SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG THPT TỨ KỲ (Đề thi có 03 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 016 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Glucozơ trong máu tăng cao vượt ngưỡng bình thường nếu không được điều chỉnh kịp thời sẽ dẫn đến bệnh lý đái tháo đường làm tổn thương tim mạch, mắt, hoặc có thể dẫn tới tử vong,. Khi bị bệnh đái tháo đường, người bệnh thường thấy mệt mỏi, thèm ăn (nhất là đồ ngọt), khát nước nhiều, có thể gầy sút cân, đi tiểu nhiều, nước tiểu có thể có kiến hoặc ruồi bu. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C2H5OH.
A. 36 gam. B. 27 gam. C. 25 gam. D. 30 gam.
A. 35,6 gam. B. 39,2 gam. C. 34,8 gam. D. 34,6 gam.
Câu 44: Etylmetylamin có công thức nào sau đây
A. C3H7-NH-C2H5. B. CH3-NH-CH3. C. C2H5-NH-C2H5. D. CH3-NH-C2H5.
Câu 45: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO. B. FeSO4. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 46: Tơ nilon-6,6 được điều chế từ axit ađipic và hexametylen điamin bằng phản ứng
A. trao đổi. B. oxi hoá - khử. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 48: Nhiệt phân hoàn toàn 11,7 gam Al(OH)3 thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,3 gam. B. 4,05 gam. C. 2,025 gam. D. 7,65 gam.
Câu 49: Chất nào sau đây là amin
A. CH3NH2. B. C2H5NO2. C. CH3OH. D. CH3NH3Cl.
Câu 50: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. ancol etylic. B. kali nitrat. C. axit axetic. D. nhôm hidroxit.
A. Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.
B. Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.
C. Polistiren được tạo ra từ phản ứng trùng hợp stiren.
D. Polistiren thuộc loại polime thiên nhiên.
A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15.
A. Fe(NO3)3 và KNO3. B. Fe(NO3)2 và Al(NO3)3.
C. Fe(NO3)3 và Al(NO3)3. D. Fe(NO3)3.
Câu 55: Ion nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các ion
A. Na+. B. Fe2+. C. Ag+. D. Al3+.
A. 21,9. B. 22,8. C. 22,4. D. 22,6.
Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật.
(b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no).
(c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein.
(e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
Câu 58: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu
A. trắng. B. nâu đỏ. C. xanh thẫm. D. trắng xanh.
Câu 59: Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 0,85 gam. B. 8,15 gam. C. 16,3 gam. D. 8,10 gam.
Câu 60: Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo X là
C. CH3COOCH2CH3. D. CH3COOC2H3.
Câu 61: Nhóm chức nào sau đây có trong tristearin?
A. Este. B. Anđehit. C. Ancol. D. Axit.
Câu 62: Etyl axetat là tên gọi của este nào sau đây
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3.
Câu 63: Ở nhiệt độ cao, CO không khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. Na2O. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO.
Câu 64: Tất cả các kim loại Fe, Al, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HCl. D. KOH.
A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam.
Câu 66: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Bạc. B. Vàng. C. Đồng. D. Nhôm.
Câu 67: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Val là
Câu 69: Trong phân tử Val có số nhóm cacboxyl (COOH) là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 70: α-amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
A. 1,68 gam. B. 3,36 gam. C. 2,52 gam. D. 1,44 gam.
Câu 72: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. Cu(OH)2/OH-. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl.
Câu 73: Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối FeCl3?
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. khí Cl2. D. dung dịch KCl.
Câu 74: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl. B. CH3-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-CH3.
A. 1,06. B. 0,85. C. 1,86. D. 1,45.
Câu 76: Trong các kim loại sau, kim loại nào thuộc nhóm kim loại kiềm?
A. Mg. B. Al. C. Ag. D. Na.
A. 4 : 3. B. 3 : 4. C. 2 : 3. D. 3 : 2.
Câu 79: Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Al(NO3)3. B. Al2(SO4)3. C. Al2O3. D. AlCl3.
(a) Amoni clorua là 1 loại phân đạm
(b) Fe tan được trong dung dịch FeCl3
(c) Na2O tan trong nước ở nhiệt độ thường và có khí thoát ra
(d) NO là khí chính gây hiệu ứng nhà kính
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch KHCO3 có khí mùi khai thoát ra
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A |
42B |
43A |
44D |
45C |
46D |
47C |
48D |
49A |
50B |
51D |
52A |
53D |
54B |
55B |
56D |
57A |
58B |
59C |
60C |
61A |
62A |
63A |
64B |
65A |
66B |
67D |
68B |
69D |
70B |
71C |
72B |
73C |
74C |
75B |
76D |
77D |
78C |
79C |
80D |
Câu 42:
nC6H10O5 = 0,2
(C6H10O5)n —> nC6H12O6
—> mC6H12O6 = 0,2.75%.180 = 27 gam
Câu 43:
nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
—> mX = 35,6 gam
Câu 47:
nKOH : nNaOH = 2,8%/56 : 2%/40 = 1 : 1
—> nKOH = nNaOH = x —> nO(X) = 4x và nH2O = 2x
Bảo toàn khối lượng:
16.4x/40% + 56x + 40x = 132 + 18.2x —> x = 0,6
—> m = 16.4x/40% = 96 gam
Câu 48:
2Al(OH)3 —> Al2O3 + 3H2O
nAl(OH)3 = 0,15 —> nAl2O3 = 0,075
—> m rắn = mAl2O3 = 7,65 gam
Câu 50:
Kali nitrat (KNO3) là chất điện li mạnh vì khi tan trong nước nó phân li hoàn toàn thành ion:
KNO3 → K+ + NO3-
Câu 51:
A. Đúng, vì ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe.
B. Đúng, vì trong lò vi sóng khi hoạt động có nhiệt độ cao.
C. Đúng: C6H5-CH=CH2 —> (-CH2-CH(C6H5)-)n
D. Sai, PS thuộc loại polime tổng hợp.
Câu 52:
nC = 0,35 – 0,2 = 0,15
Bảo toàn electron: 4nC = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,3
—> nCO2(X) = nX – (nCO + nH2) = 0,05
—> nH2CO3 = 0,05
m chất tan = 84x + 106y + 0,05.62 = 27,4
Sau khi nung —> nNa2CO3 = 0,5x + y = 0,2
—> x = 0,1; y = 0,15
Câu 53:
AlCl3 + KOH dư —> KAlO2 + KCl + H2O
FeCl2 + KOH dư —> Fe(OH)2 + KCl
X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:
Fe(OH)2 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)3.
Câu 54:
Khí X không màu, không mùi, rất độc là CO:
C + O2 —> CO2
C + CO2 —> 2CO
Câu 56:
CH2(NH2)-COOH + KOH —> CH2(NH2)-COOK + H2O
nCH2(NH2)-COOK = nCH2(NH2)-COOH = 0,2
—> mCH2(NH2)-COOK = 22,6 gam
Câu 57:
(a) Đúng
(b) Đúng, dầu dừa dạng lỏng điều kiện thường nên chứa gốc axit béo không no.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, tơ tằm chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.
Câu 58:
Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu nâu đỏ:
Fe(NO3)3 + 3NaOH —> 3NaNO3 + Fe(OH)3 (nâu đỏ)
Câu 59:
C2H5NH2 + HCl —> C2H5NH3Cl
n muối = nC2H5NH2 = 0,2 —> m muối = 16,3 gam
Câu 60:
X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Câu 65:
nSO42- = nH2SO4 = nH2 = 0,05
—> m muối = m kim loại + mSO42- = 7,23 gam.
Câu 67:
Peptit mạch hở Ala-Gly-Ala-Gly-Val có 5 mắt xích —> Có 4 liên kết peptit.
Câu 68:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.
Câu 70:
α-amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 (số 1 là C của nhóm chức COOH)
Câu 71:
Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2
nFe3O4 = 0,015 —> nFe = 0,045 —> mFe = 2,52 gam
Câu 72:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)
Câu 73:
Kim loại sắt tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl3:
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
Với HCl, sắt tạo muối FeCl2. Sắt không phản ứng với các dung dịch NaCl, KCl.
Câu 75:
Bảo toàn N —> nNaNO3 = 2nN2O + nNO = 0,04
Đặt nH2SO4 = a và nO trong hỗn hợp ban đầu = b
—> nH+ = 2a = 2b + 0,01.10 + 0,02.4 (1)
nBa(OH)2 = nBaSO4 = a
nNaOH = nNaNO3 = 0,04
Bảo toàn OH —> nOH trong ↓ = 2a – 0,04
—> m↓ = 233a + (15,6 – 16b) + 17(2a – 0,04) = 89,15 (2)
(1)(2) —> a = 0,29 và b = 0,2
Đặt nFe2+ = c
Bảo toàn electron —> nO2 phản ứng với ↓ = 0,25c
Bảo toàn H —> nH2O khi nung ↓ = a – 0,02 = 0,27
m rắn = 89,15 + 32.0,25c – 18.0,27 = 84,386
—> c = 0,012
mddX = 15,6 + 200 – mY = 214,56
—> C%FeSO4 = 0,012.152/214,56 = 0,85%
Câu 77:
nY = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,18
—> nAxit = nX – nY = 0,21 —> nOleic < 0,21 (1)
nBr2 = nOleic + k.nY = 0,6
Loại k = 1, k = 2 do mâu thuẫn với kết luận (1)
—> k = 3 là nghiệm duy nhất
—> nOleic = 0,06 và Y là (C17H33COO)3C3H5
nPanmitic = a và nStearic = b
—> nX = a + b + 0,06 + 0,18 = 0,39
nCO2 = 16a + 18b + 0,06.18 + 0,18.57 = 13,86
—> a = 0,09; b = 0,06
—> nPanmitic : nOleic = 0,09 : 0,06 = 3 : 2
Câu 78:
Gọi kim loại Zn, Fe chung là R
—> nR = nRCl2 = nHCl/2 = 0,15
nO2 = 0,375, bảo toàn electron:
4nO2 = 2nR + 4nS —> nS = 0,3
—> %nS = 0,3/(0,3 + 0,15) = 66,67%
Câu 80:
(a) Đúng, NH4Cl thuộc loại đạm amoni.
(b) Đúng: Fe + FeCl3 —> FeCl2
(c) Sai, Na2O tan trong nước nhưng không có khí thoát ra:
Na2O + H2O —> NaOH
(d) Sai, CO2, CH4 là các khí chính gây hiệu ứng nhà kính
(e) Sai, có khí không mùi thoát ra:
KHCO3 + HCl —> KCl + CO2 + H2O