SỞ GDĐT BẮC NINH THPT LÝ THÁI TỔ (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 005 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức.
A. –CHO. B. –OH. C. -COOH. D. -CO-.
Câu 2: Chất nào sau đây là hợp chất eten.
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH3-CH3.
A. Acrilonitrin. B. Propilen. C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.
Câu 4: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là:
A. Glyxin. B. Alanin. C. Glutamic. D. Valin.
A. Anilin. B. Nicotin. C. Benzyl amin. D. Trimetyl amin.
A. Glixerol. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Geranyl axetat.
Câu 7: Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị
A. Phân hủy hoàn toàn. B. Đông tụ.
C. Cháy đen. D. Tan tạo dung dịch trong suốt.
Câu 8: Chất béo không được dùng để.
A. Điều chế glixerol. B. Điều chế xà phòng.
C. Làm thức ăn cho con người. D. Điều chế thuốc bổ gan.
Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.
A. xanh tím. B. hồng. C. đỏ. D. nâu đỏ.
A. Liên kết hiđro. B. Liên kết glicozit. C. Liên kết ion. D. Liên kết peptit.
Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HCOOH. B. HOOC-COOH.
C. CH3COOH. D. CH3-CH(OH)-COOH.
A. Poli(metylmetacrylat). B. Poli(vinylclorua).
C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin.
Câu 15: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là
A. Protein. B. Chất béo. C. Sáp. D. Tinh bột.
Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo
A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Saccarozơ.
A. 2,86. B. 2,46. C. 3,28. D. 1,36.
Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH. B. Na. C. HCl. D. Cu(OH)2.
A. 4,80. B. 7,20. C. 6,40. D. 5,60.
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
B. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
D. Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C6H5NH2. B. C2H5NH3Cl.
C. H2NCH(CH3)COOH. D. CH3COOH.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 24: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
A. 0,672 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,008 lit.
A. 5. B. 6. C. 2. D. 3.
Câu 26: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 6,55 gam. B. 6,65 gam. C. 6,85 gam. D. 6,75 gam.
A. 75,0%. B. 85,0%. C. 80,0%. D. 90,0%.
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai
A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
C. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.
A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.
A. 4,32. B. 21,60. C. 43,20. D. 2,16.
Câu 33: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X4 có phản ứng tráng gương.
A. 60,20. B. 68,40. C. 68,80. D. 68,84.
A. 0,35. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1.
A. 0,09. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
A. 13%. B. 11%. C. 53%. D. 37%.
Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1A |
2B |
3C |
4A |
5B |
6B |
7B |
8D |
9C |
10C |
11A |
12D |
13C |
14A |
15B |
16D |
17A |
18D |
19D |
20C |
21D |
22C |
23C |
24B |
25D |
26D |
27D |
28B |
29A |
30A |
31A |
32A |
33B |
34D |
35B |
36C |
37D |
38C |
39C |
40B |
Câu 7: B
Lòng trắng trứng là một loại protein tan được nên sẽ bị đông tụ bởi nhiệt.
Câu 10: C
Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-CH3 là amin bậc 2.
Câu 11: A
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím, đó là phản ứng màu giữa tinh bột có trong khoai lang và I2.
Câu 13: C
Giấm ăn chứa CH3COOH với nồng độ khoảng 2% đến 5%.
Câu 16: D
Để tạo độ ngọt cho bánh kẹo người ta dùng saccarozơ vì đây là một loại đường phổ biến, giá rẻ.
Câu 17: A
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
nCH3COOC2H5 = 0,03; nNaOH = 0,04
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,03) và NaOH dư (0,01)
—> m rắn = 2,86 gam
Câu 18: D
Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng Cu(OH)2, khi đó glyxerol (C3H5(OH)3) hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam, ancol etylic (C2H5OH) không có phản ứng gì.
Câu 19: D
nH2O = nKOH = x
—> nO(X) = 2x —> mX = 16.2x/40% = 80x
Bảo toàn khối lượng:
80x + 56x = 8,26 + 18x —> x = 0,07
—> mX = 80x = 5,6 gam
Câu 20: C
X đơn chức nên nX = nHCl = 0,1
mX = 25.12,4% = 3,1 gam
—> MX = 31: CH5N
Câu 21: D
A. Sai, tinh bột tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân tinh bột không thu được fructozơ.
B. Sai, cả xenlulozơ và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc.
C. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, một chất có phản ứng tráng bạc.
D. Đúng, xenlulozơ tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.
Câu 22: C
H2NCH(CH3)COOH vừa phản ứng được với dung dịch KOH (do có nhóm -COOH), vừa phản ứng được với dung dịch HCl (do có nhóm -NH2)
Còn lại C6H5NH2 phản ứng với HCl, không phản ứng với KOH.
C2H5NH3Cl, CH3COOH phản ứng với KOH, không phản ứng với HCl.
Câu 23: C
A. Đúng, vì C, O có hóa trị chẵn nên số H chẵn.
B. Đúng
C. Sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.
D. Đúng, bằng phương pháp hiđro hóa, có thể chuyển hoá chất béo lỏng (chứa gốc không no) thành chất béo rắn (chứa gốc no).
Câu 24: B
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Câu 25: D
Trong X có tối đa 3 peptit có phản ứng màu biure, gồm:
Gly-Ala-Val
Ala-Val-Lys
Gly-Ala-Val-Lys
Câu 26: D
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
nHCl = nCH3NH2 = 0,1
—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam
Câu 27: D
nC3H6 ban đầu = 1
nC3H6 dư = nBr2 = 0,1 —> nC3H6 phản ứng = 0,9
—> H = 0,9/1 = 90%
Câu 28: B
Cacbohidrat X vừa có nhiều nhóm OH liền kề (do tạo dung dịch xanh lam), vừa có chức andehit (do tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng).
—> Chọn X là glucozơ.
Câu 29: A
C2H3O2Na có cấu tạo thu gọn là CH3COONa
—> X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
Câu 30: A
A. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
B. Đúng, tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp CH2=CH-CN.
C. Đúng
D. Đúng, trùng ngưng hỗn hợp HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2
Câu 31: A
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,04
—> MX = 89: X là alanin.
Câu 32: A
nC12H22O11 = 0,01
—> nGlucozo = nFructozo = 0,01
—> nAg = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04
—> mAg = 4,32
Câu 33: B
Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:
CH3-CH2-CH2-NH2
(CH3)2CH-NH2
Câu 34: D
(2)(3) —> X1, X2 đều là các muối
(4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy:
X là HCOO-CH2-COO-CH3
X1 là HCOONa; X4 là HCOOH
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH
X3 là CH3OH, X6 là HCHO
—> D đúng.
Câu 35: B
C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3
—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)
mY = 176a + 14.49a = 68,96
nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14
—> a = 0,08; b = 0,28
—> mE = 68,40 gam
Câu 36: C
Muối gồm C2H5COONa (u) và C6H5COONa (v)
nNaOH = u + v = 0,13 —> nNa2CO3 = 0,065
nC(muối) = 3u + 7v = 0,525 + 0,065
—> u = 0,08; v = 0,05
nNaOH = 0,13 —> nO(X) = 0,26
Bảo toàn O —> nH2O = 0,59
Số C = nCO2/nX = 4,35
Số H = 2nH2O/nX = 5,9
—> k = (2C + 2 – H)/2 = 2,4
Do C2H5COOH (k = 1), C6H5COO- (k = 5) không cộng Br2 nên:
—> nBr2 = 0,2k – u – 5v = 0,15
Câu 37: D
Gly = NH3 + CH2 + CO2
Ala = NH3 + 2CH2 + CO2
Val = NH3 + 4CH2 + CO2
CH3NH2 = NH3 + CH2
C2H5NH2 = NH3 + 2CH2
Quy đổi X thành NH3 (0,16 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol)
nO2 = 0,16.0,75 + 1,5x = 0,54 —> x = 0,28
nCO2 = x + y = 0,38 —> y = 0,1
—> nKOH = y = 0,1
Câu 38: C
(a) Đúng, mỡ lợn hoặc dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.
(b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có phản ứng tráng bạc.
(c) Sai, tơ tằm chứa -CONH- nên kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Đúng
(e) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
(f) Đúng
Câu 39: C
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,29
Bảo toàn O —> nO(E) = 0,18
nNaOH = 0,11 và nCOO = 0,18/2 = 0,09 nên Z là este của phenol
nCOO trong Z = a
nCOO trong X, Y = b
—> a + b = 0,09
nNaOH = 2a + b = 0,11
—> a = 0,02 và b = 0,07
—> nOH trong ancol = 0,07
Đặt ancol là R(OH)n (0,07/n mol)
—> M = R + 17n = 2,32n/0,07
—> R = 113n/7
Vì 2 gốc cùng C nên các ancol là C2H5OH (0,01 mol) và C2H4(OH)2 (0,03 mol) (Bấm hệ m ancol và nOH)
X là RCOOC2H5 (0,01 mol)
Y là (RCOO)2C2H4 (0,03 mol)
Z là RCOOR’ (R’ là gốc phenol) (0,02 mol)
—> T chứa RCOONa (0,09 mol) và R’ONa (0,02 mol). Đặt u, v là số C tương ứng của 2 muối này.
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,055
—> nC(T) = 0,055 + 0,155 = 0,21
—> 0,09u + 0,02v = 0,21
—> 9u + 2v = 21
Do u ≥ 1 và v ≥ 6 —> u = 1 và v = 6 là nghiệm duy nhất.
Các chất trong T:
X: HCOOC2H5 (0,01)
Y: (HCOO)2C2H4 (0,03) —> %Y = 52,68%
Z: HCOOC6H5 (0,02)
Câu 40: B
(a) Đúng
(b) Đúng, este tạo ra không tan, nhẹ hơn nên phân lớp và nổi ở phía trên
(c) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa làm tăng khối lượng riêng phần dung dịch, thuận tiện cho việc chiết tách este.
(d) Đúng, sản phẩm isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) Đúng