SỞ GDĐT BẮC GIANG THPT YÊN THẾ (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) |
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
|
Mã đề 013 |
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.
C. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm hiđroxyl (OH).
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Ancol etylic. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
A. 9,0. B. 10,2. C. 4,8. D. 6,0.
Câu 4: Este nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOC2H3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. C3H5(OH)3 và CH3OH. B. C3H5(OH)3 và C2H5OH.
C. C3H5OH và C2H5OH. D. C2H4(OH)2 và C2H5OH.
A. Etyl axetat. B. Metyl acrylat. C. Benzyl axetat. D. Vinyl propionat.
Câu 8: Glyxin (H2NCH2COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaCl. B. KOH. C. HCl. D. H2SO4.
Câu 9: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH. B. Br2. C. HCl. D. HCOOH.
Câu 10: Chất nào sau đây là amin?
A. CH3COOH. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. CH3COOCH3.
A. 5,56. B. 1,84. C. 0,92. D. 16,68.
Câu 12: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Axit glutamic. B. Anilin. C. Glyxin. D. Lysin.
C. CH2=CH-COOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 14: Thuỷ phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C15H31COONa. D. C2H5COONa.
Câu 15: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
A. CH3OH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Câu 17: Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. C6H5-NH2.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.
B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom.
C. Anilin không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
D. Anilin tan được trong lượng dư dung dịch HCl.
Câu 19: Chất nào sau đây là este?
A. C3H5(OH)3. B. CH3COONa. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.
Câu 20: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n-2O4 (n ≥ 4). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 3).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 21: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là
A. 21,6. B. 16,2. C. 5,4. D. 10,8.
Câu 23: Glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C6H14O6. B. C6H10O5. C. C6H12O6. D. C12H22O11.
Câu 24: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3NHCH3. B. C2H5NH2. C. (CH3)3N. D. CH3NH2.
Câu 25: Etyl axetat có công thức là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H3COOCH3.
Câu 26: Cho dãy chuyển hóa: Glyxin + HCl → X1; X1 + NaOH → X2. Vậy X2 là
A. H2NCH2COOH. B. ClH3NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COONa. D. H2NCH2COONa.
A. 21,90. B. 43,80. C. 44,10. D. 22,05.
A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 29: Chất nào sau đây là thành phần chính của bông nõn?
A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
A. 7,2. B. 9,1. C. 12,9. D. 14,4.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Trong điều kiện thường, tristearin ở thể rắn.
(c) Sản phẩm thủy phân chất béo luôn có glixerol.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tristearin.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. sacarozơ và glucozơ. B. glucozơ và etyl axetat.
C. glucozơ và ancol etylic. D. ancol etylic và anđehit axetic.
A. 20,55. B. 21,35. C. 20,78. D. 19,98.
(1) T là chất lỏng, sôi ở 184°C, không màu, rất độc.
(2) Y không làm mất màu dung dịch brom.
(3) Z phản ứng với dung dịch FeCl3, thu được kết tủa màu trắng xanh.
(4) X là chất dinh dưỡng có giá trị với con người. Trong y học X được dùng làm thuốc tăng lực.
(5) Khử hoàn toàn X hoặc Y bằng H2 (xúc tác, t°) cho cùng một sản phẩm hữu cơ.
(1) Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là 4.
(2) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(3) Để phân biệt hai khí CH4 và CH3NH2 có thể dùng giấy quỳ tím ẩm.
(4) Để rửa sạch lọ đã đựng anilin cần dùng dung dịch NaOH.
(5) Amin có nhiệt độ sôi cao hơn so với hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon.
A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,39.
A. 77,32%. B. 61,86%. C. 19,07%. D. 15,46%.
(1) H2N-CH2-COOH, (2) ClH3N-CH2-COOH, (3) CH3-NH3Cl,
(4) H2N-CH2-COONa, (5) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, (6) ClH3N-CH2COOCH3.
Câu 40: Tiến hãnh thí nghiện theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ông sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệp đều thu được sản phẩm giống nhau.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1B |
2A |
3A |
4C |
5B |
6B |
7A |
8A |
9A |
10B |
11B |
12D |
13C |
14C |
15B |
16D |
17C |
18A |
19D |
20D |
21A |
22D |
23C |
24A |
25B |
26D |
27D |
28B |
29D |
30B |
31C |
32C |
33D |
34C |
35C |
36A |
37A |
38B |
39D |
40C |
Câu 1: B
A. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Đúng
C. Sai, glucozơ dạng mạch hở có 5 nhóm -OH (CH2OH-(CHOH)4-CHO)
D. Sai, saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
Câu 2: A
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được Glucozơ:
(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 (H+, t°)
Câu 3: A
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH
nHCOOCH3 = nNaOH phản ứng = 0,15 —> mHCOOCH3 = 9 gam
Câu 4: C
Este HCOOC2H5 tham gia phản ứng tráng bạc vì phân tử có nhóm -CHO (dạng C2H5-O-CHO)
Câu 5: B
Amin C2H7N có 2 đồng phân là CH3CH2NH2 và CH3NHCH3.
Câu 6: B
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH —> 3RCOONa + C3H5(OH)3
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
—> Thu được 2 ancol là C3H5(OH)3 và C2H5OH
Câu 7: A
Etyl axetat (CH3COOC2H5) thỏa mãn tính chất của E:
CH3COOC2H5 + H2O ⇌ C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)
C2H5OH + O2 (men giấm) —> CH3COOH + H2O
Câu 8: A
Glyxin (H2NCH2COOH) không phản ứng được với NaCl.
Các chất còn lại đều phản ứng với glyxin:
H2NCH2COOH + KOH —> H2NCH2COOK + H2O
H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + H2SO4 —> O4SHH3NCH2COOH
Câu 9: A
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với NaOH.
Còn lại:
C6H5NH2 + Br2 —> C6H2Br3-NH2 + HBr
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
C6H5NH2 + HCOOH —> HCOONH3-C6H5
Câu 11: B
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
—> nC3H5(OH)3 = n(C15H31COO)3C3H5 = 0,02
—> mC3H5(OH)3 = 1,84
Câu 12: D
Dung dịch lysin (H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
Còn lại axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím hóa đỏ, anilin (C6H5NH2) và glyxin (H2NCH2COOH) không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 13: C
Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COOCH3:
CH2=CH-COOCH3 + NaOH —> CH2=CH-COONa + CH3OH
Câu 14: C
Thuỷ phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C15H31COONa:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Câu 15: B
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit vì được tạo bởi 2 gốc monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
Câu 16: D
Công thức của Y là CH3COOH:
CH3COOC2H5 + H2O (H+, t°) ⇌ CH3COOH + C2H5OH
Câu 18: A
A. Sai, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên C6H5NH2 yếu hơn HNH2.
B. Đúng, nhóm -NH2 hoạt hóa vòng benzen làm phản ứng thế với Br2 rất dễ xảy ra.
C. Đúng, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
D. Đúng, do tạo muối tan: C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl.
Câu 21: A
Axit stearic C17H35COOH —> Có 18C
Câu 22: D
nC6H12O6 = 9,0/180 = 0,05
C6H12O6 —> 2Ag
0,05……………….0,1
—> mAg = 0,1.108 = 10,8 gam
Câu 24: A
Khi thay thế 2H trong phân tử NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 2.
—> Đimetylamin (CH3-NH-CH3) là amin bậc 2
Câu 26: D
H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
ClH3NCH2COOH + 2NaOH —> H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
X2 là H2NCH2COONa
Câu 27: D
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2KOH —> KOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOK + 2H2O
nKOH = 0,3 —> nGlu = 0,15
—> mGlu = 22,05
Câu 28: B
Bảo toàn N —> nN2 = nCH3NH2/2 = 0,1
—> V = 2,24 lít
Câu 30: B
nC2H5OH = 10.36,8%.0,8/46 = 0,064 kmol
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
—> m gạo = 162.0,064/(2.80%.72%) = 9 kg
Câu 31: C
(a) Đúng
(b) Đúng, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no nên ở thể rắn điều kiện thường.
(c) Đúng, chất béo là trieste của glyxerol và axit béo nên sản phẩm thủy phân chất béo luôn có glixerol.
(d) Đúng:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
Câu 32: C
Các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là glucozơ và ancol etylic
(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
Câu 33: D
ME = 32/27,35% = 117 —> nE = 0,14
nNaOH = 0,3 —> Chất rắn khan gồm GlyNa (0,14) và NaOH dư (0,16)
—> m rắn = 19,98 gam
Câu 34: C
Z làm quỳ tím chuyển màu xanh —> Z là etylamin
X có tráng gương và làm mất màu Br2 —> X là glucozơ.
Y có tráng gương —> Y là fructozơ.
Còn lại T là anilin.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, kết tủa nâu đỏ:
C2H5NH2 + H2O + FeCl3 —> Fe(OH)3 + C2H5NH3Cl
(4) Đúng
(5) Đúng, khử X hoặc Y bằng H2 đều thu được sobitol.
Câu 35: C
nNaOH = 0,3 —> nX : nNaOH = 1 : 2
X đơn chức nên X là este của phenol —> nH2O = 0,15
Bảo toàn khối lượng —> mX = 20,4
—> MX = 136: C8H8O2
Các cấu tạo của X:
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)
CH3COO-C6H5
(4 đồng phân)
Câu 36: A
(1) Đúng:
CH3CH2CH2NH2
CH3CH(NH2)CH3
CH3NHCH2CH3
(CH3)3N
(2) Sai, ví dụ (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2.
(3) Đúng, CH4 không làm đổi màu quỳ tím ẩm, CH3NH2 làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
(4) Sai, C6H5NH2 không tan trong NaOH nên không dùng NaOH để rửa được, phải dùng dung dịch HCl để rửa.
(5) Đúng, do phân tử khối amin lớn hơn.
Câu 37: A
CH3NH2 = NH3 + CH2
(CH3)2NH = NH3 + 2CH2
(CH3)3N = NH3 + 3CH2
C2H5NO2 = NH3 + CH2 + CO2
C5H9NO4 = NH3 + 3CH2 + 2CO2
Quy đổi Z thành NH3 (a), CH2 (b), CO2 (c)
nO2 = 0,75a + 1,5b = 1,005
nH2O = 1,5a + b = 0,93
—> a = 0,26 và b = 0,54
Câu 38: B
Đốt Z —> Na2CO3 (a), CO2 (b) và H2O (c)
—> 44b + 18c = 4,96 (1)
nNaOH = 2a —> nO(Z) = 4a
Bảo toàn O:
4a + 0,09.2 = 3a + 2b + c (2)
Bảo toàn khối lượng:
mZ = 106a + 4,96 – 0,09.32 = 106a + 2,08
nY = 2a —> nH2 = a
mY = mH2 + m tăng = 2a + 4
Bảo toàn khối lượng:
7,76 + 40.2a = 106a + 2,08 + 2a + 4 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,08; c = 0,08
nCO2 = nH2O nên các muối đều no, đơn chức
MY = mY/nY = 34,33 —> Y gồm CH3OH (0,1) và C2H5OH (0,02)
Để có 2 este cùng C thì 2 muối phải hơn kèm nhau 1C
Số C của muối = (a + b)/2a = 1,17 —> HCOONa (0,1) và CH3COONa (0,02)
Các este gồm CH3COOCH3 (0,02), HCOOCH3 (0,08) và HCOOC2H5 (0,02)
—> %HCOOCH3 = 61,86%
Câu 39: D
Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 gồm: (2)(5)(6) —> x = 3
Tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 gồm: (1)(5) —> y = 2
—> x + y = 5
Câu 40: C
(1) Đúng, sau bước 2 chưa xảy ra phản ứng gì, este không tan nên phân lớp.
(2) Sai, sau bước 3, ống 1 vẫn phân lớp do thủy phân thuận nghịch, ống 2 đồng nhất do thủy phân hoàn toàn
(3) Sai, cùng tạo C2H5OH, ống 1 tạo thêm CH3COOH, ống 2 tạo thêm CH3COONa
(4) Đúng
(5) Đúng, ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ và hồi lưu các chất, tránh thất thoát.