH.
C. C6H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 10: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly-Val là
Câu 11: Quá trình đốt các nhiên liệu hoá thạch đã sinh ra các khí như SO2, CO, CO2, HCHO… góp phần gây ra hiện tượng mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều máy công nghiệp sản xuất hoá chất. Khí nào trong các khí trên chủ yếu gây ra hiện tương mưa axit?
A. HCHO. B. CO. C. SO2. D. CO2.
Câu 12: Công thức hóa học của axit panmitic là
A. CH3[CH2]16COOH. B. CH3[CH2]12COOH.
C. CH3[CH2]10COOH. D. CH3[CH2]14COOH.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Tinh bột và saccarozơ đều thuộc loại cacbohiđrat.
C. Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
D. Khử glucozơ bằng khí H2 (có mặt Ni nung nóng) thu được sobitol.
Câu 14: Trong hoá học hữu cơ, phản ứng nào sau đây là phản ứng este hoá?
A. CH3COOC2H5 + NaOH (t°) → CH3COONa + C2H5OH.
B. CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
C. CH3COOC2H5 + H2O (H+, t°) ⇌ CH3COOH + C2H5OH.
D. CH3COOC2H5 + 5O2 (t°) → 4CO2 + 4H2O.
Câu 15: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CHNH2. B. CH3NHCH3. C. CH3CH2NH2. D. (CH3)3N.
Câu 16: Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Glucozơ. B. Alanin. C. Glyxin. D. Anilin.
Câu 17: Số nhóm cacboxyl (-COOH) trong phân tử axit glutamic bằng
Câu 18: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại?
A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Tính khử.
Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Amilozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 21: Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để tác dụng hết với 18,25 gam lysin là bao nhiêu?
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 200 ml.
Câu 22: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Vanilin có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Phân tử vanilin có chứa nhóm chức ancol.
C. Vanilin có công thức phân tử là C8H8O3.
D. Vanilin thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 24: Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để sản xuất
A. cao su. B. keo dán. C. tơ tổng hợp. D. chất dẻo.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. Độ dẫn điện của kim loại Cu lớn hơn Ag.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
D. Kim loại Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hoá học trong dung dịch CuSO4.
A. 10,20. B. 15,30. C. 30,60. D. 20,40.
A. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2.
C. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3. D. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3.
A. 22,00. B. 12,00. C. 20,00. D. 10,00.
A. 3,06. B. 3,02. C. 3,12. D. 3,18.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(c). Mỡ heo và dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo.
(d). Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(e) Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(f) Quá trình sản xuất rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
A. 13,60. B. 2,40. C. 11,20. D. 16,00.
A. 30,40. B. 32,12. C. 28,60. D. 30,70.
Biết X hòa tan được Cu(OH)2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 27,50 gam. B. 30,50 gam. C. 28,00 gam. D. 31,00 gam.
A. 22,00. B. 20,40. C. 20,80. D. 22,40.
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau
Bước 2: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch CuSO4 5% rồi thêm từ từ 4-5 ml dung dịch NaOH 10%.
(a) Sau bước 2, thu được kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm có màu tím.
(c) Sau bước 1, nếu đun nóng cốc thủy tinh thì sẽ xảy ra sự đông tụ protein.
(d) Nếu thay lòng trắng trứng bằng Ala-Gly mạch hở thì hiện tượng ở bước 3 cũng xảy ra tương tự.
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E.
(b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.
(d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2.
(e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O.
Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 82,00%. B. 74,00%. C. 75,00%. D. 36,00%.
A. 3860. B. 4825. C. 2895. D. 3474.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1D |
2A |
3C |
4B |
5B |
6C |
7B |
8D |
9D |
10A |
11C |
12D |
13A |
14B |
15B |
16D |
17D |
18A |
19B |
20C |
21C |
22C |
23B |
24A |
25B |
26A |
27B |
28C |
29C |
30A |
31D |
32A |
33D |
34B |
35B |
36D |
37C |
38B |
39C |
40D |
Câu 2:
Phương pháp nhiệt luyện điều chế được các kim loại có tính khử trung bình và yếu (đứng sau Al).
—> Cu điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 3:
Glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.
Câu 4:
Al(OH)3 thuộc loại chất lưỡng tính vì có phản ứng trao đổi proton với cả axit và bazơ:
Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Câu 5:
CH3COOH thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
Còn lại CH2(CHO)2, C2H4(OH)2 là các chất đa chức. H2NC2H4COOH là chất tạp chức.
Câu 7:
Phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3 dùng điều chế polime Poli(metyl metacrylat).
Câu 8:
Cặp ion Fe3+ và OH- không cùng tồn tại trong một dung dịch vì:
Fe3+ + OH- —> Fe(OH)3↓
Câu 9:
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 10:
Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly-Val có 5 mắt xích —> Có 4 liên kết peptit.
Câu 13:
A. Sai, amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Đúng
C. Đúng, chuối xanh chứa nhiều tinh bột, tương tác với I2 tạo màu xanh tím.
D. Đúng: CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 —> CH2OH-(CHOH)4-CH2OH
Câu 14:
Phản ứng este hóa là phản ứng tạo este giữa axit cacboxylic và ancol —> B là phản ứng este hóa.
Câu 15:
Khi thay thế 2H trong NH3 bởi 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II —> CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 16:
Anilin (C6H5NH2) có chứa vòng benzen trong phân tử.
Câu 17:
Số nhóm cacboxyl (-COOH) trong phân tử axit glutamic bằng 2.
Axit glutamic là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 18:
Tính cứng là tính chất vật lý riêng của kim loại.
Tính dẻo, tính dẫn điện là tính chất vật lý chung. Tính khử là tính chất hóa học chung của kim loại.
Câu 20:
Trong mỗi gốc β-glucozơ chứa 3 nhóm chức ancol (-OH)
Câu 21:
Lys + 2HCl —> Lys(HCl)2
nLys = 0,125 —> nHCl = 0,25 —> V = 250 ml
Câu 22:
Cu có tính khử yếu, đứng sau H nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 23:
A. Đúng, vanilin có -CHO nên phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
B. Sai, vanilin có nhóm chức phenol.
C. Đúng
D. Đúng, vanilin có 3 loại nhóm chức: ancol, anđehit và ete.
Câu 24:
Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để sản xuất cao su (Cao su Buna):
CH2=CH-CH=CH2 —> (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Câu 25:
A. Đúng, các bazơ tương ứng đều tan tốt nên các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe…
C. Đúng
D. Đúng, Fe trong dung dịch CuSO4 có cả ăn mòn hóa học và điện hóa, trong đó ăn mòn điện hóa là chủ yếu.
Câu 26:
2Al + Fe2O3 —> Al2O3 + 2Fe
nAl = 0,3; nFe2O3 = 0,1 —> nAl2O3 = 0,1
—> mAl2O3 = 10,2 gam
Câu 27:
X gồm 2 kim loại là Ag và Cu
Y chỉ chứa một muối —> Fe(NO3)2
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2
Câu 28:
nCa(OH)2 = 0,12; nKHCO3 = 0,2; nCaCl2 = 0,1
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
—> nCaCO3 = 0,2 —> a = 20 gam
Câu 29:
Trong X: nAxit béo tổng = b và nY = c
nNaOH = b + 3c = 0,18 (1)
Các axit béo đều no (k = 1) nên Y có k = 3
—> nY = c = (a – 3,04)/2 (2)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
⇔ (12a + 3,04.2 + 0,18.32) + 0,18.40 = 51,72 + 92c + 18b (3)
(1)(2)(3) —> a = 3,12; b = 0,06; c = 0,04
Câu 30:
(a) Đúng, axit glutamic là H2N-C3H5(COOH)2 có 2COOH và 1NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(b) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm.
(c) Đúng
(d) Sai, có 2 + 2 + 4 – 2 = 6 oxi
(e) Đúng, tơ axetat có nguồn gốc từ polime thiên nhiên là xenlulozơ
(f) Đúng: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
Câu 31:
Số C = nCO2/nX = 2; MX < 31.2 = 62
X có tráng bạc, số cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3
Câu 32:
Ban đầu: nH+ = 1,1; nNO3- = 0,3
nNO = 0,25 —> nH+ phản ứng = 4nNO = 1
—> Cả H+, NO3- đều còn dư trong A nên A không chứa Fe2+.
A chứa H+ dư (0,1), NO3- dư (0,3 – 0,25 = 0,05), SO42- (0,55), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,35
Khi thêm Cu: nNO = nH+/4 = 0,025
Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO + nFe3+
—> nCu = 0,2125 —> mCu = 13,6 gam
Câu 33:
Y là CH3NH3CO3NH4 (a) và Z là (COONH4)2 (b)
mX = 110a + 124b = 29,6
T gồm CH3NH2 (a) và NH3 (a + 2b)
—> nT = a + a + 2b = 0,5
—> a = 0,1; b = 0,15
Muối gồm Na2CO3 (a) và (COONa)2 (b)
—> m muối = 30,70 gam
Câu 34:
Hai ion có phản ứng với nhau sẽ không nằm trong cùng 1 dung dịch.
X hòa tan được Cu(OH)2 —> X chứa H+ —> Y chứa CO32- —> X chứa Mg2+
Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion nên đã xác định được:
X chứa H+, Mg2+
Y chứa Na+, NH4+, CO32-
Bảo toàn điện tích cho Y thấy còn thiếu 0,25 mol điện tích 1- —> Chọn NO3- cho vào Y, hai ion âm còn lại cho vào X.
Vậy Y chứa Na+, NH4+, CO32-, NO3- —> m = 30,6 gam
Câu 35:
T + HCl có thoát khí H2 nên T chứa Fe —> Z chỉ chứa FeCl2 (0,2 mol, tính theo bảo toàn Cl)
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
—> nO = nH2O = 0,1
—> mX = mY – mO = 31,6
—> mT = mX – mFe (trong FeCl2) = 20,4
Câu 36:
(a) Đúng: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(b) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein tan được, có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-, tạo sản phẩm màu tím.
(c) Đúng, protein tan sẽ đông tụ bởi nhiệt.
(d) Sai, dipeptit không có phản ứng màu biure.
Câu 37:
E là este no, mạch hở nên k = số chức este = (m – 4)/2
—> (m – 4)/2 = (7.2 + 2 – m)/2 —> m = 10
—> E là C7H10O6
Cấu tạo: (HCOO)2(CH3COO)C3H5
X là HCOONa, Y là CH3COONa, Z là C3H5(OH)3
(a) Đúng, gồm:
CH3COOCH2-CH(OOCH)-CH2(OOCH)
CH3COOCH(CH2OOCH)2
(b) Đúng, HCOOH hay HO-CHO có tráng bạc.
(c) Đúng, Z có 3C, 3OH
(d) Sai: CH3COONa + NaOH —> CH4 + Na2CO3
(e) Đúng
Câu 38:
X là CxH2x-2O2 (u), E là CyH2y-6O6 (v)
nKOH = u + 3v = 0,04 (1)
nCO2 – nH2O = a/44 – (a – 4,62)/18 = u + 3v = 0,04
—> a = 6,6
—> nCO2 = 0,15 và nH2O = 0,11
mM = 0,15.12 + 0,11.2 + 0,04.32 = 3,3
Dễ thấy 13,2/3,3 = 4 lần nên chia các số liệu cho 4 để cùng lượng ban đầu: mM = 3,3; nCO2 = 0,1; mNa2CO3 + mH2O = 3,56
nNaOH = nKOH = 0,04 —> nNa2CO3 = 0,02
—> nH2O = (3,56 – mNa2CO3)/18 = 0,08
—> n muối có 2π = nCO2 – nH2O = 0,02
⇔ u + v = 0,02 (2)
(1)(2) —> u = v = 0,01
nCO2 = 0,01x + 0,01y = 0,15 —> x + y = 15
y = x + C (ancol) + C (2 axit no) nên y > x + 6
Mặt khác x ≥ 3; y ≥ 8 nên có các nghiệm:
x = 3, y = 12 —> C3H4O2 (0,01) và C12H18O6 (0,01) —> %E = 78,18%
x = 4, y = 11 —> C4H6O2 (0,01) và C11H16O6 (0,01) —> %E = 73,94%
Câu 39:
nKOH = 0,02; nBa(OH)2 = 0,04 —> nOH- = 0,1
nHCl = 0,2; nH2SO4 = 0,06 —> nH+ = 0,32
nH+ = nOH- + nN ⇔ 0,32 = 0,1 + 2a + 0,1
—> a = 0,06
nBa2+ = 0,04, nSO42- = 0,06 —> nBaSO4 = 0,04 và nSO42- dư = 0,02
A chứa (LysH2)2+ (0,06), (HOOC)2RNH3+ (0,1), K+ (0,02), Cl- (0,2), SO42- (0,02)
m muối = 0,06.148 + 0,1(R + 107) + 0,02.39 + 0,2.35,5 + 0,02.96 = 32,08
—> R = 27: C2H3
Y là H2N-C2H3(COOH)2 —> Y có 7H
Câu 40:
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 4.2895/96500 = 0,12
Catot: nCu = 0,03 —> nH2 = 0,03
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> u + v + 0,03 = 0,08
ne = 2u + 4v = 0,12
—> u = 0,04; v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,03 —> nH2 = a – 0,03
Anot: nCl2 = a + 0,04 —> nO2 = 0,5a – 0,02
n khí tổng = (a – 0,03) + (a + 0,04) + (0,5a – 0,02) = 85a/36
—> a = 0,072
—> ne trong t giây = 2a = It/F —> t = 3474s