SỞ GDĐT TP HỒ CHÍ MINH THPT NGUYỄN KHUYẾN (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÀY 13/11 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 009 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. Đimetylamin. B. Anilin. C. Etylamin. D. Isoproylamin.
Câu 2: Polime nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
A. polietilen. B. poli(vinyl clorua).
C. poli(etilen terephtalat). D. poliisopren.
Câu 3: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
Câu 4: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H3. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Công thức cấu tạo thu gọn của axit stearic là
A. C17H35COOH. B. C17H31COOH. C. C17H33COOH. D. C15H31COOH.
A. Anilin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Alanin.
Câu 7: Monome dùng để tổng hợp thủy tinh hữu cơ là
A. Vinyl clorua. B. Vinyl xianua.
C. Metyl metacrylat. D. Axit ε-aminocaproic.
Câu 8: Trong phân tử chất nào sau đây có số nguyên tử oxi bằng số liên kết pi (π)
A. Axit panmitic. B. Ancol metylic. C. Metyl focmat. D. Axit acrylic.
Câu 9: Chất nào dưới đây tham gia phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch?
A. Anilin. B. Glucozơ. C. Triolein. D. Phenol.
Câu 10: Polime nào sau đây trong thành phần cấu tạo không chứa nguyên tố oxi?
A. Tơ capron. B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nitron (hay olon).
Câu 11: Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức?
A. Metylamin. B. Tristearin. C. Valin. D. Glucozơ.
Câu 13: Cacbonhiđrat nào sau đây được sử dụng để điều chế thuốc súng không khói?
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 14: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ?
A. Axit glutamic. B. Lysin. C. Glyxin. D. Etylamin.
A. 11,25. B. 22,50. C. 9,75. D. 18,75.
A. Trimetylamin. B. Axit glutamic. C. Anilin. D. Metylamin.
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. HCOOC3H5. D. CH3COOC2H5.
A. C2H4. B. C2H2. C. C4H10. D. CH4.
Câu 19: Polime nào sau đây thuộc loại chất dẻo?
A. Polibutadien. B. Polietilen. C. Nilon-6,6. D. Poliacrilonitrin.
Câu 20: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. Saccarozơ và xenlulozơ. B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Xenlulozơ và tinh bột. D. Glucozơ và fructozơ.
A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2.
A. Metyl axetat. B. Metyl metacrylat. C. Đimetyl oxalat. D. Etyl acrylat.
A. 0,02. B. 0,015. C. 0,03. D. 0,035.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột thuộc loại monosaccarit.
B. Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
C. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm OH.
D. Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đổi khoảng 1%.
A. 16,3 gam. B. 21,9 gam. C. 19,1 gam. D. 13,5 gam.
A. 40,0 ml. B. 54,5 ml. C. 72,0 ml. D. 62,5 ml.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2.
B. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
C. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Benzyl axetat tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp hai muối.
A. 43,2. B. 21,6. C. 16,2. D. 10,8.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tất cả các phân tử peptit, amino axit đầu C phải chứa nhóm NH2.
B. Ứng với công thức C4H11N có 3 đồng phân amin bậc I.
C. Anbumin của lòng trắng trứng thuộc loại protein phức tạp.
D. Phân tử peptit Ala-Glu có chứa 5 nguyên tử oxi.
A. 17,2 gam. B. 22,8 gam. C. 25,8 gam. D. 20,0 gam.
A. Chất Y là thành phần chính của đường mía, đường củ cải.
B. Hiđro hóa hoàn toàn chất X thu được hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Chất Y cấu thành nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.
D. Mật ong có chứa một hàm lượng chất X (khoảng 30%).
A. 43,680. B. 38,182. C. 36,288. D. 40,719.
Câu 34: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau :
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
- Bước 2: Đun nóng dung dịch trên đèn cồn một thời gian.
A. Ở bước 1, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím.
B. Có thể dùng iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt là hồ tinh bột và saccarozơ.
C. Khi đun nóng dung dịch ở bước 2, dung dịch bị nhạt màu do iot bị bay hơi ra khỏi dung dịch.
A. 21,76%. B. 31,74%. C. 33,85%. D. 22,51%.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể, chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác.
(b) Axit glutamic được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(c) Trong bông nõn có chứa gần 98% tinh bột.
(d) Dung dịch sữa bò sẽ bị đông tụ lại khi nhỏ dung dịch nước cốt chanh vào.
(e) Vải làm bằng tơ tằm bền với nhiệt, với axit và kiềm.
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,35. D. 0,50.
Câu 38: Thực hiện phản ứng giữa axit và ancol theo sơ đồ sau (đúng tỉ lệ mol) :
(1) X + Y ⇋ E + H2O (H2SO4 đặc, t°)
(2) X + Z ⇋ F + H2O (H2SO4 đặc, t°)
(a) Hai chất Y, Z thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
(b) E là hợp chất chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất.
(c) Z và E có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
(d) Chất X tan vô hạn trong nước, là một thành phần chính của giấm ăn.
(e) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp chất Y bằng một phản ứng.
A. 0,40. B. 1,85. C. 1,67. D. 1,03.
A. 46,352%. B. 60,674%. C. 76,415%. D. 40,978%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1A |
2C |
3C |
4D |
5A |
6C |
7C |
8D |
9C |
10D |
11B |
12C |
13C |
14C |
15D |
16B |
17A |
18B |
19B |
20D |
21B |
22A |
23B |
24C |
25C |
26D |
27D |
28B |
29D |
30D |
31D |
32B |
33C |
34C |
35B |
36B |
37C |
38A |
39C |
40C |
Câu 1: A
Amin bậc 2 có nhóm chức -NH-
—> Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2
Câu 8: D
Axit acrylic có số nguyên tử oxi bằng số liên kết pi (π) (2 oxi và 2pi trong C=C và C=O)
Câu 9: C
Triolein tham gia phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch vì phân tử triolein có 3C=C trong gốc axit.
Anilin, phenol có phản ứng thế với Br2, còn glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
Câu 11: B
Tristearin là hợp chất hữu cơ đa chức (este đa chức).
Còn lại metylamin là chất hữu cơ đơn chức. Valin và glucozơ là các chất hữu cơ tạp chức.
Câu 12: C
X (C4H8O2) + NaOH —> HCOONa + Y
—> Y là C3H7OH (MY = 60)
Câu 15: D
H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
—> nGly = nGlyNa = 0,25
—> mGly = 18,75 gam
Câu 16: B
Axit glutamic vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH:
H3N-C3H5(COOH)2 + HCl —> ClH3N-C3H5(COOH)2
H3N-C3H5(COOH)2 + 2NaOH —> H3N-C3H5(COONa)2 + 2H2O
Câu 17: A
MX = 86: X là C4H6O2
—> n muối = nX = 0,15
—> M muối = 94: C2H3COONa
—> X là C2H3COOCH3
Câu 18: B
Khí X là C2H2:
CaC2 + 2H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
Câu 21: B
Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp các chất lỏng gồm C2H5OH và H2SO4 đặc với đá bọt để điều chế C2H4:
C2H5OH —> C2H4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)
Câu 22: A
Đốt Y có nCO2 = nH2O nên Y là muối của axit no, đơn chức, mạch hở.
—> Chọn X là metyl axetat (CH3COOCH3)
Câu 23: B
nHCl = 0,06; nKOH = 0,115
nKOH = nHCl + nAla + 2nGlu —> nGlu = a = 0,015
Câu 25: C
Tự chọn a = 1, sản phẩm cháy gồm CO2 (x), H2O (y) và N2
—> x + y = 10 và bảo toàn O: 2x + y = 7.2
—> x = 4; y = 6
nX = (nH2O – nCO2)/1,5 = 4/3
Số C = nCO2/nX = 3: X là C3H9N
nC3H10NCl = 0,2 —> mC3H10NCl = 19,1 gam
Câu 26: D
mC2H5OH = 2.10 = 40%V.0,8 —> V = 62,5 ml
Câu 27: D
A. Đúng, vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 (C4H6O2)
B. Đúng, vì chất béo là trieste của glyxerol và axit béo nên thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
C. Đúng, HCOOC2H5 hay C2H5O-CHO có tráng bạc.
D. Sai, thu được muối CH3COONa và ancol C6H5CH2OH
Câu 28: B
nC = nO2 = (35,94 – 16,74)/32 = 0,6
—> nC6H12O6 = 0,1 —> nAg = 0,2 —> mAg = 21,6 gam
Câu 29: D
A. Sai, amino axit đầu C phải chứa nhóm COOH
B. Sai, có 4 đồng phân amin bậc 1, gồm:
CH3CH2CH2CH2NH2
CH3CH2CH(NH2)CH3
(CH3)2CHCH2NH2
(CH3)3CNH2
C. Sai, anbumin của lòng trắng trứng thuộc loại protein đơn giản.
D. Đúng, số oxi = 2 + 4 – 1 = 5
Câu 30: D
mRCOOR’ = mRCOOK (cùng bằng m) nên R’ = K = 39
—> Ancol gồm C2H5OH (2x) và C3H7OH (5x)
—> nF = 7x —> nK2CO3 = 3,5x
Bảo toàn O: 2.7x + 2,1.2 = 3,5x.3 + 1,75.2 + 1,05
—> x = 0,1
Số C = nC/nF = 3 (Với nC = nCO2 + nK2CO3)
Số H = 2nH2O/nF = 3
—> F là C2H3COOK
X là C2H3COOC2H5 (0,2) và Y là C2H3COOC3H7 (0,5)
—> mX = 20 gam
Câu 31: D
Ở điều kiện thường, X là chất rắn kết tinh không màu. Chất X có nhiều trong nước ép quả nho chín —> X là glucozơ.
Chất Y màu trắng, vô định hình, được tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh —> Y là tinh bột.
A. Sai, thành phần chính của đường mía, đường củ cải là saccarozơ.
B. Sai, hiđro hóa hoàn toàn X thu được sobitol là ancol 6 chức (đa chức).
C. Sai, xenlulozơ cấu thành nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối.
D. Đúng
Câu 32: B
Cả 4 chất đều tác dụng được với dung dịch HCl:
(CH3)2NH + HCl —> (CH3)2NH2Cl
H2NCH2COONa + HCl —> ClH3NCH2COOH + NaCl
Gly-Ala + H2O + HCl —> GlyHCl + AlaHCl
CH3COONH4 + HCl —> CH3COOH + NH4Cl
Câu 33: C
Quy đổi X thành C2H3ON (4x), CH2 (y) và H2O (x)
nC = 2.4x + y = 6,32.49,368%/12 = 0,26
mX = 57.4x + 14y + 18x = 6,32
—> x = 0,02; y = 0,1
nO2 = 2,25.4x + 1,5y = 0,33 —> nN2 (không khí) = 4nO2 = 1,32
nCO2 + nN2 = 0,26 + 1,32 + 4x/2 = 1,62
—> V = 36,288 lít
Câu 34: C
Bước 1: Có màu xanh tím
Bước 2: Màu xanh tím biến mất
A. Đúng
B. Đúng, saccarozơ không tạo màu tím.
C. Sai, màu xanh tím biến mất do phân tử I2 thoát ra khỏi các phân tử tinh bột.
D. Đúng, khoai lang cũng chứa tinh bột nên hiện tượng xảy ra tương tự.
Câu 35: B
nX = 13e; nY = 3e; nZ = 2e
—> nNaOH = 13e + 3.3e + 3.2e = 0,28 —> e = 0,01
Muối gồm C15H31COONa (0,08); C17HxCOONa (0,17) và C17HyCOONa (0,03)
nH = 0,08.31 + 0,17x + 0,03y = 4,57.2
—> 17x + 3y = 666
Trung bình của x, y = 666/20 = 33,3 —> x hoặc y sẽ lấy giá trị 35
—> x = 33; y = 35 là nghiệm duy nhất.
X là C17H33COOH (0,13 mol)
MY < MZ nên:
Y là (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5 (0,03 mol)
Z là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,02 mol)
—> %Y = 31,74%
Câu 36: B
(a)(b)(c) Đúng
(d) Đúng, sữa bò chứa protein hòa tan, khi có axit (chanh) sẽ bị đông tụ.
(e) Sai, tơ tằm thuộc loại polipeptit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Câu 37: C
Quy đổi anken thành CH2 —> nCH2 = 12,6/14 = 0,9
Đốt lượng anken này tạo nCO2 = nH2O = 0,9
E gồm C3H8 (2e) và C4H10 (3e)
—> mCO2 + mH2O = 44(3.2e + 4.3e) + 18(4.2e + 5.3e) = 125,1 + 0,9.44 + 0,9.18
—> e = 0,15 —> nE = 5e = 0,75
Bảo toàn liên kết pi —> nBr2 = nH2 = nX – nE = 0,35
Câu 38: A
Đốt cháy hoàn toàn E, F thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng —> E, F đều có H gấp đôi O
Mặt khác E, F no, mạch hở nên H gấp đôi C
—> E, F đều có dạng CnH2nOn
—> 72 < 30n < 133 —> 2,4 < n < 4,4 —> n = 3 hoặc 4
ME < MF nên E là C3H6O3 và F là C4H8O4. Từ các phản ứng tạo ra E, F ta có cấu tạo:
E là: HCOO-CH2-CH2-OH
F là: HCOO-C3H5(OH)2
X là HCOOH; Y là C2H4(OH)2 và Z là C3H5(OH)3
(a) Sai, Y và Z ở hai dãy đồng đẳng khác nhau.
(b) Sai, E có 2 nhóm chức là este và ancol.
(c) Đúng, Z và E có cùng 3C
(d) Sai, HCOOH tan vô hạn trong nước, giấm ăn chứa CH3COOH.
(e) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
Câu 39: C
nE < 50%nT —> 0,05 < nF < 0,1
Số N = 2nN2/nF —> 1,2 < Số N < 2,4
—> Số N = 2 là nghiệm duy nhất.
F có dạng CnH2n+4-2kN2
Bảo toàn O —> nH2O = 0,36
nH2O – nCO2 = 0,06 = nF(2 – k)
0,05 < nF < 0,1 —> 0,8 < k < 1,4 —> k = 1 là nghiệm duy nhất
—> nF = 0,06 —> nE = 0,04
E dạng CmH2m —> nCO2 = 0,06n + 0,04m = 0,3
—> 3n + 2m = 15
Với n > 2 và hai anken có cùng số mol nên m lấy các giá trị dạng 2,5 – 3,5 – 4,5….
Nghiệm 1: n = 10/3 và m = 2,5
E gồm C2H4 (0,02), C3H6 (0,02) và F gồm X là C3H8N2 (0,04), Y là C4H10N2 (0,02)
Nghiệm thỏa mãn nX > nY
—> mX/mY = 1,674
Nghiệm 2: n = 8/3 và m = 3,5
E gồm C3H6 (0,02), C4H8 (0,02) và F gồm X là C2H6N2 (0,02) và Y là C3H8N2 (0,04)
Loại nghiệm này vì không thỏa mãn nX > nY.
Câu 40: C
Các ancol no nên C=C của X ở gốc axit. Mặt khác Y cũng không no nên Y tạo bởi 1 gốc axit không no và 2 gốc axit no còn lại.
—> X có k = 2 và Y có k = 4
X dạng CnH2n-2O2 (x mol) và Y dạng CmH2m-6O6 (y mol)
nCO2 – nH2O = x + 3y = nNaOH = 0,11 (1)
⇔ a/44 – (a – 11,6)/18 = 0,11 —> a = 16,28
—> nCO2 = 0,37 và nH2O = 0,26
—> mX = mC + mH + mO = 8,48 (Với nO = 0,11.2)
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 9,2
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,055 —> nH2O = 0,135
Muối gồm Na (0,11), O (0,22), H (0,135.2) —> nC (muối) = 0,24
—> nCO2 = nC(muối) – nNa2CO3 = 0,185
—> n muối có 1C=C = nCO2 – nH2O = 0,05
—> x + y = 0,05 (2)
(1)(2) —> x = 0,02; y = 0,03
nCO2 = 0,02n + 0,03m = 0,37 —> 2n + 3m = 37
Với n ≥ 4; m ≥ 9 —> n = 5; m = 9 là nghiệm duy nhất
X là C5H8O2 (0,02) và Y là C9H12O6 (0,03)
—> %Y = 76,415%