SỞ GDĐT HẢI PHÒNG THPT KIẾN AN (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 002 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
A. Fructozơ. B. Glixerol. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 42: Công thức chung của amin đơn chức, no, mạch hở là
A. CnH2n-1N. B. CnH2n+1N. C. CnH2n+2N. D. CnH2n+3N.
A. H2/Ni, t°. B. AgNO3/NH3 dư, t°. C. Cu(OH)2. D. Na.
Câu 44: CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaNO3. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Br2.
Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?
A. (CH3)3N. B. CH3-NH2. C. CH3-NH-C2H5. D. C2H5-NH2.
A. CH3-COOH và CH3CH2OH. B. CH2=C(CH3)-COOH và CH3OH.
C. CH3-COOH và CH2=CH-OH. D. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH.
Câu 47: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. CH6N2. D. CH5N.
A. 3. B. 2. C. 6. D. 1.
Câu 49: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A. 10. B. 12. C. 11. D. 22.
Câu 50: Mùi thơm của hoa nhài chủ yếu là mùi của este
A. benzyl axetat. B. isoamyl propionat. C. phenyl axetat. D. isoamyl axetat.
Câu 51: Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?
A. HCOONa. B. C2H5COONa. C. C2H5ONa. D. CH3COONa.
Câu 52: Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào chất X tạo thành màu xanh tím. X là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 53: Chất nào sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch KOH thu được C15H31COOK và
A. C2H4(OH)2. B. C3H5COOK. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3.
Câu 55: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí?
A. Anilin. B. Metylamin. C. Triolein. D. Alanin.
Câu 56: Thuốc súng không khói được sản xuất dựa trên phản ứng của xenlulozơ với
A. Cu(OH)2. B. HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
C. CH3COOH. D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t°).
Câu 57: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol. B. glucozơ và etanol.
C. xà phòng và glixerol. D. xà phòng và etanol.
A. axit linoleic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit stearic.
Chọn khẳng định đúng?
A. Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
B. Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
C. Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
D. Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
B. Thủy phân metyl benzoat thu được ancol metylic.
C. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.
A. anilin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. metylamin.
A. 18,5. B. 30,0. C. 45,0. D. 15,0.
A. glucozơ và sobitol. B. xenlulozơ và sobitol.
C. xenlulozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 66: Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl axetat?
A. Có phản ứng tráng bạc. B. Là đồng phân của propyl fomat.
C. Là hợp chất este. D. Có công thức phân tử C3H6O2.
Câu 67: Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
A. 120. B. 80. C. 130. D. 171.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
(d) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu hồng vì bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 72: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Đun nóng với dung dịch H2SO4 (loãng), để nguội. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag. |
Y, Z |
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z, T |
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, triolein, glixerol trifomat, vinyl axetat.
B. Xenlulozơ, triolein, etyl acrylat, etyl fomat.
C. Triolein, saccarozơ, glixerol trifomat, etyl axetat.
D. Saccarozơ, glixerol trifomat, triolein, vinyl fomat.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Hàm lượng tinh bột trong hạt lúa mì cao hơn trong hạt ngô.
(b) Thêm dầu mỡ khi nấu cà chua để tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất trong cà chua của cơ thể.
(c) Dầu mỡ rán lại nhiều lần bị oxi hóa một phần thành anđehit gây độc cho cơ thể.
(d) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(e) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
A. 0,60 M. B. 0,80 M. C. 0,40 M. D. 1,20 M.
Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với
A. 12%. B. 52%. C. 43%. D. 35%.
A. 34,7. B. 27,4. C. 12,8. D. 46,8.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.
(d) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết, có thể tiến hành ngay.
(e) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.
(g) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
A. 78,64. B. 65,20. C. 63,80. D. 77,24.
A. 0,36. B. 0,33. C. 0,34. D. 0,35.
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → Z + T
(3) X + HCl → J + NaCl (4) Z + HCl → G + NaCl
(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.
(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
(e) Đun nóng rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41D |
42D |
43C |
44A |
45C |
46B |
47A |
48C |
49C |
50A |
51A |
52B |
53D |
54D |
55B |
56B |
57C |
58D |
59B |
60D |
61D |
62C |
63B |
64D |
65B |
66A |
67B |
68B |
69A |
70D |
71D |
72A |
73A |
74D |
75D |
76D |
77C |
78A |
79D |
80B |
Câu 43: C
Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2. Hiện tượng: Tạo dung dịch màu xanh lam. Đây là tính chất đặc trưng của hợp chất có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau.
Câu 44: A
CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với dung dịch HCl:
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
Câu 45: C
Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-C2H5 là amin bậc 2.
Câu 48: C
Triolein là (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết pi, gồm 3C=C và 3C=O
Câu 58: D
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl
—> Z là axit stearic.
Câu 59: B
A sai, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng.
B đúng, phản ứng này rất nhạy, hiện tượng dễ quan sát nên dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
C sai, do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng, không liên quan đến nhóm -OH.
D sai, màu xanh tím.
Câu 60: D
n(C6H10O5) = 2/162
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
—> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn
Câu 61: D
A đúng, triolein là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.
B đúng: C6H5COOCH3 + H2O ⇔ C6H5COOH + CH3OH
C đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3
Câu 62: C
Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là 6 chất, gồm:
(ACOO)3C3H5
(ACOO)2(BCOO)C3H5 (x2)
(ACOO)(BCOO)2C3H5 (x2)
(BCOO)3C3H5
Câu 63: B
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
—> MX = 45: C2H7N
X là amin bậc 1 —> Cấu tạo: CH3CH2NH2 (etylamin)
Câu 64: D
nCO2 = nCaCO3 = 0,15
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,075
—> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam
Câu 65: B
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật —> X là xenlulozơ
—> Y là glucozơ và Z là sobitol.
Câu 68: B
Có 3 chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức, gồm:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH —> CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH —> C2H5OH + CH3OH + (COONa)2
Còn lại triolein tạo ancol đa chức là C3H5(OH)3.
Câu 69: A
mAg = 108.2.70%.52,45/180 = 44,058 gam
—> V Ag = 44,058/10,49 = 4,2 cm3
Mỗi tấm gương cần tráng lượng Ag có thể tích là 0,35.10000.0,1.10^-4 = 0,035 cm3
—> Số lượng gương soi = 4,2/0,035 = 120 tấm
Câu 70: D
X dạng CxH2x+3N
—> nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
—> x = 3
X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 71: D
(a) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH tác dụng với amin (chất gây mùi tanh) tạo các muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.
(b) Đúng, C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl (muối tan tốt, dễ bị rửa trôi)
(c) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3, ví dụ C6H5NH2.
(d) Sai, anilin bị chuyển sang màu đen do bị oxi hóa.
(e) Đúng, do 2 chất đều dễ bay hơi và tương tác với nhau tạo các hạt muối nhỏ phân tán trong không khí như khói trắng:
HCl + (CH3)3N —> (CH3)3NHCl
Câu 72: A
X thủy phân tạo trong axit tạo sản phẩm tráng gương nên loại C.
Y, Z thủy phân trong kiềm tạo ancol đa chức nên loại B
Z, T thủy phân trong kiềm tạo sản phẩm tráng gương nên loại D
-→ Chọn A.
Câu 73: A
(a) Đúng
(b) Đúng, một số chất dinh dưỡng không tan trong nước nhưng tan trong dầu mỡ giúp cơ thể dễ hấp thu hơn.
(c) Đúng
(d) Đúng, các phế phẩm chứa xenlulozơ hoặc tinh bột đều có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất cồn.
(e) Sai, một số este không độc (kể cả có vòng benzen) được dùng trong mỹ phẩm.
Câu 74: D
nNaOH = x —> nH2O = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x —> x = 0,24
—> CM NaOH = 1,2M
Câu 75: D
nAxit phản ứng = nH2O = nE – nF = 1,5 —> nEste = nH2O/3 = 0,5
nAxit ban đầu = 1,5/50% = 3 —> nZ ban đầu = 2
—> nZ dư = 2 – 0,5 = 1,5
Vậy 3,5 mol F gồm các axit (1,5), Z (1,5) và các este (0,5)
3,5 mol F + Na dư —> nH2 = 0,5nAxit + 1,5nZ = 3
—> a = 0,6.3,5/3 = 0,7
0,7 + 0,35 = 1,05 mol F gồm axit (0,45), Z (0,45) và este (0,15)
Quy đổi 1,05 mol F thành HCOOH (0,45 + 0,15.3 = 0,9), C3H5(OH)3 (0,45 + 0,15 = 0,6), CH2 (e) và H2O (-0,15.3 = -0,45)
nO2 = 0,9.0,5 + 0,6.3,5 + 1,5e = 5,925 —> e = 2,25
—> mF = 120
Z có số C < 5 —> Z là C3 hoặc C4
Nếu Z là C4H7(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e – 0,6 = 2,55 —> Số C = 2,55/0,9 = 2,833: Loại, vì 2 axit có số mol bằng nhau.
Nếu Z là C3H5(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e = 3,15 —> Số C = 3,15/0,9 = 3,5
—> C2H5COOH (0,45) và C3H7COOH (0,45)
mEste = mF – mC3,5H7O2 dư – mC3H5(OH)3 dư = 42,15
—> %Este = 35,125%
Câu 76: D
X dạng CyH2y+4N2.
nHCl = 0,4 —> nX = 0,2
nH2O – nCO2 = 0,6 = 2nX + nAncol —> nAncol = 0,2
Bảo toàn electron:
0,2(20 – 2x) + 0,2(4y + 2y + 4) = 1,85.4
—> 3y – x = 6,5
Do 1 < x < 3 —> 2,5 < y < 3,17 —> y = 3 là nghiệm duy nhất
—> x = 2,5
Hai ancol hơn kém 1 oxi nên gồm C3H8O2 (0,1) và C3H8O3 (0,1). Amin là C3H10N2 (0,2)
—> %C3H10N2 = 46,84%
Câu 77: C
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2)
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2)
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt
(c) Đúng
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.
Câu 78: A
T gồm CH3NH2 (0,3) và C2H5NH2 (0,3)
F chứa 3 chất hữu cơ cùng C nên:
X là CH2(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (x mol)
Y là CH2=CH-COO-C2H4-COO-NH3C2H5 (y mol)
Z là CH2=CH-COONH3-CH3 (z mol)
nKOH ban đầu = 0,84 = nKOH phản ứng + 20%nKOH phản ứng
—> nKOH phản ứng = 0,7 và nKOH dư = 0,14
nKOH phản ứng = 2x + 2y + z = 0,7
nCH3NH2 = x + z = 0,3
nC2H5NH2 = x + y = 0,3
—> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
G gồm CH2(COOK)2 (0,2); CH2=CH-COOK (0,2); HO-C2H4-COOK (0,1) và KOH dư (0,14)
—> m = 78,64 gam
Câu 79: D
nC3H5(OH)3 = 0,12
Quy đổi E thành HCOOH (x), CH2 (y), H2 (z), C3H5(OH)3 (0,12) và H2O (-0,12.3 = -0,36)
m muối = 68x + 14y + 2z = 133,38
nO2 = 0,5x + 1,5y + 0,5z + 3,5.0,12 = 11,625
mO = 16.2x = 10,9777%(46x + 14y + 2z + 0,12.92 – 0,36.18)
—> x = 0,44; y = 7,44; z = -0,35
—> a = -z = 0,35
Câu 80: B
ME < MF < 146 và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2 —> E là C3H4O2 và F là C6H8O4
E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là HCOOCH=CH2
—> X là HCOONa; Y là CH3CHO và J là HCOOH
F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức este.
T là chất hữu cơ đa chức nên F là CH≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
Z là CH≡C-COONa và T là C3H5(OH)3
(a) Đúng
(b) Đúng: CH3CHO + O2 —> CH3COOH
(c) Đúng
(d) Đúng, E tạo Ag và F tạo CAg≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH
(e) Sai, Z + NaOH —> C2H2 + Na2CO3